Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 hành động thành phố xanh Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 110/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 09/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
HÀNH ĐỘNG THÀNH PHỐ XANH HUẾ ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh; Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ về việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020; Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo kết quả nghiên cứu của đoàn tư vấn TA 8314 thuộc Ngân hàng phát triển châu Á (ADB); Biên bản ghi nhớ giữa Hà Giang, Thừa Thiên Huế, Vĩnh Phúc và ADB về Chương trình phát triển đô thị loại II (thành phố xanh) sau đợt làm việc từ ngày 9 đến ngày 17 tháng 3 năm 2015; Biên bản ghi nhớ giữa các tỉnh Hà Giang, Thừa Thiên Huế, Vĩnh Phúc và ADB về Chương trình phát triển đô thị loại II (Thành phố xanh) đoàn giữa kỳ ngày 14 đến ngày 16 tháng 7 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2154/TTr-SKHĐT ngày 02 tháng 10 năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch hành động thành phố xanh Huế đến năm 2020 tầm nhìn năm 2030;
Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Hiện thực hóa tầm nhìn thành phố xanh trong khuôn khổ thực hiện sự hợp tác giữa Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) và Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, trong bối cảnh thành phố Huế được tham gia vào chương trình phát triển đô thị loại II - Các thành phố xanh do ADB tài trợ.
- Xây dựng Huế thành một đô thị xanh, phát triển bền vững đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan tự nhiên đặc biệt là trùng tu khu Kinh thành, các điểm di tích, điểm đặc trưng thu hút du lịch của Huế.
- Tạo ra mô hình phát triển mới, phù hợp với đặc điểm riêng có của thành phố Huế; là công cụ để các cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, các tầng lớp nhân dân tham gia quản lý, giám sát một cách chủ động hơn trong quá trình phát triển thành phố.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch hành động xanh phải đề xuất nội dung đảm bảo khả thi, phù hợp thực tế, bám sát vấn đề cốt lõi là phát triển đô thị xanh,
- Các giải pháp, sáng kiến đưa ra thiết thực phù hợp với khả năng quản trị của các cấp chính quyền, đảm bảo khả năng huy động vốn; là cơ sở giải quyết các thách thức theo lộ trình xác định, trước mắt từ nay đến năm 2020.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và ADB đã thống nhất thông qua 03 sáng kiến; trong mỗi sáng kiến bao gồm các Kế hoạch hành động thực hiện (Kế hoạch hành động thành phố Xanh Huế ban hành kèm theo). Những sáng kiến này cũng chính là nhiệm vụ và nội dung các giải pháp thực hiện Kế hoạch:
1. Các sáng kiến trong Kế hoạch hành động
1.1. Sáng kiến 1: Cải thiện môi trường đô thị.
Để thực sự trở thành một thành phố Xanh, Huế cần có hạ tầng cơ bản để có thể quản lý nước mưa và nước thải tốt hơn. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt mới được đề xuất cho bờ Bắc sẽ được lắp đặt cho khu vực Kinh Thành và vùng đệm.
Với rất nhiều hoạt động khác nhau được lên kế hoạch để thực hiện sáng kiến này, môi trường đô thị của khu vực xung quanh khu Kinh Thành và các khu vực khác sẽ được cải thiện.
Hành động 1: Phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải trong Khu Kinh Thành và các khu vực lân cận.
Hành động 2: Cải tạo ao hồ, kênh rạch.
Hành động 3: Cải tạo hệ thống thoát nước trong khu Kinh thành.
Hành động 4: Xây dựng bãi chôn lấp rác tại Hương Bình.
Hành động 5: Phát triển hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng.
Hành động 6: Cải thiện công tác giám sát chất lượng nước trên toàn thành phố
Hành động 7: Khuyến khích phát triển tác động thấp.
1.2. Sáng kiến 2: Nâng cao các trải nghiệm du lịch.
Sáng kiến này nhằm mở rộng và làm sâu sắc hơn những trải nghiệm du lịch để thu hút nhiều hơn du khách đến với Huế và tăng thời gian thăm quan của họ, qua đó tăng doanh thu từ du lịch và các hoạt động kèm theo. Sự đa dạng của các hoạt động du lịch văn hóa và tự nhiên sẽ được mở rộng. Thêm các hoạt động về đêm - bao gồm các chợ đêm và buổi diễn văn hóa sẽ được giới thiệu. Một chợ thủ công mỹ nghệ mới sẽ được xây dựng trên một mặt bằng gần khu Kinh thành. Ngoài ra các địa điểm chiến lược khác trong khu Kinh thành (nhưng ngoài khu Hoàng Thành) sẽ được xây dựng để làm đa dạng hóa trải nghiệm thăm quan Kinh thành và điểm độc đáo riêng có của Huế.
Hành động 1: Mở rộng tính đa dạng của các hoạt động du lịch, bao gồm du lịch văn hóa và sinh thái.
Hành động 2: Xác định các khu vực chiến lược của Kinh thành – bên ngoài Hoàng Thành mà có thể tái xây dựng để nâng cao trải nghiệm du lịch.
Hành động 3: Xây dựng một chợ thủ công mỹ nghệ mới ở phường Thủy Xuân.
Hành động 4: Mở rộng “Huế về đêm” cung cấp dịch vụ chợ đêm và biểu diễn văn hóa v.v..
Hành động 5: Phát triển các phương án giao thông công cộng và giao thông phi cơ giới trong khu vực Kinh thành.
1.3. Sáng kiến 3: Phát triển giao thông bền vững cho khu vực Thành phố Huế mở rộng.
Thành phố Huế hiện đang trong quá trình mở rộng, vượt ra ngoài các trung tâm đô thị truyền thống của Huế. Chính quyền mới và một trung tâm đa năng, đa dụng hiện đang được xây dựng tại khu An Vân Dương, nằm ở phía Đông Nam của trung tâm thành phố. Dự kiến sẽ mở rộng thêm các đô thị về phía Tây của Khu Kinh Thành. Cần có các đô thị mới này để có thể mở rộng cấu trúc đô thị và tạo không gian đa năng, đa dụng để phát triển ngành dịch vụ. Tỉnh va thành phố dự kiến sẽ phát triển khu đô thị mới trên cơ sở nguyên tắc thành phố Xanh trong đó có phát triển giao thông bền vững.
Hành động 1: Xây dựng bãi đỗ xe ngoại vi kết nối với mạng lưới giao thông công cộng.
Hành động 2: Xây dựng các tuyến đường mới nhằm tăng cường các kết nối đến các điểm du lịch và mở các huyện Xanh mới.
Hành động 3: Khuyến khích sử dụng xe đạp trong trung tâm thành phố.
Hành động 4: Phát triển tuyến xe tàu điện.
2. Huy động vốn đầu tư:
2.1. Nhu cầu vốn: 9.015.270.000.000 đồng (tương đương 401.750.000 USD), trong đó:
- Sáng kiến 1: 6.626.532.000.000 đồng (tương đương 295.300.000 USD)
- Sáng kiến 2: 227.134.000.000 đồng (tương đương 12.350.000 USD)
- Sáng kiến 3: 2.111.604.000.000 đồng (tương đương 94.100.000 USD)
+ Giai đoạn I (2016-2020): 1.417.086.000.000 đồng (tương đương 63.150.000 USD)
+ Giai đoạn II (2020-2030): 7.598.184.000.000 đồng (tương đương 338.600.000 USD)
(Ghi chú: tỷ giá USD/VND = 22.440)
2.2. Huy động vốn:
- Ngoài một số dự án đã được bố trí nguồn vốn để triển khai sáng kiến cho giai đoạn 2016-2020; Tỉnh sẽ cố gắng huy động từ các nguồn vốn bao gồm:
- Ngân sách nhà nước tập trung cho các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị dùng chung không thu hồi được vốn, khu vực tư nhân không quan tâm.
- Vận động vốn ODA từ các nhà tài trợ đa phương như ADB, WB, OFID hoặc từ các nhà tài trợ song phương như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hungary nguồn vốn tập trung cho các dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cả trong và ngoài khu vực thành phố Huế.
- Vốn Trái phiếu chính phủ: Tỉnh Thừa Thiên Huế làm việc với các Bộ, ngành trung ương để được thu xếp một phần vốn từ nguồn vốn này khi Chính phủ phát hành trái phiếu thành công.
- Vốn trái phiếu do tỉnh Thừa Thiên Huế phát hành theo quy định của Chính phủ.
- Kêu gọi vốn đầu tư từ khu vực tư nhân: Tập trung vào các Dự án Hạ tầng có khả năng thu hồi vốn như cấp nước, y tế, giáo dục, xử lý môi trường (rác thải, nghĩa trang) hoặc các lĩnh vực dịch vụ khác.
3. Thời gian thực hiện:
3.1. Giai đoạn 2016 - 2020:
Dự án Phát triển đô thị loại 2 - Thành phố xanh Huế vận động vay vốn ADB, bao gồm 17 tiểu dự án hợp phần trong đó sẽ thực hiện một số hành động được ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu trong cả 03 sáng kiến như sau:
- Sáng kiến 1: Cải thiện môi trường đô thị
+ Hành động 2: Cải tạo ao, hồ, kênh rạch: Tỉnh đã đưa các tiểu dự án hợp phần vận động vốn ODA bao gồm: (i) Nạo vét và kè sông Kẻ Vạn (ii) Nạo vét và kè các hồ trong Kinh thành (iii) Cải tạo nâng cấp sông Lấp (iii) Kênh sinh thái khu trung tâm đô thị mới An Vân Dương (iv) Nạo vét và kè sông An Hòa (v) Nạo vét chỉnh trang hộ thành Hào (vi) Chỉnh trang và xây dựng kè dọc bờ sông Đông Ba (vii) Chỉnh trang và xây dựng kè dọc 2 bờ sông An Cựu (viii) Kè sông Như Ý.
+ Hành động 3: Cải tạo hệ thống thoát nước trong khu Kinh thành: Tỉnh đã đưa các tiểu dự án hợp phần vận động vốn ODA bao gồm: Hệ thống thoát nước và vỉa hè 04 phường nội thành.
+ Hành động 5: Cải thiện công tác giám sát chất lượng nước trên toàn thành phố, hiện nay Công ty TNHH NN MTV xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế đang triển khai thực hiện.
+ Hành động 7: Khuyến khích phát triển tác động thấp với lợi ích dự kiến mang lại là giảm lũ lụt và tăng khả năng ứng phó: Đã được xem xét đưa vào các dự án cải tạo ao, hồ, kênh rạch.
- Sáng kiến 2: Nâng cao các trải nghiệm du lịch
+ Hành động 1: Mở rộng các hoạt động du lịch, với lợi ích mang lại du lịch phát triển, tác động cấp số nhân về kinh tế,
+ Hành động 2: Xác định các khu vực chiến lược trong Khu Kinh thành, với lợi ích mang lại tăng lượng du khách, tăng giá trị nhà đất.
+ Hành động 3: Xây dựng một chợ thủ công mới ở Thủy Xuân, tỉnh đang định hướng kêu gọi đầu tư từ khu vực tư nhân.
+ Hành động 4: Mở rộng mô hình “Huế về đêm”, với lợi ích mang lại du lịch phát triển, tác động cấp số nhân về kinh tế.
+ Hành động 5: Phát triển giao thông phi cơ giới trong khu Kinh thành, với lợi ích mang lại giảm phát khí nhà kính trên mỗi km thăm quan.
- Sáng kiến 3: Phát triển giao thông bền vững cho khu vực Thành phố Huế mở rộng
+ Hành động 2: Xây dựng các tuyến đường mới nhằm tăng cường các kết nối đến các điểm du lịch và mở các huyện Xanh mới, với lợi ích mang lại ngành công nghiệp dịch vụ tăng trưởng nhanh hơn.
+ Hành động 3: Khuyến khích sử dụng xe đạp trong trung tâm thành phố, với lợi ích mang lại tăng đầu tư, tăng khách du lịch.
Kết hợp cùng các dự án trên, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Huế đang tiếp tục triển khai một số hoạt động khác liên quan.
3.2. Giai đoạn 2020 - 2030:
Ngoài các hành động đã được triển khai tại giai đoạn (2016-2020), trong giai đoạn này, triển khai các hành động khác bao gồm:
- Sáng kiến 1: Các hành động số 1,4 và 5.
+ Hành động 1: Phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải, với lợi ích mang lại nước mặt sạch hơn và sức khỏe cho người dân và du lịch.
+ Hành động 4: Xây dựng bãi chôn lấp rác tại Hương Bình, với lợi ích mang lại môi trường sạch hơn, đảm bảo sức khỏe cho người dân.
+ Hành động 5: Phát triển hệ thống điện chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, với lợi ích mang lại giảm phát thải khí nhà kính.
- Sáng kiến 2: Hành động số 4.
+ Hành động 4: Mở rộng mô hình “Huế về đêm”, với lợi ích mang lại du lịch phát triển, tác động cấp số nhân về kinh tế.
- Sáng kiến 3: Các hành động số 1, 2, 3 và 4.
+ Hành động 1: Xây dựng bãi đỗ xe ngoại vi kết nối với mạng lưới giao thông công cộng, với lợi ích mang lại giảm tắc nghẽn giao thông, thành phố đáng sống hơn.
+ Hành động 2: Xây dựng các tuyến đường mới nhằm tăng cường các kết nối đến các điểm du lịch và mở các huyện Xanh mới, với lợi ích mang lại ngành công nghiệp dịch vụ tăng trưởng nhanh hơn.
+ Hành động 3: Khuyến khích sử dụng xe đạp trong trung tâm thành phố, với lợi ích mang lại tăng đầu tư, tăng khách du lịch.
+ Hành động 4: Phát triển tuyến xe tàu điện, với lợi ích mang lại tăng đầu tư, tăng khách du lịch
1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch: Phấn đấu thực hiện trong năm 2015, sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục của Thủ tướng Chính phủ cho giai đoạn 1 của Kế hoạch 2016-2020 (Dự án phát triển đô thị loại II thành phố xanh Huế) do ADB tài trợ.
- Ban chỉ đạo sẽ do Phó chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, các thành viên sẽ bao gồm: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, Lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Văn hóa thể thao và Du lịch cùng lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội, Mặt trận tổ quốc, Phụ nữ, Đoàn thanh niên.
- Là cơ quan điều hành phối hợp việc triển khai các hành động để triển khai các sáng kiến thành phố xanh.
2. Phân công nhiệm vụ:
Ủy ban Nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị liên quan triển khai một số nhiệm vụ chính như sau:
- Nghiên cứu đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét thành lập Ban chỉ đạo Kế hoạch hành động thành phố xanh Huế, các chủ trương triển khai dự án hạ tầng xanh, phân kỳ đầu tư phù hợp với tiến độ huy động vốn;
- Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư dự án Chương trình phát triển đô thị loại 2 (đô thị xanh) tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Lập danh mục kêu gọi các dự án xã hội hóa đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư tham gia thực hiện như: Xây dựng nhà máy xử lý rác thải, xây dựng các bãi đỗ xe kết nối mạng lưới giao thông công cộng, xây dựng chợ thủ công...;
- Tiếp tục vận động, kêu gọi xúc tiến đầu tư từ các nguồn vốn PPP, ODA, Trái phiếu để đầu tư xây dựng dự án trong KHHĐ xanh.
3. Một số nội dung khác
- Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đô thị xanh bền vững, công tác tổ chức triển khai đòi hỏi phải kiên trì, quyết liệt, có sự phối hợp toàn diện của các cấp, các ngành trong toàn tỉnh. Vì vậy, Ủy ban Nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải nghiêm túc phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện; kiến nghị các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Huế triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THÀNH PHỐ XANH HUẾ
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2020-2030 |
|||||||||||||||||||||||
Hành động |
N1 |
N2 |
N3 |
N4 |
N5 |
Chi phí (VNĐ) |
N1 |
N2 |
N3 |
N4 |
N5 |
N6 |
N7 |
N8 |
N9 |
N10 |
Chi phí (VNĐ) |
Lợi ích dự kiến |
|
|||||
Sáng kiến 1: Cải thiện môi trường đô thị |
|
|
|
|
|
736,032,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,890,500,000,000 |
|
|
|||||
Phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,610,000,000,000 |
Nước sạch hơn => sức khỏe người dân và du lịch |
O v |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
Cải tạo ao, hồ, kênh rạch |
|
|
|
|
|
498,168,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm lũ lụt, tăng khả năng chống chịu, tăng giá trị nhà đất |
O µ v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Cải tạo hệ thống thoát nước trong khu kinh thành |
|
|
|
|
|
210,936,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm lũ lụt, tăng khả năng chống chịu |
µ |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Xây dựng bãi chôn lấp rác tại Hương Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
224,400,000,000 |
Môi trường sạch hơn -> sức khỏe người dân |
µ v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Phát triển hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56,100,000,000 |
Giảm phát thải khí nhà kính |
µ |
|||||
Cải thiện công tác giám sát chất lượng nước trên toàn thành phố |
|
|
|
|
|
22,440,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng năng lực quản lý chất lượng nước |
µ v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Khuyến khích phát triển tác động thấp |
|
|
|
|
|
4,488,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm lũ lụt, tăng khả năng ứng phó |
µ v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Sáng kiến 2: Nâng cao các trải nghiệm du lịch |
|
|
|
|
|
232,254,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,880,000,000 |
|
|
|||||
Mở rộng các hoạt động du lịch |
|
|
|
|
|
6,732,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Du lịch phát triển, tác động cấp số nhân về kinh tế |
µ v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Xác định các khu vực chiến lược trong khu Kinh thành |
|
|
|
|
|
22,440,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng lượng du khách, tăng giá trị nhà đất |
O v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Xây dựng một chợ thủ công mới ở Thủy Xuân |
|
|
|
|
|
112,200,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Du khách lưu trú lâu hơn |
µ |
|||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||
Mở rộng mô hình "Huế về đêm" |
|
|
|
|
|
22,440,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,880,000,000 |
Du lịch phát triển, tác động cấp số nhân về kinh tế |
µ v |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
Phát triển giao thông phi cơ giới trong khu Kinh thành |
|
|
|
|
|
68,442,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm phát thải khí nhà kính trên mỗi km thăm quan |
O µ v |
|||||
|
|
|||||||||||||||||||||||
Sáng kiến 3: Phát triển giao thông bền vững cho khu vực thành phố Huế mở rộng |
|
|
|
|
|
448,800,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,662,804,000,000 |
|
|
|||||
Xây dựng bãi đỗ xe ngoại vi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92,004,000,000 |
Giảm tắc nghẽn, TP đáng sống hơn |
O µ v |
|||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Xây dựng các tuyến đường dẫn đến các huyện Xanh |
|
|
|
|
|
448,800,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,570,800,000,000 |
Ngành công nghiệp dịch vụ tăng trưởng nhanh hơn |
O µ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Khuyến khích sử dụng xe đạp trong trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
Chưa xác định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xác định |
Tăng đầu tư, tăng khách du lịch |
µ v |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Phát triển tuyến tàu điện |
|
|
|
|
|
Chưa xác định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xác định |
Giảm phát thải khí nhà kính trên mỗi km thăm quan |
µ v |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
1,417,086,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,598,184,000,000 |
|
|
|||||
Ghi chủ: tỷ giá USD/VND = 22,440 |
O Lợi ích Kinh tế |
µ Lợi ích Môi trường |
|
v Lợi ích Công bằng |
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về hỗ trợ xây dựng thương hiệu và xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho làng nghề năm 2020 Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành. Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế năm 2020” Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về rà soát và điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phòng chống thiên tai quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp” giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 triển khai Kế hoạch 73-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW "về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 sơ kết Nghị định 80/2011/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù, giai đoạn 2011-2017 Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 về thả giống bổ sung thủy sản vào ngày lễ lớn, ngày truyền thống ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 29-KH/TU thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 08 CTr/TU về lãnh đạo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 về bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán Hiệp định vay với Ngân hàng Phát triển Châu Á cho Dự án "Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk" Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Kế hoạch 91/KH-UBND triển khai Đề án phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2013-2015) đợt 1 năm 2013 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý, thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đối với tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, liên quan tại Việt Nam đến năm 2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Kế hoạch 91/KH-UBND triển khai tổng kết đánh giá thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em Hà Nội giai đoạn 2001-2010 và Chương trình hành động 2011-2020 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2008
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2005 về việc điều chỉnh Thành viên Ban Chỉ đạo Tổ chức điều phối phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006