Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 262/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đặng Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biến chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
- Công bố mới 12 thủ tục hành chính (09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện);
- Thay thế 23 thủ tục hành chính (14 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh; 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện);
- Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng (số thứ tự 05, mục I, phần A).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ (12 THỦ TỤC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức hực hiện |
Phí, Lệ phí |
Cãn cứ pháp lý |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (09 THỦ TỤC) |
||||||
a) Lĩnh vực Tổ chức hành chính - 05 thủ tục (Quyết định số 1121/QĐ-BNV; Quyết định số 1068/QĐ-BNV) |
||||||
1 |
Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mã TTHC: 1.009339 |
Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biến chế công chức |
2 |
Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mã TTHC: 1.009340 |
Trong 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP |
3 |
Thủ tục hành chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mã TTHC: 1.009331 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính |
4 |
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mã TTHC: 1.009332 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP |
5 |
Thủ tục hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mã TTHC: 1.009333 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP |
b) Lĩnh vực Sự nghiệp công lập - 04 thủ tục (Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Quyết định số 14/QĐ-BNV) |
||||||
1 |
Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm Mã TTHC: 1.009352 |
Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
2 |
Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm Mã TTHC: 1.009353 |
Trong 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP |
3 |
Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người làm việc Mã TTHC: 1.009354 |
Không |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP |
4 |
Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc Mã TTHC: 1.009355 |
Không |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (03 THỦ TỤC) |
||||||
Lĩnh vực Tổ chức hành chính – 3 thủ tục (Quyết định số 1068/QĐ-BNV) |
||||||
1 |
Thủ tục hành chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện Mã TTHC: 1.009334 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP |
2 |
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện Mã TTHC: 1.009335 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP |
3 |
Thủ tục hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện Mã TTHC: 1009336 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ (23 THỦ TỤC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức hực hiện |
Phí, Lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH (14 THỦ TỤC) |
||||||
a) Lĩnh vực Quản lý nhà nước về quỹ - 09 thủ tục (Quyết định số 1109/QĐ-BNV) (Thay thế 9 thủ tục hành chính tại mục V, phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) |
||||||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ Mã TTHC: 1.003822 |
40 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP . |
2 |
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ Mã TTHC: 2.001590 |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
3 |
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ Mã TTHC: 2.001567 |
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
4 |
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ Mã TTHC: 1.003621 |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
5 |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ Mã TTHC: 1.003916 |
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
6 |
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động Mã TTHC: 1.003950 |
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
7 |
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ Mã TTHC: 1.003920 |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
8 |
Thủ tục đổi tên quỹ Mã TTHC: 1.003879 |
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
9 |
Thủ tục tự giải thể quỹ Mã TTHC: 1.003866 |
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; - Thông tư số 04/2020/TT-BNV. |
b) Lĩnh vực công chức - 04 thủ tục (Quyết định số 1065/QĐ-BNV) (Thay thế danh mục thủ tục hành chính: số thứ tự 01, 02, 03 và 04, mục I được ban hành kèm theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 củaChủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) |
||||||
1 |
Thủ tục thi tuyển công chức Mã TTHC: 1.005384 |
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng; Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn. |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính công ích |
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức a) Phí dự thi tuyển công chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000đồng/ thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000đồng/ thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000đồng/ thí sinh/lần dự thi. b) Phúc khảo: 150.000đồng/ bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; - Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức; - Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
2 |
Thủ tục xét tuyển công chức Mã TTHC: 2.002156 |
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2. - Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn. |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính công ích |
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức a) Phí dự thi tuyển công chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000đồng/ thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000đồng/ thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000đồng/ thí sinh/lần dự thi. b) Phúc khảo: 150.000đồng/ bài thi. |
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; - Thông tư số 11/2014/TT-BNV ; - Thông tư số 05/2017/TT-BNV ; - Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
|
3 |
Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức Mã TTHC: 1.005385 |
Không quy định |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Qua đường công văn |
Không quy định |
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; - Thông tư số 11/2014/TT-BNV ; - Thông tư số 05/2017/TT-BNV ; - Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; - Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. |
4 |
Thủ tục thi nâng ngạch công chức Mã TTHC: 2.002157 |
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi. |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Nộp trực tiếp hoặc qua đường công văn
|
Phí dự thi nâng ngạch công chức: 1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi; - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi; - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000đồng/thí sinh/lần dự thi. 2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 3. Phúc khảo: 150.000đồng/ bài thi. |
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; - Thông tư số 11/2014/TT-BNV ; - Thông tư số 05/2017/TT-BNV ; - Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016. |
c) Lĩnh vực viên chức - 01 thủ tục (Quyết định số 1066/QĐ-BNV) (Thay thế thủ tục hành chính số thứ tự 04, mục II, phần A ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) |
||||||
1 |
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Mã TTHC: 1.005394 |
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng. - Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng. |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000đồng/ thí sinh/lần - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000đồng/ thí sinh/lần b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000đồng/ bài thi |
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. - Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ - 03 thủ tục (Quyết định số 1067/QĐ-BNV) |
||||||
Lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (3 thủ tục) (Thay thế 3 thủ tục hành chính tại mục III, phần I ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) |
||||||
1 |
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập Mã TTHC: 2.001946 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
2 |
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập Mã TTHC: 2.001941 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP . |
3 |
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Mã TTHC: 1.003735 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm phục vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP . |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN - 03 thủ tục (Quyết định số 1066/QĐ-BNV) |
||||||
Lĩnh vực viên chức (Thay thế thủ tục số thứ tự 01, 02, 03, mục II, phần A ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) |
||||||
1 |
Thủ tục thi tuyển viên chức Mã TTHC: 1.005388
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng; - Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết; - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên |
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; - Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
|
2 |
Thủ tục xét tuyển viên chức Mã TTHC: 1.005392 |
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, btrên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên |
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Không quy định |
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
|
3 |
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức Mã TTHC: 1.005393 |
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên |
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không quy định |
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN - 03 thủ tục (Quyết định số 1067/QĐ-BNV) |
||||||
Lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (3 thủ tục) (Thay thế 3 thủ tục hành chính tại mục I, phần I ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) |
||||||
1 |
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập Mã TTHC: 1.003719 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP . |
2 |
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập Mã TTHC: 1.003693 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP . |
3 |
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Mã TTHC: 1.003817 |
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP . |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (01 THỦ TỤC)
Bãi bỏ 01 TTHC số thứ tự 05, mục I, phần A ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
TT |
Số hồ sõ TTHC |
Tên thủ tục hành chính bãi bỏ |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC |
1 |
264942 |
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên |
- Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ (Theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 1065/QĐ-BNV: thay thế các thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức ban hành kèm theo Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019). |
Quyết định 1121/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bô Nội vụ Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 14/QĐ-BNV năm 2021 về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 1109/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 1067/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 1066/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 1065/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 1068/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 158/2018/NĐ-CP về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 27/11/2020 | Cập nhật: 02/12/2020
Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 07/10/2020
Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải của thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 25/11/2019
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Thông tư 13/2018/TT-BNV sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư 79/2005/TT-BNV hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Sức khỏe ngoài trời người trung, cao tuổi thành phố Hà Nội Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án thí điểm đầu tư xe chở người bốn bánh có gắn động cơ xăng để chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 2122/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế - dân số do thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2016 về đặt sào chắn (Barie) để kiểm tra, kiểm soát lâm sản Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trung tâm thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1121/QĐ-BNV năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2122/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch thu, chi phí, lệ phí năm 2013 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh sách tổ chức, cơ quan, đơn vị sử dụng điện không cắt điện; các phát tuyến không cắt điện; các phát tuyến có thể cắt điện khi xảy ra thiếu hụt nguồn điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 27/11/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 79/2005/TT-BNV hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006