Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016
Số hiệu: | 199/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lê Trọng Quảng |
Ngày ban hành: | 01/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 01 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT- BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 (Có đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo) với các nội dung chính như sau:
1. Tên Đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
2. Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
4. Địa điểm thực hiện: tỉnh Lai Châu.
5. Mục tiêu:
- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong toàn tỉnh.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
6. Nhiệm vụ:
Thực hiện việc Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03 tháng 09 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020.
a) Quan trắc hiện trạng môi trường, gồm:
+ Môi trường đất: 44 điểm;
+ Môi trường nước mặt: 57 điểm;
+ Môi trường nước ngầm: 40 điểm;
+ Môi trường không khí xung quanh: 52 điểm;
+ Môi trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.
b) Tần suất quan trắc: 2 lần/năm
c) Xây dựng các Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường gồm: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
7. Hình thức thực hiện:
- Tự thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
- Thuê ngoài: Đấu thầu hạn chế.
8. Thời gian thực hiện và hoàn thành:
- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;
- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;
(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)
- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
9. Sản phẩm giao nộp: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng), trong đó:
- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trường tự thực hiện: 753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường 66 chỉ tiêu là: 438.046.511 đồng (Không tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016);
- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng;
- Nguồn vốn: Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai Châu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
- Tên đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
- Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Địa điểm thực hiện: Tỉnh Lai Châu.
II. CĂN CỨ THỰC HIỆN QUAN TRẮC
1. Căn cứ pháp lý thực hiện quan trắc
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Thông tư 21/2012/TT - BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Căn cứ pháp lý lập dự toán kinh phí
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Trong những năm qua, chất lượng môi trường đã có bước phát triển mạnh mẽ, thu được những thành tựu to lớn, đóng góp tích cực cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn tình trạng chú trọng phát triển kinh tế coi nhẹ bảo vệ môi trường của một số công ty, doanh nghiệp và ý thức bảo vệ môi trường của không ít người dân đặc biệt là vùng sâu, núi cao đã phần nào gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng các thành phần môi trường, từ đó tạo ra nguy cơ ô nhiễm môi trường có thể xảy ra là rất lớn.
Vì vậy, việc thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường hàng năm được thực hiện đúng quy định sẽ đánh giá được diễn biến chất lượng môi trường, các tác động môi trường trong quá trình triển khai các dự án đầu tư, từ đó kịp thời cảnh báo những vấn đề phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường, giúp cấp quản lý đưa ra giải pháp khắc phục.
IV. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu
- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong khu vực, địa phương và vùng, liên vùng, liên khu vực.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
2. Yêu cầu
2.1. Quy trình kỹ thuật quan trắc
- Môi trường nước mặt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa.
- Môi trường nước ngầm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất.
- Môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn.
- Môi trường không khí thải công nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17/8/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường khí thải.
- Môi trường đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
- Môi trường phóng xạ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BKHCN ngày 30/7/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia.
2.2. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
Phương pháp bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng thực hiện theo quy định của Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường.
2.3. Thiết bị, dụng cụ quan trắc, phân tích
Các thiết bị, dụng cụ dùng để thực hiện việc quan trắc môi trường đảm bảo luôn hoạt động tốt và tính chính xác trong quá trình thực hiện quan trắc môi trường (có danh mục máy móc, thiết bị kèm theo).
V. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí các điểm và thông số quan trắc
1.1. Vị trí các điểm quan trắc
a) Thực hiện lấy mẫu và phân tích mẫu định kỳ tại vị trí các điểm đã xác định trên địa bàn các huyện, thành phố bao gồm:
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất: 44 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt: 57 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước ngầm: 40 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh: 52 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.
- Quan trắc, đánh giá môi trường phóng xạ: 06 điểm.
(Vị trí chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
1.2. Thông số quan trắc
- Môi trường nước mặt: 22 thông số.
- Môi trường nước ngầm:19 thông số.
- Môi trường không khí xung quanh: 07 thông số.
- Môi trường khí thải công nghiệp: 04 thông số.
- Môi trường đất: 18 thông số.
- Môi trường phóng xạ: 03 thông số.
(Thông số chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
5. Tần suất quan trắc
Thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu với tần suất 02 lần/năm.
6. Xây dựng các Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường gồm:
Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
1. Tự thực hiện
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu tự thực hiện:
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: Nhiệt độ,TSS, PM10, Mức ồn trung bình, Mức ồn cực đại.
+ Môi trường nước mặt: Nhiệt độ, pH, Chất rắn lơ lửng, Cl-, Oxy hòa tan (DO).
+ Môi trường nước dưới đất: pH, Cl-.
+ Khí thải công nghiệp: Bụi tổng số, CO, NOx, SO2.
- Thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường các chỉ tiêu môi trường gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: Pb, CO, NO2, SO2.
+ Môi trường nước mặt: BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-, Cr6+, Phenol tổng số.
+ Môi trường đất: Cl-, SO42-, HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+, K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan, Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.
+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng theo CaCO3, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.
2. Thuê đơn vị có đủ năng lực thực hiện bằng hình thức Đấu thầu hạn chế
Tổ chức đấu thầu hạn chế lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm gồm:
- Lấy mẫu môi trường phóng xạ: Hàm lượng Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm:
+ Môi trường không khí xung quanh: Pb, CO, NO2, SO2.
+ Môi trường nước mặt: BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-, Cr6+, Phenol tổng số.
+ Môi trường đất: Cl-, SO42-, HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+, K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan, Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.
+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng theo CaCO3, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.
+ Môi trường phóng xạ: Hàm lượng Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.
VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HOÀN THÀNH
- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;
- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;
(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)
- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng), trong đó:
- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tự thực hiện: 753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường 63 chỉ tiêu là: 423.778.511 đồng (Không tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016);
- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn là 1.416.495.175 đồng, trong đó:
+ Lấy mẫu môi trường phóng xạ (03 chỉ tiêu): 14.268.000 đồng;
+ Phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng.
- Nguồn vốn: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường năm 2016 đã được giao tại Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu về việc giao dự toán thu, chi ngân sách 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
I. DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC
1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
NM-1 - Nước tại cống ra của mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu |
|
2 |
NM-2 - Nước hồ thượng khu vực Trung tâm hội nghị tỉnh Lai Châu |
|
3 |
NM-3 - Nước hồ, cạnh nhà ông Sình, bản Thành Lập 1, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
4 |
NM-4 - Nước suối tại bản Gia Khâu, xã Nậm Loỏng, Tp. Lai Châu |
|
5 |
NM-5 - Nước tại Ao cá Bác Hồ, phường Tân Phong, TP. Lai châu |
|
6 |
NM-6 - Nước tại hồ hạ khu vực trung tâm Hội nghị tỉnh Lai châu |
|
7 |
NM-7 - Nước Suối cạnh chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng,Tp. Lai Châu |
|
8 |
NM-8 - Nước ao ở phường Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
9 |
NM-9 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai Châu |
|
10 |
NM-10 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Lai Châu |
|
11 |
NM-11 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Lai Châu |
|
12 |
NM-12 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Trung tâm y tế thành phố Lai Châu |
|
13 |
NM-13-Nước hồ trước đập thủy điện Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
14 |
NM-14- Nước sau đập tại thủy điện Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
15 |
NM-15-Nước sông Đà tại xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
16 |
NM-16-Nước suối bản Nậm Ty, xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn |
|
17 |
NM-17-Nước suối Mường Mô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
18 |
NM-18- Nước suối tại Trung tâm thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
19 |
NM- 19- Nước suối Huổi Van Luông, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
20 |
NM-20-Nước mặt suối Nậm Cấu - khu 7, thị trấn Mường Tè |
|
21 |
NM-21-Nước sông Đà tại Cảng Pô Lếch, xã Bum Tở, huyện Mường Tè |
|
22 |
NM-22-Nước suối Nậm Cấu, thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
23 |
NM-23-Nước suối tại xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
|
24 |
NM-24-Nước hồ thủy điện Nậm Sì Lường, huyện Mường Tè |
|
25 |
NM-25-Nước sông Đà tại xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
26 |
NM-26 - Nước sông Nậm Na tại cửa khẩu Ma Lù Thàng |
|
27 |
NM-27- Nước suối Mường So tại cầu Phiêng Đanh, xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
28 |
NM-28 - Nước mặt tại cầu thị trấn Paso (ngã ba sông Nậm So), huyện Phong Thổ |
|
29 |
NM-29 - Nước suối Nậm Xe, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
30 |
NM-30 - Nước sông Nậm Na gần khu vực Bệnh viện đa khoa huyện Phong Thổ |
|
31 |
NM-31 - Nước suối Mường so gần khu vực bãi rác huyện Phong Thổ |
|
32 |
NM-32- Nước mặt gần khu vực nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
33 |
NM-33-Nước suối dưới cầu Hoàng Hồ - thị trấn Sìn Hồ |
|
34 |
NM-34 - Nước hồ tại thị trấn Sìn Hồ |
|
35 |
NM-35 - Nước sông Nậm Na gần khu vực ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
36 |
NM-36 - Nước tại khu vực lòng hồ Hoàng Hồ, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ |
|
37 |
NM-37 - Nước suối Nậm Củng, bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai |
|
38 |
NM-38 - Nước suối gần khu vực UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
|
39 |
NM-39 - Nước suối Nậm Giê tại cầu Nậm Giê, xã Bình Lư, Tam Đường |
|
40 |
NM-40 - Nước suối Nà Đa, xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường |
|
41 |
NM-41 - Nước suối Tả Leèng, gần nhà máy cấp nước Lai Châu, xã Tả Leèng, huyện Tam Đường |
|
42 |
NM-42 - Nước suối Nậm Thy, bản Chu va 12, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường |
|
43 |
NM-43 - Nước dưới cầu xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
44 |
NM-44 - Nước suối thác Tắc Tình, huyện Tam Đường |
|
45 |
NM-45- Nước suối gần bản Vân Bình, xã Bình Lư, huyện Tam Đường |
|
46 |
NM-46 - Nước suối Nậm Pao, tại cầu Nậm Pao, thị trấn Tân Uyên |
|
47 |
NM-47 - Nước suối tại cầu Mít Nọi, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
|
48 |
NM-48- Nước suối Nậm Mu gần khu vực UBND xã Thân Thuộc |
|
49 |
NM-49 - Nước suối Nậm Mu gần nghĩa trang mới huyện Tân Uyên |
|
50 |
NM-50 - Nước suối Hô Be, bản Nậm Bon, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
51 |
NM-51 - Nước sông Nậm Mu, bản Phiêng Áng, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên |
|
52 |
NM-52 - Nước hồ trung tâm, thị trấn Than Uyên |
|
53 |
NM-53 - Nước sông Nậm Mu sau đập thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên |
|
54 |
NM-54 - Nước tại lòng hồ thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên |
|
55 |
NM-55 - Nước sông Nậm Bốn tại cầu Nậm Bốn, huyện Than Uyên |
|
56 |
NM-56 - Nước suối Mường Kim gần thủy điện Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
57 |
NM-57 - Nước suối Nậm Mở gần thủy điện Nậm Mở xã Khoen on, huyện Than Uyên |
|
2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
NN-1-Nước giếng nhà bà Nguyễn Thị Son, ngõ 155, đường Trần Phú, P. Tân Phong, Tp. Lai Châu |
|
2 |
NN-2 - Nước giếng của hộ bà Trần Thị Dự, khối Đoàn Kết 3, Tp. Lai Châu |
|
3 |
NN-3- Nước tại mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu |
|
4 |
NN-4- Nước mó tại nhà máy nước tổ 2 phường Quyết Thắng Tp. Lai Châu |
|
5 |
NN-5- Nước mó rừng cấm, Bản Nậm Loỏng 1, xã Nậm Loỏng, Tp. Lai Châu |
|
6 |
NN-6- Nước mó tại tổ 15, phường Tân Phong Tp. Lai Châu |
|
7 |
NN-7- Nước giếng hộ Nguyễn Văn Lin bản Tả Sin Chải, phường Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
8 |
NN-8 - Nước giếng hộ Vàng Thị Khẹ - bản Tây An, xã Mường So, huyện Phong Thổ (gần trường THCS Mường So - đường đi vào Nậm Xe) |
|
9 |
NN-9 - Nước tại mó nước hộ bà Mai Thị Tươi thôn Vàng Khon, thị trấn Phong Thổ |
|
10 |
NN-10- Nước giếng hộ Vàng Văn Tợi - bản Phiêng Đanh, Mường So |
|
11 |
NN-11 - Nước mó dẫn về bể gần UBND xã Malypho, huyện Phong Thổ |
|
12 |
NN-12 - Nước khu vực trạm bảo vệ thực vật xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
13 |
NN-13 - Nước tại mó nước sau nhà nghỉ Thanh Bình - TT. Sìn Hồ |
|
14 |
NN-14 - Nước giếng gần trường Mầm non xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ |
|
15 |
NN-15 - Nước mó hộ Vũ Văn Quân, xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ |
|
16 |
NN-16 –Nước Giếng hộ Trần Văn Cường, xã Chăn Nưa (Nhất Linh Quán), huyện Sìn Hồ |
|
17 |
NN-17 - Nước mó xã Xà Dề Phìn (gần Công ty dược Bảo Long), huyện Sìn Hồ |
|
18 |
NN-18 - Nước giếng nhà ông Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường |
|
19 |
NN-19 - Nước giếng tại trạm y tế xã Bản Bo, huyện Tam Đường |
|
20 |
NN-20 - Nước tại mó nước bản Hà Giang, xã Bản Giang, huyện Tam Đường |
|
21 |
NN-21 - Nước ngầm tại xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường |
|
22 |
NN-22 - Nước giếng cửa hàng xăng dầu số 3, TT. Tam Đường |
|
23 |
NN-23 - Nước giếng hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị trấn Tân Uyên |
|
24 |
NN-24 - Nước giếng hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
25 |
NN-25 - Nước giếng lấy tại nhà nghỉ Tân Bình khu phố 21, đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên. |
|
26 |
NN-26 - Nước giếng hộ Hoàng Thị Tá, bản Chom Chăng, xã Thân Thuộc, huyện Tân Uyên |
|
27 |
NN-27 - Nước giếng hộ Hại Văn Quang, xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên |
|
28 |
NN-28 -Nước tại hộ Trần Ngọc Tú- khu 5B, thị trấn Than Uyên. |
|
29 |
NN-29 - Nước giếng tại nhà nghỉ Kim Thoa- khu 5, thị trấn Than Uyên |
|
30 |
NN-30 - Nước giếng hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
31 |
NN-31 - Nước giếng hộ Phạm Quang Chung đội 9, xã Phúc Than, huyện Than Uyên |
|
32 |
NN-32 - Nước giếng hộ Nguyễn Viết Chiến đội 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên (đối diện trường Mầm non Bản Mường) |
|
33 |
NN- 33- Nước giếng hộ Bình Nga ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
34 |
NN-34 - Mó nước bản Hổi Héo khu tái định cư xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn |
|
35 |
NN-35 -Mó nước bản Phiêng Ban, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
36 |
NN-36 - Mó nước dùng tại Công ty sông đà 909, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
37 |
NN-37 - Khe nước Mường Mô, bản PaMô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
38 |
NG-38 - Nước mó xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn |
|
39 |
NN-39 - Mó nước Bum Tở, xã Bum Tở, huyện Mường Tè |
|
40 |
NN-40 -Mó nước Nậm Hạ A, xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
3. MÔI TRƯỜNG ĐẤT
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
Đ-1- Đất vườn hộ anh Hồng số nhà 30, đường Ngô Quyền, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
2 |
Đ-2- Đất ruộng của hộ Nguyễn Văn Láng- ngõ 345, đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu |
|
3 |
Đ-3- Đất vườn của hộ Nguyễn Thị Út số nhà 009, đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu |
|
4 |
Đ-4- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Chanh phường Tân Phong, Tp. Lai Châu |
|
5 |
Đ-5- Đất vườn hộ Đỗ Văn Kỳ ngõ 226, tổ 11, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
6 |
Đ-6- Đất Vườn hộ Phạm Thị Nguyên, xã San Thàng (gần cầu treo chợ Tam Đường đất ) Tp. Lai Châu |
|
7 |
Đ-7- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lin, bản Tả Sin Chải, phường Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
8 |
Đ-8- Đất ruộng của hộ Lềnh Văn Vừn - khu 9 thị trấn Mường Tè |
|
9 |
Đ-9- Đất vườn của hộ Tống Văn Phanh - khu 8, thị trấn Mường Tè |
|
10 |
Đ-10- Đất vườn của hộ Đào Nguyên Hùng - khu 5, thị trấn Mường Tè |
|
11 |
Đ-11- Đất vườn hộ Hồ Tra Chung xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
12 |
Đ-12- Đất nương khu vực xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
|
13 |
Đ-13- Đất vườn hộ Vàng Văn Tợi, bản Phiêng Đanh, Mường So, Phong Thổ |
|
14 |
Đ-14- Đất vườn của hộ Nguyễn Văn An, thôn Thẩm Pú, thị trấn Phong Thổ |
|
15 |
Đ-15- Đất vườn hộ Trần Đức Huyền, cạnh Hạt kiểm lâm Phong Thổ, thị trấn Phong Thổ |
|
16 |
Đ-16- Đất vườn hộ Viên Anh, xã Nậm Xe (gần UBND xã Nậm Xe), huyện Phong Thổ |
|
17 |
Đ-17- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
18 |
Đ-18- Đất vườn tại nông trường dược Bảo Long, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ |
|
19 |
Đ-19- Đất ruộng của hộ Chảo Duồi Mìn - khu 1, thị trấn Sìn Hồ |
|
20 |
Đ-20- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
|
21 |
Đ-21- Đất ruộng bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ |
|
22 |
Đ-22- Đất vườn hộ Trần Văn Cường, ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
23 |
Đ-23- Đất ruộng cạnh Trạm bảo vệ thực vật huyện Tam Đường, bản Mường Mớ, thị trấn Tam Đường |
|
24 |
Đ-24- Đất vườn Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường |
|
25 |
Đ-25- Đất ruộng Hảng A Páo, bản Nậm Tường, thị trấn Tam Đường |
|
26 |
Đ-26- Đất ruộng hộ Vàng Văn Phù, bản Hà giang, xã Bản Giang, huyện Tam Đường |
|
27 |
Đ-27- Đất nương sau trường tiểu học Nà Tăm, Xã Nà Tăm, huyện Tam Đường |
|
28 |
Đ-28- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị trấn Tân Uyên |
|
29 |
Đ-29- Đất vườn của hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
30 |
Đ-30- Đất vườn chè của Công ty chè đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên |
|
31 |
Đ-31- Đất ruộng trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đôi, bản Phiêng Ly, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên |
|
32 |
Đ-32- Đất ruộng đối diện trường tiểu học số 2, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
|
33 |
Đ-33- Đất vườn của hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
34 |
Đ-34- Đất ruộng hộ Nguyễn Trọng Hiệp, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
35 |
Đ-35- Đất vườn của hộ Trần Ngọc Tú, khu 5b, thị trấn Than Uyên |
|
36 |
Đ-36- Đất vườn trạm y tế xã Mường Cang, huyện Than Uyên |
|
37 |
Đ-37- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lý, độ 9 xã Phúc Than, huyện Than Uyên |
|
38 |
Đ-38- Đất vườn của hộ ông Nguyễn Văn Cự ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
39 |
Đ-39- Đất vườn hộ ông Hoàng Hải Hùng, bản PaMô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
40 |
Đ-40- Đất hạ tầng kỹ thuật khu Giáo dục, Y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn |
|
41 |
Đ-41- Đất vườn hộ bà Sùng A Thè, xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn |
|
42 |
Đ-42- Đất vườn hộ ông Lò Văn Xiên, bản Phiêng Luông 1, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn |
|
43 |
Đ-43- Đất vườn Lý Văn Xanh, bản Nậm Ty, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn |
|
44 |
Đ-44- Đất khu vực Bãi rác thải thuộc mặt bằng Công trình thủy điện Lai Châu, huyện Nâm Nhùn |
|
4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH, TIẾNG ỒN
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
K-1- Khu vực trường dân tộc nội trú tỉnh Lai Châu, Tp. Lai Châu |
|
2 |
K-2- Khu vực ngã tư Trung tâm Hội nghị tỉnh Lai Châu, Tp. Lai Châu |
|
3 |
K-3- Khu vực cổng nghĩa trang liệt sĩ Tp. Lai Châu |
|
4 |
K-4- Cổng khu vui chơi 1- 6, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
5 |
K-5- Khu dân cư cạnh nhà khách Tây Bắc Xanh, đường Hoàng Văn Thái, Tp Lai Châu |
|
6 |
K-6-Khu vực bến xe khách mới Tp. Lai Châu |
|
7 |
K-7- Khu cổng Chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng, Tp. Lai Châu |
|
8 |
K-8- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
9 |
K-9- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện y học cổ truyền |
|
10 |
K-10- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
|
11 |
K-11- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế thành phố |
|
12 |
K-12-Khu vực đối diện Bưu điện thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
13 |
K-13- Khu vực Bến xe khách thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
14 |
K-14- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Mường Tè |
|
15 |
K-15- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
|
16 |
K-16- Khu vực trước cổng UBND xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
17 |
K-17- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Mường Tè |
|
18 |
K-18- Khu vực thị trấn PaSo, huyện Phong Thổ (tại ngã ba đường đi cửa khẩu Ma Lù Thàng) |
|
19 |
K-19- Khu vực bãi rác huyện Phong Thổ |
|
20 |
K-20- Khu vực cửa khẩu Ma Lù Thàng, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ |
|
21 |
K-21- Khu vực Chợ Mường So, xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
22 |
K-22- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
23 |
K-23- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Phong Thổ |
|
24 |
K-24- Khu vực ngã ba trung tâm thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ |
|
25 |
K-25- Khu vực chợ huyện Sìn Hồ |
|
26 |
K-26- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Sìn Hồ |
|
27 |
K-27- Khu vực trước cổng UBND xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ |
|
28 |
K-28- Khu vực trước cổng UBND xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
29 |
K-29- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Sìn Hồ |
|
30 |
K-30- Khu vực ngã tư đường vào UBND huyện Tam Đường |
|
31 |
K-31-Khu vực trước trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Tam Đường |
|
32 |
K-32- Khu bãi rác huyện Tam Đường |
|
33 |
K-33- Khu vực Chợ mới huyện Tam Đường |
|
34 |
K-34-Trước Cổng bệnh viện đa khoa huyện Tam Đường |
|
35 |
K-35- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Tam Đường |
|
36 |
K-36- Khu vực trước trường THPT huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên |
|
37 |
K-37- Khu vực trụ sở UBND và các Ban, Ngành của huyện Tân Uyên |
|
38 |
K-38 - Khu vực chợ thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên |
|
39 |
K-39- Khu vực bãi rác huyện Tân Uyên |
|
40 |
K-40- Trước cổng bệnh viện đa khoa huyện Tân Uyên |
|
41 |
K-41- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Tân Uyên |
|
42 |
K-42- Khu vực ngã ba Mường Than, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
43 |
K-43- Khu vực ngã tư - cạnh nhà khách huyện ủy Than Uyên |
|
44 |
K-44- Khu vực bến xe khách Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
45 |
K-45- Khu vực ngã ba Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
46 |
K-46- Cổng trường THPT, TT Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
47 |
K-47- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Than Uyên |
|
48 |
K-48- Khu vực trước cổng UBND huyện Nậm Nhùn |
|
49 |
K-49- Khu vực trước cổng UBND xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
50 |
K-50- Khu vực cầu Lai Hà, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
51 |
K-51- Khu vực chợ TT Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
52 |
K-52- Khu vực UBND xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn |
|
5. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
KT-1 - Cây xăng trước cửa Khách sạn Mường Thanh, Tp. Lai Châu |
|
2 |
KT-2 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Quyết Thắng, P. Quyết Tiến, Tp. Lai Châu |
|
3 |
KT-3- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1- Tp. Lai Châu |
|
4 |
KT-4 - Khu vực trước nhà máy xi măng Lai Châu, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
5 |
KT-5 - Cây xăng đối diện bệnh viện mới, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
6 |
KT-6 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng thuộc Công ty TNHH số 10 bản Huổi Lùng, xã Nậm Loỏng |
|
7 |
KT-7 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng bản Lùng Thàng, xã Nậm Loỏng |
|
8 |
KT-8 - Khu vực cửa hàng xăng dầu thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
9 |
KT-9 - Khu vực lò gạch tại khu 5 - thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
10 |
KT-10 - Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1 - Doanh nghiệp tư nhân Bảo Toàn, huyện Mường Tè |
|
11 |
KT-11 - Khu vực cây xăng dầu số 4 - thị trấn Phong Thổ |
|
12 |
KT-12- Khu vực tại nhà máy gạch Tuynel Paso, huyện Phong Thổ |
|
13 |
KT-13- Khu vực Cây xăng dầu Thanh Tứ khu vực chợ Mường so, xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
14 |
KT-14- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
15 |
KT-15 - Khu vực mỏ đá Sìn Hồ của công ty TNHH số 10 Lai Châu, huyện Sìn hồ. |
|
16 |
KT-16- Khu vực cửa hàng xăng dầu số 5- thị trấn Sìn Hồ |
|
17 |
KT-17- Cửa hàng xăng dầu số 1, ngã Ba chăn Nưa, xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
18 |
KT-18- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
|
19 |
KT-19 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Thảo Trang bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường |
|
20 |
KT-20- Khu vực nhà máy gạch Thiên Nam, xã Nà Tăm, huyện Tam Đường |
|
21 |
K-21- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 3-thị trấn Tam Đường |
|
22 |
KT-22- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 8- thị trấn Tân Uyên |
|
23 |
KT-23- Khu vực trước nhà máy chè Tân Uyên - thị trấn Tân Uyên |
|
24 |
KT-24- Cửa háng xăng dầu số 6 công ty TNHH Quỳnh Trang, TT huyện Tân Uyên |
|
25 |
KT-25 - Khu vực nhà máy gạch Tuynel Bảo Dưỡng, huyện Than Uyên |
|
26 |
KT-26 - Khu vực cây xăng số 7, thị trấn Than Uyên |
|
27 |
KT-27 - Khu vực nhà máy gạch Xuân Thủy, thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
28 |
KT-28 - Khu vực cây xăng số 9, ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
29 |
KT-29 - Cửa hàng xăng dầu Thành Long, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
30 |
KT-30 - Cửa hàng xăng dầu Phương Anh số 1, TT Nậm Nhùn |
|
31 |
KT-31 - Cửa hàng xăng dầu Lào Cai, TT Nậm Nhùn |
|
6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ TRONG KHÔNG KHÍ
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
PX-1 - Khu vực quảng trường nhân dân, Tp. Lai Châu |
|
2 |
PX-2 - Khu vực bệnh viện đa khoa tỉnh, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
3 |
PX-3 - Khu vực bản Mấn 1, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
4 |
PX-4- Khu vực bản Mấn 2, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
5 |
PX-5 - Khu vực dân cư gần mỏ đất hiếm Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
6 |
PX-6- Khu vực UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
II. DANH SÁCH CÁC THÔNG SỐ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
NM1 |
pH |
2 |
NM2 |
DO |
3 |
NM4 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
4 |
NM5a |
Nhu cầu Oxy sinh hóa (BOD5) |
5 |
NM5b |
Nhu cầu Oxy hóa học (COD) |
6 |
NM6a |
Nitơ amon (NH4+) |
7 |
NM6b |
Nitrite (NO2-) |
8 |
NM6c |
Nitrat (NO3-) |
9 |
NM6h |
Kim loại nặng Fe |
10 |
NM6g |
Kim loại nặng Hg |
11 |
NM6e |
Kim loại nặng Pb |
12 |
NM6e |
Kim loại nặng Cd |
13 |
NM6k |
Photphat (PO43-) |
14 |
NM6l |
Clorua (Cl-) |
15 |
NM7 |
Dầu mỡ |
16 |
NM8 |
Coliform |
17 |
NN9 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm) |
18 |
NN10 |
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm) |
19 |
NN7 |
Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội) |
20 |
NN7 |
Xianua (CN) (theo đơn giá nước ngầm) |
21 |
NM6h |
Crom VI (Cr6+) |
22 |
NN6q |
Phenol (tổng số) ) (theo đơn giá nước ngầm) |
2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
NN1 |
pH |
2 |
NN3 |
Chất rắn hòa tan TDS |
3 |
NN4 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
4 |
NN5 |
Độ cứng theo CaCO3 |
5 |
NN6a |
Nitơ amon (NH4+) |
6 |
NN6b |
Nitrite (NO2-) |
7 |
NN6c |
Nitrat (NO3-) |
8 |
NN6d |
Sulphat (SO42-) |
9 |
NN6l |
Clorua (Cl-) |
10 |
NN6m |
Kim loại nặng Pb, Cd |
11 |
NN6n |
Kim loại nặng Hg |
12 |
NN6n |
Kim loại nặng As |
13 |
NN6p |
Kim loại nặng Fe, Cu, Zn,Cr |
14 |
NN6q |
Phenol |
15 |
NN7 |
Cyanua (CN-) |
16 |
NN8 |
Coliform |
18 |
NM5b |
COD |
19 |
NN9 |
Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội) |
3. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
KK4a |
TSP |
2 |
KK4b |
Pb |
3 |
KK5 |
CO |
4 |
KK6 |
NO2 |
5 |
KK7 |
SO2 |
6 |
TO3 |
Mức ồn trung bình (LAeq), Mức ồn cực đại (LAmax) |
4. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
KT2 |
Khí lưu huỳnh đioxit (SO2) |
2 |
KT3 |
Khí CO |
3 |
KT7 |
Khí NOx |
4 |
KT8 |
Bụi tổng số |
5. MÔI TRƯỜNG ĐẤT:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
Đ1 |
Độ ẩm |
2 |
Đ2 |
Thành phần cơ giới cát |
3 |
Đ3 |
pHH2O |
4 |
Đ4a |
Cl- |
5 |
Đ4b |
SO42- |
6 |
Đ4c |
HCO3- |
7 |
Đ4d |
Tổng P2O5 |
8 |
Đ4h |
Tổng N |
9 |
Đ4k |
Tổng P |
10 |
Đ4l |
Tổng muối tan |
11 |
Đ4m |
Tổng hữu cơ |
12 |
Đ5a |
Ca2+ |
13 |
Đ5c |
K+ |
14 |
Đ5đ |
Na+ |
15 |
Đ5g |
Mn2+ |
16 |
Đ6 |
Coliform |
17 |
Đ7 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ: 666 |
18 |
Đ8 |
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid: Permethrin,... |
6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
1PX1c |
Hàm lượng Randon trong không khí |
2 |
1PX1d |
Tổng hoạt độ Beta, Tổng hoạt độ Anpha |
III. DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
1 |
Máy đo pH |
2 |
Máy đo oxy hòa tan |
3 |
Máy đo độ đục |
4 |
Máy đo ồn |
5 |
Thiết bị đo khí độc cầm tay |
6 |
Máy ảnh Fujifilm |
7 |
Thiết bị xác định BOD: - Thiết bị phản ứng - Bộ xác định BOD |
8 |
Thiết bị xác định COD: - Thiết bị phản ứng - Máy so mẫu COD |
9 |
Máy đo độ pH cầm tay |
10 |
Máy đo hàm lượng bụi |
11 |
Máy phân tích nước đa chỉ tiêu |
12 |
Máy đo pH 744, Metrohm |
13 |
Tủ sấy |
14 |
Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu |
15 |
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, AA-6800 |
16 |
Máy đo độ dẫn, Metrohm |
17 |
Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu |
18 |
Máy phân tích P tổng, TOA DKK |
19 |
Máy sắc ký khí khối phổ, Shimadzu |
20 |
Bộ đo Nhiệt độ, độ ẩm |
21 |
Máy đo tốc độ gió |
22 |
Đo ánh sáng |
23 |
Đo tiếng ồn |
24 |
Đo nồng độ bụi hiện số |
25 |
Đo nồng độ các khí độc |
26 |
Máy lấy mẫu khí |
27 |
Bộ kit lấy mẫu khí |
28 |
Thiết bị đo khí thải ống khói |
29 |
Cân phân tích |
30 |
Lấy mẫu nước |
31 |
Máy đo nước |
32 |
Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu, Horiba (Nhật) |
33 |
Máy đo nước |
34 |
Bộ phá mẫu COD |
35 |
Spectrophotometer |
36 |
Spectrophotometer |
37 |
Máy đo BOD5 |
38 |
Máy đo DO |
39 |
Máy đo to, pH |
40 |
Máy đo CND,TDS |
41 |
Phân hủy đo COD |
42 |
Tủ bảo quản mẫu |
43 |
Bộ phân tích đất |
DỰ TOÁN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số:199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
A. CÁC CHỈ TIÊU TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN
STT |
Thông số phân tích |
Đơn giá (đồng/ thông số) |
Tần suất (lần/năm) |
Số lượng mẫu |
Thành tiền(đồng) |
Ghi chú |
|
|
|||||||
I |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH |
82,596,800 |
|
|
|||
1 |
Nhiệt độ, độ ẩm |
27,000 |
2 |
52 |
2,808,000 |
|
|
2 |
TSP |
92,000 |
2 |
52 |
9,568,000 |
|
|
3 |
PM10 |
186,200 |
2 |
52 |
19,364,800 |
|
|
4 |
Mức ồn trung bình (LAeq) |
241,000 |
2 |
52 |
25,064,000 |
|
|
5 |
Mức ồn cực đại (LAmax) |
248,000 |
2 |
52 |
25,792,000 |
|
|
II |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT |
55,632,000 |
|
|
|||
1 |
Nhiệt độ, pH; |
54,000 |
2 |
57 |
6,156,000 |
|
|
2 |
Oxy hòa tan (DO) |
108,000 |
2 |
57 |
12,312,000 |
|
|
3 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
132,000 |
2 |
57 |
15,048,000 |
|
|
4 |
Clorua (Cl-) |
194,000 |
2 |
57 |
22,116,000 |
|
|
III |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
18,480,000 |
|
|
|||
1 |
Nhiệt độ, pH |
44,000 |
2 |
40 |
3,520,000 |
|
|
3 |
Clorua (Cl-) |
187,000 |
2 |
40 |
14,960,000 |
|
|
IV |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CÔNG NGHIỆP |
158,844,000 |
|
|
|||
1 |
Khí Lưu huỳnh dioxit (SO2) |
519,000 |
2 |
31 |
32,178,000 |
|
|
2 |
Khí (CO) |
743,000 |
2 |
31 |
46,066,000 |
|
|
3 |
Khí Nito oxit (NOx) |
474,000 |
2 |
31 |
29,388,000 |
|
|
4 |
Bụi tổng số |
826,000 |
2 |
31 |
51,212,000 |
|
|
|
Tổng A (I+II+III+IV) |
315,552,800 |
|
|
|||
B. CHI PHÍ LẤY MẪU NGOÀI HIỆN TRƯỜNG ( TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN) |
|
||||||
STT |
Thông số phân tích |
Đơn giá (đồng/thông số) |
Tần suất lần/năm |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
I |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH |
46,347,769 |
|
|
|||
1 |
Pb |
70,216 |
2 |
52 |
7,302,489 |
|
|
2 |
CO |
89,802 |
2 |
52 |
9,339,427 |
|
|
3 |
NO2 |
139,392 |
2 |
52 |
14,496,760 |
|
|
4 |
SO2 |
146,241 |
2 |
52 |
15,209,093 |
|
|
II |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT |
127,154,638 |
|
|
|||
1 |
- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
44,700 |
2 |
57 |
5,095,815 |
|
|
2 |
- Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
44,700 |
2 |
57 |
5,095,815 |
|
|
3 |
Nitơ amôn (NH4+) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
4 |
Nitrite (NO2-) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
5 |
Nitrate (NO3-) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Pb) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
8 |
Cd |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (As) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
10 |
Kim loại nặng (Hg) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
11 |
Kim loại (Fe) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
12 |
Kim loại nặng (Cu) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
13 |
Kim loại nặng ( Zn) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
14 |
Photphat (PO43-) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
15 |
Dầu mỡ |
41,579 |
2 |
57 |
4,739,998 |
|
|
16 |
Coliform |
44,700 |
2 |
57 |
5,095,815 |
|
|
17 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm) |
48,908 |
2 |
57 |
5,575,558 |
|
|
18 |
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm) |
48,908 |
2 |
57 |
5,575,558 |
|
|
v |
Florua (F) |
35,167 |
2 |
57 |
4,009,038 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
20 |
Xianua (CN) |
47,612 |
2 |
57 |
5,427,814 |
|
|
21 |
Crom VI (Cr6+) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
22 |
Phenol (tổng số) |
63,069 |
2 |
57 |
7,189,863 |
|
|
III |
MÔI TRƯỜNG ĐẤT |
145,374,699 |
|
|
|||
1 |
Cl- |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
2 |
SO42- |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
3 |
HCO3- |
72,471 |
2 |
44 |
6,377,422 |
|
|
4 |
Tổng N |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
5 |
Tổng P |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
6 |
Tổng hữu cơ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
7 |
Ca2+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
8 |
K+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
9 |
Na+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
10 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ |
88,337 |
2 |
44 |
7,773,614 |
|
|
11 |
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid |
88,337 |
2 |
44 |
7,773,614 |
|
|
12 |
Độ ẩm |
72,207 |
2 |
44 |
6,354,221 |
|
|
13 |
Thành phần cơ giới cát |
72,250 |
2 |
44 |
6,358,027 |
|
|
14 |
pHH2O |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
15 |
Tổng muối hòa tan |
79,240 |
2 |
44 |
6,973,160 |
|
|
16 |
Mn2+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
17 |
Colifrom |
81,249 |
2 |
44 |
7,149,939 |
|
|
18 |
Tổng P2O5 |
305,057 |
2 |
44 |
26,845,043 |
|
|
IV |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
104,901,404 |
|
|
|||
1 |
Độ cứng theo CaCO3 |
47,612 |
2 |
40 |
3,808,994 |
|
|
2 |
Nitơ amôn (NH4+) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
3 |
Nitrit (NO2-) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
4 |
Nitrat (NO3-) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
5 |
Sulphat (SO42-) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
6 |
Kim loại nặng (Pb) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Cd) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
8 |
Kim loại nặng (As) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (Hg) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
10 |
Kim loại (Fe) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
11 |
Kim loại (Cu) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
12 |
Kim loại( Zn) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
13 |
Kim loại (Cr) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
14 |
Phenol |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
15 |
Cyanua (CN-) |
47,612 |
2 |
40 |
3,808,992 |
|
|
16 |
Coliform |
48,908 |
2 |
40 |
3,912,672 |
|
|
17 |
Chất rắn tổng số |
267,371 |
2 |
40 |
21,389,644 |
|
|
18 |
COD |
44,700 |
2 |
40 |
3,576,011 |
|
|
19 |
Florua (F) |
35,167 |
2 |
40 |
2,813,360 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
TỔNG B (I+II+III+IV) |
423,778,511 |
|
|
||||
C. CÁC CHỈ TIÊU THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN |
|
||||||
STT |
Thông số phân tích |
Đơn giá (đồng/thông số) |
Tần suất lần/năm |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
I. |
LẤY MẪU MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ |
14,268,000 |
|
|
|||
1 |
Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá BTC) |
310,800 |
2 |
6 |
3,729,600 |
|
|
2 |
Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC) |
439,100 |
2 |
6 |
5,269,200 |
|
|
3 |
Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC) |
439,100 |
2 |
6 |
5,269,200 |
|
|
II. |
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM |
1,402,227,175 |
|
|
|||
II.1 |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH |
54,518,924 |
|
|
|||
1 |
Pb |
92,724 |
2 |
52 |
9,643,295 |
|
|
2 |
CO |
133,929 |
2 |
52 |
13,928,596 |
|
|
3 |
NO2 |
133,942 |
2 |
52 |
13,929,995 |
|
|
4 |
SO2 |
163,625 |
2 |
52 |
17,017,037 |
|
|
II.2 |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT |
|
|
|
728,258,127 |
|
|
1 |
- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
210,506 |
2 |
57 |
23,997,657 |
|
|
2 |
- Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
132,827 |
2 |
57 |
15,142,245 |
|
|
3 |
Nitơ amôn (NH4+) |
319,600 |
2 |
57 |
36,434,363 |
|
|
4 |
Nitrite (NO2-) |
147,415 |
2 |
57 |
16,805,341 |
|
|
5 |
Nitrate (NO3-) |
222,475 |
2 |
57 |
25,362,185 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Pb) |
272,930 |
2 |
57 |
31,114,003 |
|
|
8 |
Cd |
272,930 |
2 |
57 |
31,114,003 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (As) |
298,477 |
2 |
57 |
34,026,330 |
|
|
10 |
Kim loại nặng (Hg) |
298,477 |
2 |
57 |
34,026,330 |
|
|
11 |
Kim loại (Fe) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
12 |
Kim loại nặng (Cu) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
13 |
Kim loại nặng ( Zn) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
14 |
Photphat (PO43-) |
165,766 |
2 |
57 |
18,897,269 |
|
|
15 |
Dầu mỡ |
464,459 |
2 |
57 |
52,948,382 |
|
|
16 |
Coliform |
703,370 |
2 |
57 |
80,184,204 |
|
|
17 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm) |
683,890 |
2 |
57 |
77,963,440 |
|
|
18 |
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm) |
682,509 |
2 |
57 |
77,806,015 |
|
|
19 |
Florua (F) |
118,000 |
2 |
57 |
13,452,000 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
20 |
Xianua (CN) |
192,387 |
2 |
57 |
21,932,070 |
|
|
21 |
Crom VI (Cr6+) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
22 |
Phenol (tổng số) |
406,693 |
2 |
57 |
46,362,978 |
|
|
II.3 |
MÔI TRƯỜNG ĐẤT |
|
|
|
241,098,243 |
|
|
1 |
Cl- |
96,330 |
2 |
44 |
8,477,036 |
|
|
2 |
SO42- |
98,410 |
2 |
44 |
8,660,117 |
|
|
3 |
HCO3- |
93,835 |
2 |
44 |
8,257,460 |
|
|
4 |
Tổng N |
109,747 |
2 |
44 |
9,657,707 |
|
|
5 |
Tổng P |
99,594 |
2 |
44 |
8,764,283 |
|
|
6 |
Tổng hữu cơ |
101,798 |
2 |
44 |
8,958,267 |
|
|
7 |
Ca2+ |
136,248 |
2 |
44 |
11,989,790 |
|
|
8 |
K+ |
128,277 |
2 |
44 |
11,288,368 |
|
|
9 |
Na+ |
128,277 |
2 |
44 |
11,288,368 |
|
|
10 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ |
483,344 |
2 |
44 |
42,534,229 |
|
|
11 |
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid |
482,751 |
2 |
44 |
42,482,106 |
|
|
12 |
Độ ẩm |
57,056 |
2 |
44 |
5,020,905 |
|
|
13 |
Thành phần cơ giới cát |
88,484 |
2 |
44 |
7,786,599 |
|
|
14 |
pHH2O |
97,755 |
2 |
44 |
8,602,428 |
|
|
15 |
Tổng muối hòa tan |
101,798 |
2 |
44 |
8,958,267 |
|
|
16 |
Mn2+ |
133,214 |
2 |
44 |
11,722,818 |
|
|
17 |
Colifrom |
193,468 |
2 |
44 |
17,025,148 |
|
|
18 |
Tổng P2O5 |
109,368 |
2 |
44 |
9,624,349 |
|
|
II.4 |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
368,357,081 |
|
|
|||
1 |
Độ cứng theo CaCO3 |
102,630 |
2 |
40 |
8,210,429 |
|
|
2 |
Nitơ amôn (NH4+) |
100,455 |
2 |
40 |
8,036,406 |
|
|
3 |
Nitrit (NO2-) |
103,427 |
2 |
40 |
8,274,132 |
|
|
4 |
Nitrat (NO3-) |
191,364 |
2 |
40 |
15,309,120 |
|
|
5 |
Sulphat (SO42-) |
122,254 |
2 |
40 |
9,780,296 |
|
|
6 |
Kim loại nặng (Pb) |
252,975 |
2 |
40 |
20,237,981 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Cd) |
252,975 |
2 |
40 |
20,237,981 |
|
|
8 |
Kim loại nặng (As) |
316,760 |
2 |
40 |
25,340,835 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (Hg) |
316,760 |
2 |
40 |
25,340,835 |
|
|
10 |
Kim loại (Fe) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
11 |
Kim loại (Cu) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
12 |
Kim loại( Zn) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
13 |
Kim loại (Cr) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
14 |
Phenol |
437,603 |
2 |
40 |
35,008,240 |
|
|
15 |
Cyanua (CN-) |
192,387 |
2 |
40 |
15,390,926 |
|
|
16 |
Coliform |
702,240 |
2 |
40 |
56,179,235 |
|
|
17 |
Chất rắn tổng số |
457,994 |
2 |
40 |
36,639,520 |
|
|
18 |
COD |
132,827 |
2 |
40 |
10,626,137 |
|
|
19 |
Florua (F) |
118,000 |
2 |
40 |
9,440,000 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
II.5 |
MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ |
9,994,800 |
|
|
|||
1 |
Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá BTC) |
246,900 |
2 |
6 |
2,962,800 |
|
|
2 |
Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC) |
293,000 |
2 |
6 |
3,516,000 |
|
|
3 |
Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC) |
293,000 |
2 |
6 |
3,516,000 |
|
|
TỔNG C (I+II) |
1,416,495,175 |
|
|
||||
TỔNG A+B+C |
2,155,826,485 |
|
|
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và bảo vệ di tích khảo cổ học, di sản địa chất, cảnh quan Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế gắn biển công trình chào mừng các ngày lễ lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định mức nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức đại diện người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Thông tư 40/2015/TT-BTNMT về Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định việc đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quy định tổ chức và hoạt động của Nhà Thiếu nhi tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định Quản lý mạng cáp treo viễn thông, truyền hình tại các phường, thị trấn, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Blô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí và đơn vị thu phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Thông tư 16/2013/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Thông tư 21/2012/TT-BTNMT quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 28/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/08/2011
Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/08/2011
Thông tư 30/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/08/2011
Thông tư 33/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/08/2011
Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Thông tư 105/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008