Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 91/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 20/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 06 năm 2016 |
Thực hiện Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020.
UBND tỉnh ban hành kế hoạch xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH
Xác định chính xác số lượng hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình hàng năm làm cơ sở để ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình phải được thực hiện trực tiếp tại từng hộ, theo đúng phương pháp, quy trình, công cụ đã ban hành; đảm bảo công khai, dân chủ; thủ tục đơn giản, thuận tiện; dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, giám sát của Mặt trận tổ quốc và sự tham gia của chính quyền, người dân; phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân địa phương.
Kết thúc cuộc điều tra các địa phương phải xác định được chính xác danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình làm cơ sở để ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
3. Đối tượng và phạm vi
Toàn bộ các hộ tham gia lao động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp đang sinh sống trên địa bàn thuộc 635 xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) ở 27 huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh chưa được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
- Các hộ thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi; trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi, dịch vụ lâm nghiệp (loại trừ dịch vụ đầu vào, đầu ra); làm muối; khai thác, nuôi trồng thủy sản; những lao động tranh thủ lúc nông nhàn đi làm ăn thời vụ, làm thuê, làm thủ công nghiệp,... nhưng đến thời vụ lại tập trung sản xuất nông, lâm, ngư.
- Các hộ không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp như: lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, khai khoáng, chế biến, chế tạo, sản xuất, điện, nước, xây dựng,...; lĩnh vực thương mại, du lịch, dịch vụ, vận tải; kinh doanh, bán buôn, bán lẻ; dịch vụ vận tải, kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống, thông tin và truyền thông, điện ảnh, âm nhạc, vui chơi, giải trí, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học công nghệ; hành chính, y tế, giáo dục; giúp việc; tiểu thủ công nghiệp,...
4. Thời gian thực hiện
- Năm 2016, tổ chức riêng một cuộc điều tra để xác định chính xác danh sách và số lượng hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại các địa phương trong tỉnh. Thời gian thực hiện trong tháng 6 và tháng 7 năm 2016.
- Từ năm 2017 đến năm 2020, tổ chức xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình cùng với điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm. Trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm trong năm (trên cơ sở Giấy đề nghị xác định của các hộ gia đình) thì UBND cấp xã tiến hành xác định và xác nhận; thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị của hộ gia đình.
5. Phương pháp và quy trình thực hiện
5.1. Phương pháp xác định: Kết hợp các phương pháp nhận dạng và phân loại nhanh; khảo sát đặc điểm hộ gia đình bằng các bảng hỏi chỉ tiêu, cho điểm; phân loại hộ gia đình trên cơ sở tổng điểm các chỉ tiêu để đối chiếu với bảng điểm tính thu nhập hộ gia đình khu vực Bắc Trung Bộ.
5.2. Quy trình xác định:
a) Hộ gia đình làm Giấy đề nghị xác định mức sống trung bình (Mẫu số 1), nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã, Tổ giúp việc và Tổ điều tra tổ chức điều tra, xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình bằng cách khảo sát các đặc điểm của hộ gia đình để tính điểm (theo Mẫu số 2, Mẫu số 3). Hộ gia đình có mức sống trung bình theo điểm ở các khu vực Bắc Trung Bộ như sau:
- Khu vực nông thôn: Từ 150 điểm đến 191 điểm;
- Khu vực thành thị: Từ 175 điểm đến 218 điểm;
c) Nếu tổng điểm của hộ gia đình thuộc khoảng điểm quy định, Tổ giúp việc tổng hợp kết quả từ các Tổ điều tra, tham mưu cho Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế (theo Mẫu số 4).
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo, tổ giúp việc và tổ điều tra, xác định
Sử dụng Ban Chỉ đạo giảm nghèo các cấp làm Ban Chỉ đạo điều tra, xác định; tổ giúp việc và tổ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo làm bộ phận tham mưu, giúp việc và thực hiện điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Năm 2016, sử dụng Ban Chỉ đạo, tổ giúp việc và tổ điều tra của tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015; từ năm 2017, sử dụng Ban chỉ đạo, tổ giúp việc và tổ điều tra như kế hoạch hoặc hướng dẫn điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của năm đó.
2. Tổ chức thông tin, tuyên truyền
Ban chỉ đạo các cấp phối hợp với các cơ quan thông tin, đại chúng tuyên truyền, vận động hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tham gia mua thẻ bảo hiểm y tế để được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
Tuyên truyền, giải thích cho cán bộ và nhân dân hiểu được: Mục đích, ý nghĩa và phương pháp, quy trình, công cụ mức điểm chuẩn để xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Phương pháp chính để xác định hộ có mức sống trung bình là căn cứ vào thực tế nhân khẩu, trình độ, việc làm, tài sản, tư liệu sản xuất, điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình, mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản,... để cho điểm đánh giá quy đổi sang mức thu nhập tương ứng thông qua Phiếu khảo sát xác định hộ gia đình có mức sống trung bình (Mẫu số 2); không trực tiếp điều tra thu nhập của hộ.
Hình thức tuyên truyền: Bản tin phát thanh, truyền hình; hội nghị cán bộ, nhân dân; hệ thống phát thanh xã, thôn; niêm yết tại các điểm công cộng xã, thôn.
3. Tổ chức tập huấn quy trình nghiệp vụ
3.1. Đối với năm 2016:
- Cấp tỉnh: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh tổ chức tập huấn quy trình, nghiệp vụ điều tra, xác định cho Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc cấp huyện (Lãnh đạo UBND, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Thống kê). Thời gian xong trước ngày 25/6/2016.
- Cấp huyện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thống kê huyện tổ chức tập huấn, phổ biến quy trình, nghiệp vụ điều tra, xác định cho các thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cấp huyện và Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cấp xã. Thời gian xong trước ngày 30/6/2016.
- Cấp xã: Ban Chỉ đạo xã tổ chức tập huấn cho các thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc xã và Tổ điều tra thôn/bản/tổ dân phố (tất cả điều tra viên). Thời gian xong trước ngày 05/7/2015.
Trong quá trình tập huấn, nhất thiết phải dành thời gian cho điều tra viên làm bài tập, trao đổi để nắm được kết cấu, nội dung, ý tưởng của phiếu khảo sát, hoặc chia theo nhóm đi khảo sát, làm thử một số hộ gia đình để phát hiện và uốn nắn ngay về kỹ thuật khảo sát, cách ghi chép và xử lý những tình huống cụ thể, những chỗ hay sai sót.
3.2. Từ năm 2017: Tổ chức tập huấn lồng ghép với tập huấn điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
4. Thực hiện xác định và báo cáo kết quả
4.1. Đối với năm 2016
a) Ban Chỉ đạo cấp xã:
- Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo xác định; tổng hợp, lập danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận, phê duyệt trước ngày 10/7/2016.
- Báo cáo Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) danh sách đối tượng được xác nhận, phê duyệt là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế (Mẫu số 4, Mẫu số 7) trước ngày 15/7/2016.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội huyện hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình xong trước ngày 25/7/2016.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
- Kiểm tra, giám sát kết quả xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn huyện xong trước ngày 20/7/2016.
- Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn huyện (Mẫu số 5, Mẫu số 8); tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25/7/2016.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Kiểm tra, giám sát kết quả điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn; báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/7/2016.
4.2. Từ năm 2017: Thực hiện điều tra và báo cáo kết quả cùng với điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và theo Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 02 lần/năm trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hàng năm.
5. Kinh phí thực hiện
Căn cứ vào Kế hoạch đã được phê duyệt, Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định hiện hành.
6. Phân công nhiệm vụ
6.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thống kê tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai Kế hoạch điều tra.
- Thống nhất biểu mẫu, tài liệu hướng dẫn; in phiếu điều tra, biểu mẫu, tài liệu hướng dẫn phục vụ cho cuộc điều tra, rà soát.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra, xác định cho cấp huyện.
- Chỉ đạo, kiểm tra, phúc tra, giám sát quá trình điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp tại các địa phương.
- Tổng hợp kết quả điều tra, xác định; báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
6.2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh, tham mưu bố trí kinh phí hỗ trợ điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo kế hoạch; hướng dẫn lập dự toán và thẩm định kinh phí báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6.3. Cục Thống kê
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tập huấn quy trình, nghiệp vụ điều tra, xác định cho cấp huyện. Chỉ đạo Chi cục Thống kê cấp huyện phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tập huấn nghiệp vụ điều tra, xác định cho cấp xã.
6.4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chỉ đạo bảo hiểm xã hội cấp huyện tuyên truyền, vận động hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tham gia bảo hiểm y tế; tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho đại lý thu bảo hiểm y tế; tổ chức thu hỗ trợ đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho các các thành viên hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định.
6.5. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan truyền thông, báo chí đóng trên địa bàn tỉnh
Thông tin tuyên truyền mục đích, yêu cầu, ý nghĩa, nội dung và tầm quan trọng của việc xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020 trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân hiểu và cùng tham gia hỗ trợ điều tra, xác định đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
6.6. Đề nghị Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội căn cứ kế hoạch điều tra này, chỉ đạo các tổ chức thành viên các cấp tham gia tích cực công tác thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ công tác điều tra, xác định; tham gia giám sát quy trình điều tra, xác định, đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác.
6.7. Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
Thực hiện việc đôn đốc, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại các địa phương theo phân công.
Năm 2016, địa bàn phân công theo dõi, chỉ đạo điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thực hiện theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015. Từ năm 2017 đến năm 2020 thực hiện theo địa bàn phân công kèm theo kế hoạch hoặc hướng dẫn, điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
6.8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung và tầm quan trọng của cuộc tổng điều tra đến toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn.
- Chỉ đạo công tác điều tra; bố trí một phần kinh phí địa phương để thực hiện điều tra, xác định.
- Tổ chức tập huấn cho những người trực tiếp tham gia chỉ đạo và điều tra, rà soát, gồm: Ban Chỉ đạo cấp xã, Tổ điều tra, điều tra viên.
- Tổ chức tổng hợp, thẩm định, kiểm tra, phúc tra, giám sát kết quả, danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
- Tổng hợp kết quả điều tra, báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.9. UBND các xã, phường, thị trấn
- Trực tiếp thực hiện điều tra, xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo đúng quy trình tại các thôn/bản/tổ dân phố.
- Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và vận động các hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tham gia mua thẻ bảo hiểm y tế để được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra, xác định, thẩm định, xác nhận và báo cáo kết quả đúng thời gian quy định về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội huyện thực hiện vận động, mua và cấp thẻ bảo hiểm cho các hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
- Lưu trữ toàn bộ hồ sơ điều tra, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vấn đề gì chưa rõ, phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………..
Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………….. Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ………. tháng ………. năm ………. Dân tộc: ………………………………………
Số CMND: ………………………… Nơi cấp: …………………… Ngày cấp: …………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp): ……………………………
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố): ………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng):…………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
Stt |
Họ và tên |
Quan hệ với chủ hộ |
Giới tính |
Người DTTS |
Đối tượng BTXH |
Đối tượng NCC |
Nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu được điều tra thu nhập để tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã ………………. Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu ………………… thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn):……………… thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. TM. UBND xã (phường, thị trấn) ……………….. |
………., ngày ….. tháng.... năm 20……. |
PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
TỈNH/TP ………………………….. |
|
XÃ (PHƯỜNG) …………………. THÔN (TỔ) ……………………… |
|
HUYỆN/TX/TP …………… |
|
|
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: …………………… |
Mã hộ |
|
CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
TT |
ĐẶC TRƯNG HỘ |
TRẢ LỜI |
MỨC ĐIỂM |
ĐIỂM |
1 |
Số nhân khẩu trong hộ; không tính Điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Hộ có 1 người |
|
70 |
|
|
Hộ có 2 người |
|
50 |
|
|
Hộ có 3 người |
|
40 |
|
|
Hộ có 4 người |
|
30 |
|
|
Hộ có 5 người |
|
15 |
|
|
Hộ có 6 người |
|
10 |
|
2 |
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Không có người nào |
|
15 |
|
|
Chỉ có 1 người |
|
10 |
|
3 |
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên |
|
15 |
|
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
|
5 |
|
|
Có bằng trung học phổ thông |
|
|
|
4 |
Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
|
25 |
|
|
Việc làm phi nông nghiệp khác |
|
20 |
|
5 |
Lương hưu |
|
|
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu |
|
25 |
|
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
|
45 |
|
6 |
Nhà ở |
|
|
|
|
Nhà kiên cố |
|
20 |
|
|
Nhà bán kiên cố |
|
15 |
|
|
Nhà thiếu kiên cố |
|
10 |
|
|
Nhà đơn sơ |
|
- |
|
7 |
Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2 |
|
0 |
|
|
Từ 20-<30 m2 |
|
10 |
|
|
Từ 30-<40 m2 |
|
15 |
|
|
>= 40 m2 |
|
25 |
|
8 |
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
|
25-49 KW |
|
25 |
|
|
50-99 KW |
|
45 |
|
|
100-149 KW |
|
55 |
|
|
>= 150 KW |
|
70 |
|
9 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
Nước máy, nước mưa |
|
10 |
|
|
Giếng khoan |
|
5 |
|
|
Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa |
|
0 |
|
10 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
|
15 |
|
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
|
10 |
|
11 |
Tài sản chủ yếu |
|
|
|
|
Tivi màu |
|
5 |
|
|
Dàn nghe nhạc các loại |
|
10 |
|
|
Ô tô |
|
50 |
|
|
Xe máy, xe đạp điện, xe có động cơ |
|
20 |
|
|
Máy xay sát, hoặc máy móc có động cơ |
|
15 |
|
|
Tủ lạnh |
|
15 |
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
|
15 |
|
|
Máy giặt, sấy quần áo |
|
15 |
|
|
Bình tắm nước nóng |
|
10 |
|
|
Lò vi sóng, lò nướng |
|
15 |
|
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
|
25 |
|
12 |
Đất đai |
|
|
|
|
Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên |
|
5 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên |
|
5 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000-<5000m2 |
|
15 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên |
|
20 |
|
|
Hộ quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên |
|
15 |
|
13 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
Hộ có 1 con trâu/bò/ngựa/nghé/bê |
|
10 |
|
|
Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa/nghé/bê trở lên |
|
15 |
|
|
Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu |
|
10 |
|
|
Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên |
|
20 |
|
|
Hộ có từ 100 con gà/ vịt ngan/ ngỗng/ chim trở lên |
|
15 |
|
|
Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản |
|
5 |
|
14 |
Vùng Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (Thanh Hóa) |
x |
5 |
|
Tổng Điểm |
|
|
|
KẾT LUẬN:
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: Từ 150 Điểm đến 191 Điểm.
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: Từ 175 Điểm đến 218 Điểm.
- Hộ gia đình có Điểm số cao hơn mức cận trên nhưng thấp dưới 110% Điểm cận trên (nông thôn từ trên 191 Điểm đến dưới 210 Điểm và thành thị từ trên 218 Điểm đến dưới 240 Điểm) thì cần có sự tham vấn của cán bộ cơ sở và của các hộ dân cư trong cùng địa bàn sinh sống làm căn cứ bổ sung khi phân loại, xác định.
|
|
Ngày tháng năm 2016 |
BẢNG ĐIỂM TÍNH THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
STT |
Chỉ tiêu |
NT. Đồng bằng sông Hồng |
NT. Trung du và miền núi phía Bắc |
NT. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
NT. Tây Nguyên |
NT. Đông Nam Bộ |
NT. Đồng bằng sông Cửu Long |
Thành Thị |
1 |
Số nhân khẩu trong hộ gia đình; không tính Điểm với những hộ gia đình chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ có 1 người |
75 |
75 |
70 |
75 |
70 |
65 |
80 |
|
Hộ có 2 người |
60 |
65 |
50 |
50 |
55 |
55 |
55 |
|
Hộ có 3 người |
40 |
50 |
40 |
40 |
45 |
45 |
40 |
|
Hộ có 4 người |
30 |
30 |
30 |
35 |
30 |
35 |
25 |
|
Hộ có 5 người |
20 |
20 |
15 |
15 |
20 |
30 |
20 |
|
Hộ có 6 người |
15 |
10 |
10 |
5 |
10 |
20 |
10 |
|
Hộ có trên 6 người |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có người nào |
15 |
10 |
15 |
20 |
20 |
20 |
15 |
|
Chỉ có 1 người |
5 |
5 |
10 |
15 |
5 |
15 |
5 |
|
Có từ 2 người trở lên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên |
10 |
15 |
15 |
10 |
20 |
15 |
15 |
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
5 |
10 |
5 |
5 |
15 |
5 |
0 |
|
Có bằng trung học phổ thông |
0 |
0 |
0 |
5 |
10 |
5 |
0 |
4 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
25 |
45 |
25 |
30 |
25 |
20 |
10 |
|
Việc làm phi nông nghiệp khác |
20 |
25 |
20 |
15 |
5 |
10 |
5 |
5 |
Lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu |
20 |
30 |
25 |
25 |
15 |
25 |
5 |
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
35 |
50 |
45 |
30 |
25 |
40 |
15 |
6 |
Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
0 |
5 |
20 |
10 |
0 |
0 |
10 |
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
15 |
5 |
0 |
5 |
10 |
10 |
0 |
7 |
Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2 |
0 |
0 |
0 |
15 |
10 |
15 |
10 |
|
Từ 20-<30 m2 |
5 |
10 |
10 |
25 |
15 |
25 |
15 |
|
Từ 30-<40 m2 |
5 |
15 |
15 |
35 |
15 |
30 |
15 |
|
>=40m2 |
15 |
35 |
25 |
45 |
20 |
40 |
25 |
8 |
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
25-49 KW |
30 |
20 |
25 |
20 |
10 |
25 |
20 |
|
50-99 KW |
40 |
35 |
45 |
30 |
20 |
30 |
30 |
|
100-149 KW |
50 |
50 |
55 |
40 |
25 |
40 |
40 |
|
>= 150 KW |
55 |
50 |
70 |
55 |
25 |
45 |
45 |
9 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước máy, nước mưa |
15 |
20 |
10 |
15 |
20 |
10 |
20 |
|
Giếng khoan/ giếng đào được bảo vệ |
10 |
15 |
5 |
10 |
15 |
5 |
15 |
|
Giếng đào không được bảo vệ/ nước ao hồ/khe/mó được bảo vệ/nước mưa |
10 |
5 |
0 |
10 |
0 |
5 |
5 |
10 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
15 |
15 |
15 |
20 |
20 |
15 |
20 |
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn hoặc thô sơ |
5 |
10 |
10 |
10 |
15 |
10 |
5 |
|
Không có hố xí |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Tài sản chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ti vi màu |
10 |
15 |
5 |
10 |
20 |
15 |
15 |
|
Dàn nghe nhạc các loại |
10 |
0 |
10 |
0 |
5 |
10 |
10 |
|
Ôtô |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
Xe máy, xe có động cơ |
15 |
15 |
20 |
25 |
30 |
20 |
25 |
|
Tủ lạnh |
10 |
10 |
15 |
15 |
10 |
10 |
10 |
|
Máy Điều hòa nhiệt độ |
20 |
10 |
15 |
10 |
15 |
25 |
15 |
|
Máy giặt, sấy quần áo |
10 |
10 |
15 |
15 |
15 |
15 |
10 |
|
Bình tắm nước nóng |
10 |
15 |
10 |
10 |
15 |
15 |
5 |
|
Lò vi sóng, lò nướng |
15 |
10 |
15 |
25 |
15 |
15 |
15 |
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
0 |
0 |
25 |
0 |
0 |
10 |
15 |
12 |
Đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên |
5 |
5 |
5 |
5 |
15 |
5 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000 m2 trở lên |
5 |
10 |
5 |
5 |
5 |
15 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000- <5000m2 |
5 |
10 |
15 |
5 |
5 |
5 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên |
10 |
20 |
20 |
15 |
15 |
10 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên |
15 |
20 |
15 |
20 |
0 |
15 |
0 |
13 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình có 1 con trâu/ bò/ ngựa |
0 |
15 |
10 |
15 |
0 |
0 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên |
15 |
25 |
15 |
25 |
25 |
20 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu |
0 |
5 |
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên |
15 |
20 |
20 |
20 |
10 |
25 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên |
10 |
15 |
15 |
15 |
0 |
5 |
0 |
|
Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
14 |
Vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng) |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng) |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh) |
|
|
|
|
|
|
25 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP. Cần Thơ) |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) |
|
|
|
|
|
|
30 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số ….. ngày …../..../20.... của .....)
Stt |
Nội dung tổng hợp |
Địa chỉ (thôn/bản/tổ dân phố) |
1 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời Điểm báo cáo: ………….hộ. |
|
2 |
Danh sách các hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: |
|
|
- Hộ |
|
|
- Hộ |
|
|
……. |
|
3 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: ………….hộ. |
|
|
……. ngày ….. tháng ….. năm ...... |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …… ngày ….. /..../20 .... của …..)
Stt |
Nội dung tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời Điểm báo cáo: ……..hộ. |
|
2 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: ………. hộ |
|
3 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: ………… hộ. |
|
|
……. ngày ….. tháng ….. năm ...... |
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Công văn số …… ngày ….. /..../20 .... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa)
Stt |
Nội dung tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời Điểm báo cáo: ……..hộ. |
|
2 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: ………. hộ |
|
3 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: ………… hộ. |
|
|
Thanh Hóa, ngày ….. tháng ….. năm ...... |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Stt |
Họ và tên chủ hộ |
Địa chỉ (thôn/bản/tổ dân phố) |
Số khẩu |
Số lao động |
Trong đó: LĐ làm NN |
Hộ có người DTTS |
Chủ hộ là nữ |
Hộ có đối tượng BTXH |
Hộ có người có công |
Làm nông nghiệp |
Làm lâm nghiệp |
Làm ngư nghiệp |
Làm diêm nghiệp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng ….. năm ...... |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TẠI CẤP HUYỆN
Stt |
Đơn vị |
Tổng số hộ (làm nông nghiệp có mức sống trung bình) |
Chia theo nhân khẩu, lao động |
Chia theo đối tượng trong hộ |
Chia theo lĩnh vực sản xuất nông nghiệp |
||||||||
Tổng số khẩu |
Tổng số lao động |
Lao động làm nông nghiệp |
Hộ có người DTTS |
Chủ hộ là nữ |
Hộ có đối tượng BTXH |
Hộ có người có công |
Làm nông nghiệp |
Làm lâm nghiệp |
Làm ngư nghiệp |
Làm diêm nghiệp |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng ….. năm ...... |
Kế hoạch 160/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 Ban hành: 07/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2020 về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2020 về sơ kết 07 năm thực hiện Luật Xuất bản năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết về thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2019 về công tác xây dựng, ban hành, tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2019 triển khai giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình dự trữ hàng hóa bình ổn thị trường dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Kế hoạch 160/KH-UBND 2018 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 160/KH-UBND về tổ chức Chương trình Tháng Khuyến mại Hà Nội năm 2018 Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về công tác đảm bảo an ninh, trật tự đối với khu kinh tế, khu công nghiệp, doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 39/CT-TTg về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật về chống người thi hành công vụ Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 triển khai Nghị quyết 11-NQ/TU về “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 và những năm tiếp theo” Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 thực hiện chính sách khôi phục sản xuất, chuyển đổi nghề, tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Quyết định 12/QĐ-TTg Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống bệnh Tụ huyết trùng trâu, bò năm 2017 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2016 chấn chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Kế hoạch 160/KH-UBND Ngoại giao Văn hóa năm 2016 tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 160/KH-UBND Về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 01/09/2016
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2013 thực hiện “chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” thành phố Hà Nội Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Kế hoạch 160/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2021 Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021