Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 262/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 30/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 35/SKHCN-QLCN ngày 15 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018 - 2020 với các nội dung chính sau đây:
a) Mục tiêu chung:
- Hình thành và thúc đẩy hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thúc đẩy hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tăng cường cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức công lập có hoạt động khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Tạo lập và phát triển thị trường khoa học và công nghệ tại thành phố Cần Thơ, đưa thành phố Cần Thơ trở thành đầu mối, trung tâm của thị trường KH&CN tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hỗ trợ hình thành và phát triển 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hình thành và phát triển 03 cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; 03 tổ chức trung gian về thị trường khoa học và công nghệ từ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập tại thành phố Cần Thơ; hỗ trợ 03 tổ chức khoa học và công nghệ công lập tại thành phố Cần Thơ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Hỗ trợ 50 lượt cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nhóm nghiên cứu tiềm năng tại thành phố Cần Thơ được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho 120 lượt người về thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các đối tượng có liên quan.
- Tạo lập cơ sở dữ liệu tiềm lực hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ hình thành và phát triển cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ hình thành và phát triển tổ chức trung gian về thị trường khoa học và công nghệ tại thành phố Cần Thơ.
- Hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại thành phố Cần Thơ.
- Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ công lập, đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Đào tạo nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức trung gian về thị trường khoa học và công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Truyền thông về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
(Kèm khái toán kinh phí Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018 - 2020)
3. Kinh phí thực hiện chương trình
- Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn hợp pháp khác.
- Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính thống nhất cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện nội dung nhiệm vụ, các hoạt động chung của Chương trình.
- Tranh thủ phối hợp vào các chương trình của trung ương và địa phương cho các nội dung, sản phẩm liên quan.
4. Thời gian thực hiện Chương trình: Đến hết năm 2020.
a) Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
b) Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND quận huyện:
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm để triển khai Chương trình.
- Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động xây dựng kế hoạch, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương. Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về chương trình, vận động tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thông tin, tuyên truyền nội dung và kết quả thực hiện Chương trình.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình; các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định “phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ (KH&CN) là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp”; và “chú trọng nghiên cứu ứng dụng và triển khai; coi doanh nghiệp và các đơn vị dịch vụ công là trung tâm của đổi mới ứng dụng và chuyển giao công nghệ, là nguồn cầu quan trọng nhất của thị trường KH&CN"; “Phát triển mạnh các doanh nghiệp KH&CN", “Đổi mới hệ thống tổ chức KH&CN” là mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của ngành KH&CN đến năm 2020. Tại Nghị quyết số 02- NQ/TU ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ đã khẳng định “khoa học và công nghệ là khâu đột phá, động lực, cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp để xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ văn minh, hiện đại; xứng tầm với vai trò trung tâm vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị (Khóa IX)”; “Lấy doanh nghiệp làm trung tâm của đổi mới ứng dụng và chuyển giao công nghệ”; và đề ra phương hướng, nhiệm vụ, và giải pháp phát triển KH&CN là “Phát triển các dịch vụ và thị trường KH&CN”, “Gắn kết nhu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp với cơ quan nghiên cứu, nhà sáng tạo công nghệ, nhà khoa học của các Viện nghiên cứu, Trường đại học, tổ chức KH&CN tư nhân thông qua các trung tâm công nghệ, sàn giao dịch công nghệ. Tạo điều kiện phù hợp hình thành các nhóm nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, các tổ chức tư vấn, hội đồng tư vấn cho Viện, Trường, doanh nghiệp trong ứng dụng và đổi mới công nghệ”; “Đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, phát triển thị trường KH&CN”. Do đó, xây dựng và triển khai Chương trình là giải pháp căn cơ để thành phố thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết của Thành ủy Cần Thơ.
Thị trường KH&CN là môi trường pháp lý, đầu tư và thương mại thúc đẩy quan hệ giao dịch, trao đổi, mua bán các sản phẩm, dịch vụ KH&CN được vận hành có sự định hướng, điều tiết và hỗ trợ của Nhà nước. Trong thị trường này, doanh nghiệp KH&CN đóng vai trò là một chủ thể đặc biệt, vừa là đơn vị sáng tạo, tiếp thu, làm chủ công nghệ để ứng dụng trong sản xuất kinh doanh, vừa là người cung cấp, vừa là người tiêu dùng hàng hóa công nghệ. Doanh nghiệp KH&CN cùng với các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức trung gian thực hiện các dịch vụ KH&CN (sàn giao dịch công nghệ; trung tâm giao dịch công nghệ; trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ; trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ; trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN) tạo nên sự sôi động của thị trường. Do đó, thúc đẩy thành lập, phát triển doanh nghiệp KH&CN 1, các tổ chức trung gian thực hiện các dịch vụ KH&CN là việc cần ưu tiên thực hiện để phát triển thị trường KH&CN, góp phần phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cần Thơ nói riêng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước nói chung.
Thông qua triển khai Chương trình sẽ khuyến khích các tổ chức KH&CN công lập, các tổ chức có hoạt động KH&CN có tiềm năng chuyển đổi thành tổ chức KH&CN có khả năng tự chủ, tự chịu trách nhiệm góp phần tăng nguồn cung và nguồn cầu công nghệ, tăng chất lượng thực hiện dịch vụ KH&CN cho thị trường KH&CN tại thành phố Cần Thơ, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Đồng thời, qua triển khai Chương trình là cơ hội tốt để thành phố thực hiện có hiệu quả các chính sách của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 và Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Từ những lý do trên, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư Liên tịch số 49/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Thông tư 01/2017/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020;
Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Nghị quyết số 02-NQ-NQTU ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Thành ủy thành phố Cần Thơ về phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ;
Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Cần thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015-2020;
Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
III. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
a) Hình thành và thúc đẩy hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, thúc đẩy hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN, tăng cường cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức công lập có hoạt động KH&CN, tổ chức KH&CN công lập.
b) Tạo lập và phát triển thị trường KH&CN tại thành phố Cần Thơ, đưa thành phố Cần Thơ trở thành đầu mối, trung tâm của thị trường KH&CN tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hỗ trợ hình thành và phát triển 10 doanh nghiệp KH&CN; hình thành và phát triển 03 cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; 03 tổ chức trung gian về thị trường KH&CN từ các tổ chức KH&CN công lập tại thành phố Cần Thơ; hỗ trợ 03 tổ chức KH&CN công lập tại thành phố Cần Thơ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
b) Hỗ trợ 50 lượt cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nhóm nghiên cứu tiềm năng tại thành phố Cần Thơ được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho 120 lượt người về thành lập doanh nghiệp KH&CN và các đối tượng có liên quan.
1. Dự án tạo lập cơ sở dữ liệu tiềm lực hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Tiêu chí, điều kiện lựa chọn:
- Tổ chức có chức năng, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, khả năng cung ứng công nghệ.
- Có đội ngũ nhân lực chuyên môn hoặc có liên kết, hợp tác với tổ chức có đội ngũ nhân lực chuyên môn có năng lực xây dựng cơ sở dữ liệu, khả năng cung ứng công nghệ.
- Xác định được tiêu chí xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với mục đích hỗ trợ hình thành, phát triển doanh nghiệp KH&CN.
- Đề xuất được phương thức tạo lập cơ sở dữ liệu khả thi và phù hợp với điều kiện ở thành phố Cần Thơ.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Điều tra, khảo sát phân loại tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN, tập trung vào các Viện nghiên cứu, Trường Đại học, Trường Cao đẳng, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở kết quả điều tra khảo sát đề xuất hình thức hỗ trợ hình thành, phát triển doanh nghiệp KH&CN phù hợp, hiệu quả.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN của thành phố bao gồm việc nắm bắt thông tin về thời gian bắt đầu tham gia hoạt động KH&CN, tình hình hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tổ chức hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN và cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp KH&CN của thành phố có khả năng mở rộng tích hợp được với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp KH&CN của quốc gia gồm: Việc thành lập, số lượng, tình hình hoạt động và phát triển doanh nghiệp KH&CN.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường KH&CN tại thành phố Cần Thơ có khả năng mở rộng tích hợp được với cơ sở dữ liệu của quốc gia.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
2. Dự án hỗ trợ hình thành và phát triển cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
a) Tiêu chí, điều kiện:
- Đối với cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN đã thành lập (sau đây viết tắt là tổ chức ươm tạo): Phải có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động, có địa chỉ hoạt động tại thành phố Cần Thơ.
- Đối với tổ chức ươm tạo chưa được thành lập: Phải có đề án thành lập (trong đó nêu rõ phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, phương án huy động nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động), có địa chỉ hoạt động tại thành phố Cần Thơ.
- Về cơ sở vật chất: Có hệ thống cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo (văn phòng cho thuê, các trang thiết bị văn phòng cơ bản; hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, phòng thí nghiệm, khu sản xuất thử nghiệm).
- Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo chi hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 03 năm.
- Về nhân lực: Bố trí tối thiểu một cán bộ quản lý chuyên trách, có kinh nghiệm thực tế phù hợp với lĩnh vực ươm tạo và trình độ quản lý đáp ứng yêu cầu và có đội ngũ chuyên gia tư vấn trong các lĩnh vực: công nghệ, pháp luật, tài chính, thị trường, quản trị doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo mà cơ sở ươm tạo thực hiện.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Nội dung và mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 49/TTLT-BTC-BKHCN ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Tư vấn, xây dựng và thẩm định dự án thành lập cơ sở, đầu mối ươm tạo.
- Đầu tư trang thiết bị dùng chung phục vụ hoạt động của cơ sở, đầu mối ươm tạo.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cần thiết về việc thành lập, quản lý, điều hành hoạt động ươm tạo, hoạt động của doanh nghiệp KH&CN (cả trong và ngoài nước) cho cán bộ quản lý và người làm việc ở các cơ sở, đầu mối ươm tạo; đào tạo đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, đội ngũ chuyên gia tư vấn về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tạo lập liên kết với các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin về công nghệ và sản phẩm công nghệ trong nước và nước ngoài.
- Thiết kế, xây dựng trang thông tin điện tử của cơ sở, đầu mối ươm tạo.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
3. Dự án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Tiêu chí, điều kiện hỗ trợ phát triển ý tưởng hình thành vật mẫu:
- Đề xuất ý tưởng, giải pháp kỹ thuật để làm ra vật mẫu (ý tưởng được thuyết minh rõ ràng, có cơ sở khoa học và thực tiễn, có giải pháp công nghệ phù hợp để tạo ra vật mẫu).
- Cam kết hoàn thiện công nghệ từ vật mẫu đã tạo ra.
b) Tiêu chí, điều kiện hỗ trợ dự án nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, sản phẩm mới:
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả KH&CN, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ.
- Hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới làm cơ sở để thành lập doanh nghiệp KH&CN.
c) Tiêu chí, điều kiện hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Dự án được xây dựng dựa trên công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp có khả năng ứng dụng và sản xuất kinh doanh để hình thành doanh nghiệp KH&CN.
- Có hồ sơ thành lập doanh nghiệp KH&CN. Trong hồ sơ phải trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được thành lập (những nội dung liên quan đến kết quả KH&CN là cơ sở để chứng nhận doanh nghiệp KH&CN).
d) Tiêu chí, điều kiện khác:
- Tổ chức, cá nhân phải chứng minh được nguồn lực và năng lực tổ chức thực hiện dự án.
- Tổ chức, cá nhân chủ trì dự án đáp ứng các tiêu chí hỗ trợ phát triển ý tưởng hình thành vật mẫu, hỗ trợ dự án nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, sản phẩm mới và hỗ trợ dự án ươm tạo doanh nghiệp KH&CN phải có cam kết bằng văn bản về việc thành lập doanh nghiệp KH&CN từ công nghệ, sản phẩm mới là kết quả của dự án hoặc chuyển giao công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Có địa chỉ hoạt động tại thành phố Cần Thơ.
đ) Nội dung hỗ trợ:
- Tìm kiếm thông tin công nghệ và sản phẩm công nghệ ở trong nước và nước ngoài.
- Hoạt động nghiên cứu thử nghiệm để phát triển ý tưởng, làm ra vật mẫu, giải mã và hoàn thiện công nghệ, ứng dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả KH&CN.
- Sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN.
- Các hoạt động tư vấn hoàn thiện công nghệ; tư vấn phục vụ việc thành lập doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng hồ sơ để được công nhận doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ.
- Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp KH&CN đã ươm tạo thành công hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định.
- Đào tạo, bồi dưỡng trong nước về việc thành lập, quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp KH&CN.
- Các hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài để ươm tạo, phát triển doanh nghiệp KH&CN.
- Thiết kế, xây dựng trang thông tin điện tử để hỗ trợ phổ biến thông tin về doanh nghiệp KH&CN và các sản phẩm của doanh nghiệp.
e) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
4. Dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại thành phố Cần Thơ
a) Tiêu chí, điều kiện:
- Đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Có phương án phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở công nghệ mà doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp.
- Có địa chỉ hoạt động tại thành phố Cần Thơ.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Tìm kiếm thông tin công nghệ ở trong nước và nước ngoài.
- Hỗ trợ lựa chọn và giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp, tổ chức tại thành phố Cần Thơ có nhu cầu và đủ điều kiện áp dụng kết quả nghiên cứu này vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các hoạt động tư vấn đổi mới công nghệ; tư vấn phát triển doanh nghiệp KH&CN; tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp hưởng các chính sách ưu đãi (thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN quốc gia và các loại quỹ khác có liên quan; ưu đãi về sử dụng đất) theo quy định.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh; về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ; hỗ trợ tham gia các sự kiện giới thiệu, xúc tiến thương mại.
- Thiết kế, xây dựng, vận hành trang thông tin điện tử để hỗ trợ phổ biến thông tin về doanh nghiệp KH&CN và các sản phẩm của doanh nghiệp.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
5. Dự án hình thành và phát triển các tổ chức trung gian về thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ
a) Tiêu chí lựa chọn:
- Đối với tổ chức đã thành lập phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN có chức năng của tổ chức trung gian theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN; và có mạng lưới chuyên gia tư vấn, quan hệ đối tác tiềm năng để tổ chức thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của tổ chức trung gian; và có kế hoạch kinh doanh, phương án tiếp cận, khai thác hiệu quả nguồn cung công nghệ, nguồn cầu công nghệ.
- Đối với dự án thành lập tổ chức trung gian phải có tài liệu chứng minh khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN; và có mạng lưới chuyên gia tư vấn, quan hệ đối tác tiềm năng để tổ chức thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của tổ chức trung gian; và có kế hoạch kinh doanh, phương án tiếp cận, khai thác hiệu quả nguồn cung công nghệ, nguồn cầu công nghệ.
- Có địa chỉ hoạt động trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Tư vấn, xây dựng, thẩm định đề án thành lập, nâng cao năng lực tổ chức, hoạt động của tổ chức trung gian.
- Hỗ trợ một phần cơ sở vật chất nhằm hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cho các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN, tổ chức KH&CN đáp ứng yêu cầu thành lập sàn giao dịch công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ, trung tâm xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo tại thành phố Cần Thơ.
- Hỗ trợ nâng cấp sàn giao dịch công nghệ Cần Thơ.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về thành lập, quản lý, điều hành tổ chức trung gian; đào tạo nhân lực chuyên môn, kỹ năng cho tổ chức trung gian về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ KH&CN: Môi giới, tư vấn, đánh giá, định giá, giám định công nghệ, tài sản trí tuệ, hỗ trợ đổi mới sáng tạo tại thành phố Cần Thơ.
- Duy trì, cập nhật và phát triển cơ sở dữ liệu, cổng thông tin, trang thông tin điện tử về thị trường KH&CN.
- Hoạt động thuộc chức năng của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
6. Dự án hỗ trợ tổ chức KH&CN công lập, đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
a) Tiêu chí, điều kiện:
- Đối tượng tham gia thực hiện dự án là tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ KH&CN công lập.
- Tổ chức KH&CN, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động KH&CN trên địa bàn thành phố Cần Thơ đã xây dựng đề án nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các nội dung được hỗ trợ của dự án:
- Xây dựng, hoàn chỉnh đề án thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Tư vấn và hướng dẫn xây dựng định hướng phát triển, kết hợp nghiên cứu với sản xuất kinh doanh khi chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu.
- Giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư khi chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
+ Hỗ trợ tài chính cho người lao động về hưu trước tuổi, chuyển công tác sang làm việc tại các tổ chức, đơn vị ngoài công lập, thôi việc ngay.
+ Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn chuyển đổi nghề và tìm việc làm mới cho người lao động.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
7. Dự án đào tạo nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp KH&CN, tổ chức trung gian vê thị trường KH&CN, phát triển thị trường KH&CN
a) Tiêu chí, điêu kiện lựa chọn:
- Tổ chức có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức liên quan đến doanh nghiệp KH&CN, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu, phát triển thị trường KH&CN.
- Có đội ngũ cán bộ, chuyên gia, cộng tác viên có khả năng chuyên môn phù hợp với công tác doanh nghiệp KH&CN, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu, phát triển thị trường KH&CN.
- Có khung chương trình đào tạo, khung tài liệu giảng dạy phù hợp với mục đích, nhu cầu thực tiễn của đối tượng được đào tạo được Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt hoặc chấp thuận.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về quy trình, thủ tục, điều kiện và các vấn đề liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp KH&CN; những nội dung liên quan đến thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập cho các tổ chức, cá nhân trong đó ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với loại hình doanh nghiệp KH&CN cho các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN và cho doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng ngắn hạn về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp KH&CN cho các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN và cho doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ.
- Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ quản lý của các Sở ngành, trường, viện, doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ, để phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng về chuyển giao, thương mại hóa công nghệ, đánh giá, định giá công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Tổ chức tham quan, khảo sát thực tế và học tập kinh nghiệm từ các mô hình doanh nghiệp KH&CN thành công, tiêu biểu ở trong nước cho các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN và cho doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
8. Dự án truyền thông về doanh nghiệp KH&CN, phát triển thị trường KH&CN
a) Tiêu chí, điều kiện lựa chọn:
- Tổ chức có chức năng, nhiệm vụ triển khai các hoạt động truyền thông để phát triển thị trường KH&CN.
- Có đội ngũ nhân lực, cộng tác viên có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện các hoạt động truyền thông để phát triển thị trường KH&CN.
- Xác định được đúng nhu cầu, có mục tiêu cụ thể, chiến lược hoạt động rõ ràng.
- Xác định được phương thức, biện pháp đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường, dự kiến hiệu quả và có tính mới.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Tổ chức hoặc tham gia chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), hội thảo triển lãm giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của cơ sở nghiên cứu, đào tạo (Innovation Showcase), ngày hội đầu tư thương mại hóa công nghệ (Demo Day), ngày hội khởi nghiệp (Startup Day), ngày hội sáng tạo (Innovation Day), triển lãm sáng chế (Invention Exhibition), triển lãm sản phẩm KH&CN tiềm năng thương mại hóa (Techshow) ở trong nước và nước ngoài, bao gồm:
+ Hoạt động của chuyên gia tư vấn chỉ đạo, thiết kế mỹ thuật, trang trí tổng thể, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng.
+ Lễ khai mạc, hoạt động của người dẫn chương trình, hỗ trợ kỹ thuật.
+ Hoạt động của người tham gia, bao gồm đi lại, ăn ở, vận chuyển trang thiết bị, hàng mẫu, mô hình.
+ Hoạt động của ban tổ chức, hội đồng tư vấn, hội đồng xét thưởng, chuyên gia tư vấn, nhà khoa học độc lập, người tham gia trưng bày gian hàng, các thành phần khác tham gia sự kiện.
+ Thông tin liên lạc, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng; lập dữ liệu điện tử để quảng bá sự kiện.
+ In ấn tài liệu cần thiết (brochure, catalog, giấy mời...) của sự kiện.
+ Dịch thuật; tổ chức hội thảo KH&CN.
+ Thuê mặt bằng (bao gồm cả an ninh, bảo vệ, điện nước); dàn dựng gian hàng; trưng bày sản phẩm.
+ Khen thưởng (bằng khen, giấy khen), giấy chứng nhận, phù điêu, kỷ niệm chương; tổ chức lễ trao thưởng.
+ Các hoạt động cần thiết khác.
- Tư vấn, giới thiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; xây dựng, hoàn thiện mô hình, phương án sản xuất kinh doanh, tiếp thị, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Tư vấn, giới thiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại hóa công nghệ mới, sản phẩm tạo ra từ công nghệ mới của tổ chức KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, cá nhân nghiên cứu KH&CN.
- Vinh danh, khen thưởng tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong đổi mới sáng tạo, xúc tiến chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Truyền thông về việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình và các hoạt động khác để tăng hiệu ứng lan tỏa của Chương trình.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
V. KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Thông qua nội dung các dự án thuộc Chương trình, một số kết quả chính dự kiến đạt được như sau:
- Tạo lập cơ sở dữ liệu tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN của thành phố Cần Thơ được cập nhật thường xuyên hàng năm và có khả năng kết nối, tích hợp được với cơ sở dữ liệu của quốc gia.
- Hình thành và phát triển được cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, tổ chức trung gian về thị trường KH&CN tại thành phố Cần Thơ có khả năng kết nối hình thành mạng lưới liên kết về ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN thúc đẩy hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN, phát triển thị trường KH&CN góp phần thúc đẩy kinh tế thành phố phát triển, tăng nguồn thu cho ngân sách.
- Có ít nhất 50 cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nhóm nghiên cứu tiềm năng tại thành phố Cần Thơ tham gia ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ.
- Góp phần nâng cao năng lực của các tổ chức công lập có hoạt động KH&CN, tổ chức KH&CN công lập từ đó tăng hiệu quả hoạt động, vận hành theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và giảm gánh nặng cho nguồn ngân sách nhà nước.
- Thành lập được ít nhất 10 doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ, góp phần tạo nên sự sôi động trong thị trường KH&CN, tăng hiệu quả đầu tư và phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
- Phát triển được một đội ngũ chuyên gia, lãnh đạo đơn vị, cá nhân tại thành phố Cần Thơ có kiến thức chuyên sâu về ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp KH&CN; chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh; về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp KH&CN, đủ khả năng để tham gia vào các hoạt động hỗ trợ, tư vấn, đánh giá theo yêu cầu để phát triển thị trường KH&CN.
- Hỗ trợ ít nhất 03 tổ chức KH&CN công lập, đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, góp phần giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
- Truyền thông về doanh nghiệp KH&CN, chính sách về phát triển thị trường KH&CN rộng rãi trên các phương tiện thông tin và truyền thông tạo nên hiệu ứng tích cực trong xã hội, góp phần tăng cường nhận thức của quần chúng nhân dân về doanh nghiệp KH&CN, tổ chức trung gian về KH&CN, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN nói riêng và hoạt động KH&CN nói chung.
VI. NGUỒN KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ và nội dung chi
a) Khái toán kinh phí:
Khái toán tổng kinh phí thực hiện Chương trình khoảng 34.496.813.000 đồng (Ba mươi bốn tỷ bốn trăm chín mươi sáu triệu tám trăm mười ba ngàn đồng). Trong đó:
- Ngân sách nhà nước (Nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN): Khoảng 24.388.813.000 đồng (Hai mươi bốn tỷ ba trăm tám mươi tám triệu tám trăm mười ba ngàn đồng), bao gồm:
+ Chi các nội dung hoạt động quản lý chương trình: 831.360.000 đồng (Tám trăm ba mươi mốt triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng).
+ Chi thực hiện các dự án thuộc Chương trình: 23.557.453.000 đồng (Hai mươi ba tỷ năm trăm năm mươi bảy triệu bốn trăm năm mươi ba ngàn đồng).
- Kinh phí ngoài ngân sách: 10.108.000.000 đồng (Mười tỷ một trăm lẻ tám triệu đồng) (Đóng góp từ tổ chức, cá nhân thực hiện phần nội dung dự án không được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước). Đối tượng đóng góp là các tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ Chương trình và các đối tượng tự nguyện đóng góp khác.
- Tranh thủ phối hợp vào các chương trình của trung ương và địa phương cho các nội dung, sản phẩm liên quan.
b) Nội dung chi của chương trình:
- Chi các nội dung hoạt động chung của chương trình, bao gồm:
+ Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền về chương trình, tổ chức vận động doanh nghiệp tham gia chương trình; chi hoạt động thường xuyên, văn phòng phẩm; thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ; khảo sát phục vụ thực hiện chương trình.
+ Xây dựng, phát hành các tài liệu liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình.
+ Chi tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, sơ kết, tổng kết thuộc Chương trình.
+ Chi tổ chức học tập kinh nghiệm, tham quan cho cán bộ quản lý, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh về mô hình ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; mô hình quản lý, hoạt động của doanh nghiệp KH&CN; mô hình tổ chức quản lý, vận hành của các tổ chức trung gian về thị trường KH&CN.
+ Hỗ trợ các hoạt động hội nhập quốc tế KH&CN.
+ Chi kinh phí hỗ trợ thực hiện các dự án theo quy định của Chương trình này.
+ Chi tổ chức khảo sát thực tế doanh nghiệp, tổ chức trước khi xét duyệt tham gia chương trình.
+ Chi họp hội đồng xét duyệt, thẩm định, kiểm tra đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
+ Các chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động của chương trình.
- Chi thực hiện các dự án thuộc Chương trình dưới hình thức dự án KH&CN theo quy định.
1. Trình tự, thủ tục triển khai nhiệm vụ thuộc Chương trình
a) Trên cơ sở nội dung được phê duyệt Chương trình, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng phương hướng, mục tiêu, nội dung nhiệm vụ chủ yếu của Chương trình trong từng năm công bố trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố và cổng thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Trình tự, thủ tục triển khai nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm: Tuyển chọn giao trực tiếp tổ chức, cá nhân có đăng ký tham gia thực hiện chương trình; tổ chức thẩm định nội dung, kinh phí; phê duyệt tổ chức chủ trì thực hiện; ký kết hợp đồng thực hiện; Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ; đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình:
Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ thuộc chương trình bao gồm những tài liệu sau:
- Đơn đề nghị (theo mẫu).
- Thuyết minh dự án (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức).
- Các hồ sơ khác có liên quan (sau khi được phê duyệt)
b) Hồ sơ đánh giá nghiệm thu:
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ thuộc chương trình bao gồm những tài liệu sau:
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu dự án.
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án (theo mẫu).
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự án.
- Bản sao các quyết định phê duyệt dự án.
- Bản sao các quyết định điều chỉnh nội dung, kinh phí, thay đổi chủ nhiệm dự án, thời gian thực hiện dự án (nếu có).
- Các sản phẩm, kết quả của dự án theo Hợp đồng thực hiện dự án và thuyết minh dự án được phê duyệt.
- Bản sao Hợp đồng và thuyết minh dự án.
- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của dự án.
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện dự án (theo mẫu).
- Các tài liệu khác (nếu có).
3. Thời gian và phạm vi thực hiện Chương trình
a) Thời gian thực hiện: 2018 - 2020.
b) Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
a) Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
b) Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND quận huyện:
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm để triển khai Chương trình.
- Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động xây dựng kế hoạch, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương. Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về chương trình, vận động tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thông tin, tuyên truyền nội dung và kết quả thực hiện Chương trình.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình thực hiện Chương trình khi có yêu cầu.
c) Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp
- Lập nhu cầu hỗ trợ và đăng ký gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức triển khai dự án thuộc Chương trình theo đúng nội dung, khối lượng, thời gian và kinh phí theo Hợp đồng đã ký.
- Thực hiện báo cáo kết quả triển khai dự án định kỳ hàng quý, năm.
- Tổ chức, doanh nghiệp chủ trì dự án có trách nhiệm huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân, đơn vị để thực hiện nội dung dự án thuộc Chương trình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KHÁI TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung chi |
Tổng số |
Nguồn kinh phí |
Kinh phí sự nghiệp KHCN chia theo năm |
Ghi chú |
|||
Sự nghiệp KHCN |
Đóng góp của tổ chức, cá nhân |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
I |
Chi hoạt động chung của Chương trình |
831.360 |
831.360 |
- |
306.347 |
389.477 |
135.537 |
|
1 |
Chi hoạt động quản lý |
424.440 |
424.440 |
- |
188.460 |
197.990 |
37.990 |
|
2 |
Chi họp Hội đồng xét duyệt, nghiệm thu, kiểm tra tiến độ dự án |
406.920 |
406.920 |
- |
117.887 |
191.487 |
97.547 |
|
II |
Kinh phí thực hiện các dự án |
33.665.453 |
23.557.453 |
10.108.000 |
434.867 |
11.410.686 |
11.711.900 |
|
1 |
Dự án tạo lập cơ sở dữ liệu tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN |
451.973 |
451.973 |
- |
142.567 |
169.856 |
139.550 |
|
2 |
Dự án hỗ trợ hình thành và phát triển cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN. |
3.510.000 |
1.221.000 |
2.289.000 |
27.000 |
597.000 |
597.000 |
|
3 |
Dự án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN |
18.900.000 |
15.085.000 |
3.815.000 |
80.000 |
7.462.500 |
7.542.500 |
|
4 |
Dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN tại thành phố Cần Thơ |
2.200.000 |
1.570.000 |
630.000 |
- |
740.000 |
830.000 |
|
5 |
Dự án hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức trung gian về thị trường KH&CN tại thành phố Cần Thơ |
3.010.000 |
2.821.000 |
189.000 |
- |
1.410.500 |
1.410.500 |
|
6 |
Dự án hỗ trợ tổ chức KH&CN công lập, đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
240.000 |
240.000 |
- |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
|
7 |
Dự án đào tạo nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp KH&CN, tổ chức trung gian về thị trường KH&CN, phát triển thị trường KH&CN. |
253.530 |
253.530 |
- |
- |
253.530 |
- |
|
8 |
Dự án truyền thông về doanh nghiệp KH&CN, phát triển thị trường KH&CN. |
5.099.950 |
1.914.950 |
3.185.000 |
105.300 |
697.300 |
1.112.350 |
|
Tổng cộng (I + II): |
34.496.813 |
24.388.813 |
10.108.000 |
741.214 |
11.800.163 |
11.847.437 |
|
* Ghi chú: Khái toán trên là tạm tính, tùy theo tình hình thực tế, dự toán hàng năm sẽ điều chỉnh tăng hoặc giảm theo nguồn kinh phí.
1 Tính đến hết tháng 8 năm 2017, cả nước có 303 doanh nghiệp KH&CN, thành phố Cần Thơ hiện có 4 doanh nghiệp KH&CN.
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức thuộc ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới" Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá sử dụng phòng họp và giá sử dụng dịch vụ chung tại Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ngành Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 1901/QĐ-UBND Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang phiên bản 1.0 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2017 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Thông tư 19/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 592/QĐ-TTg về giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2016 về phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến tuyển sinh, đào tạo trình độ tiến sĩ Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ đang công tác tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và Trường cao đẳng Y tế Phú Thọ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong nước Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy đinh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Trí thức trẻ tăng cường về công tác tại xã giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 144/1999/QĐ-UB, Quyết định 02/2002/QĐ-UB, Quyết định 106/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015 Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; phần diện tích đất tăng so với giấy tờ về quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách bằng xe buýt tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, Điều 1 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh để tạo lập nhà ở Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND đính chính phần căn cứ pháp lý tại Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đề xác định đơn giá thuê đất và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Thông tư 16/2014/TT-BKHCN về điều kiện thành lập, hoạt động tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Thông tư liên tịch 49/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND giao kế hoạch chi tiết vốn Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn nước ngoài (ODA) năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở bán buôn, bán lẻ tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 165/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 3187/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2012 về bộ định mức và đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2011 - 2015 Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 129/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2011 do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2010 giao quyền phụ trách, điều hành Ủy ban nhân dân tỉnh hà giang nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 07/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2009 và điều chỉnh Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt phương án khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Nghị định thư về hợp tác giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Ăng-gô-la trong lĩnh vực dầu khí Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phân vùng phát triển hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huê đến năm 2015 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2008 giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ cho Viện Sốt rét – Ký sinh trùng và côn trùng Trung ương Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008
Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Phan Thế Ruệ, Thứ trưởng Bộ Thương mại thôi quản lý Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/07/2008
Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt dự án khả thi cải thiện môi trường nước Thành phố Hồ Chí Minh, lưu vực kênh Tàu Hũ – Bến Nghé - đôi – tẻ giai đoạn I (2001 - 2006) . Ban hành: 24/10/2001 | Cập nhật: 09/06/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007