Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016
Số hiệu: 199/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Lê Trọng Quảng
Ngày ban hành: 01/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 01 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT- BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;

Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;

Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ;

Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 (Có đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo) với các nội dung chính như sau:

1. Tên Đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.

2. Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.

4. Địa điểm thực hiện: tỉnh Lai Châu.

5. Mục tiêu:

- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong toàn tỉnh.

- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.

- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.

- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.

6. Nhiệm vụ:

Thực hiện việc Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03 tháng 09 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020.

a) Quan trắc hiện trạng môi trường, gồm:

+ Môi trường đất: 44 điểm;

+ Môi trường nước mặt: 57 điểm;

+ Môi trường nước ngầm: 40 điểm;

+ Môi trường không khí xung quanh: 52 điểm;

+ Môi trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.

b) Tần suất quan trắc: 2 lần/năm

c) Xây dựng các Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường gồm: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.

7. Hình thức thực hiện:

- Tự thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

- Thuê ngoài: Đấu thầu hạn chế.

8. Thời gian thực hiện và hoàn thành:

- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;

- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;

(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)

- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.

9. Sản phẩm giao nộp: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.

Điều 2. Vốn và nguồn vốn:

Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng), trong đó:

- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trường tự thực hiện: 753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường 66 chỉ tiêu là: 438.046.511 đồng (Không tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016);

- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng;

- Nguồn vốn: Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai Châu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (đc Quảng);
- Lưu: VT, TN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Quảng

 

ĐỀ CƯƠNG

NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)

I. THÔNG TIN CHUNG

- Tên đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.

- Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.

- Địa điểm thực hiện: Tỉnh Lai Châu.

II. CĂN CỨ THỰC HIỆN QUAN TRẮC

1. Căn cứ pháp lý thực hiện quan trắc

Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Thông tư 21/2012/TT - BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Căn cứ pháp lý lập dự toán kinh phí

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.

III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

Trong những năm qua, chất lượng môi trường đã có bước phát triển mạnh mẽ, thu được những thành tựu to lớn, đóng góp tích cực cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn tình trạng chú trọng phát triển kinh tế coi nhẹ bảo vệ môi trường của một số công ty, doanh nghiệp và ý thức bảo vệ môi trường của không ít người dân đặc biệt là vùng sâu, núi cao đã phần nào gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng các thành phần môi trường, từ đó tạo ra nguy cơ ô nhiễm môi trường có thể xảy ra là rất lớn.

Vì vậy, việc thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường hàng năm được thực hiện đúng quy định sẽ đánh giá được diễn biến chất lượng môi trường, các tác động môi trường trong quá trình triển khai các dự án đầu tư, từ đó kịp thời cảnh báo những vấn đề phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường, giúp cấp quản lý đưa ra giải pháp khắc phục.

IV. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

1. Mục tiêu

- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong khu vực, địa phương và vùng, liên vùng, liên khu vực.

- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.

- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.

- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.

2. Yêu cầu

2.1. Quy trình kỹ thuật quan trắc

- Môi trường nước mặt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa.

- Môi trường nước ngầm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất.

- Môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn.

- Môi trường không khí thải công nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17/8/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường khí thải.

- Môi trường đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.

- Môi trường phóng xạ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BKHCN ngày 30/7/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia.

2.2. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng

Phương pháp bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng thực hiện theo quy định của Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường.

2.3. Thiết bị, dụng cụ quan trắc, phân tích

Các thiết bị, dụng cụ dùng để thực hiện việc quan trắc môi trường đảm bảo luôn hoạt động tốt và tính chính xác trong quá trình thực hiện quan trắc môi trường (có danh mục máy móc, thiết bị kèm theo).

V. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

1. Vị trí các điểm và thông số quan trắc

1.1. Vị trí các điểm quan trắc

a) Thực hiện lấy mẫu và phân tích mẫu định kỳ tại vị trí các điểm đã xác định trên địa bàn các huyện, thành phố bao gồm:

- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất: 44 điểm;

- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt: 57 điểm;

- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước ngầm: 40 điểm;

- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh: 52 điểm;

- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.

- Quan trắc, đánh giá môi trường phóng xạ: 06 điểm.

(Vị trí chi tiết có trong phụ lục kèm theo)

1.2. Thông số quan trắc

- Môi trường nước mặt: 22 thông số.

- Môi trường nước ngầm:19 thông số.

- Môi trường không khí xung quanh: 07 thông số.

- Môi trường khí thải công nghiệp: 04 thông số.

- Môi trường đất: 18 thông số.

- Môi trường phóng xạ: 03 thông số.

(Thông số chi tiết có trong phụ lục kèm theo)

5. Tần suất quan trắc

Thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu với tần suất 02 lần/năm.

6. Xây dựng các Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường gồm:

Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.

VI. HÌNH THỨC THỰC HIỆN

1. Tự thực hiện

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu tự thực hiện:

- Phân tích các chỉ tiêu môi trường gồm:

+ Môi trường không khí xung quanh: Nhiệt độ,TSS, PM10, Mức ồn trung bình, Mức ồn cực đại.

+ Môi trường nước mặt: Nhiệt độ, pH, Chất rắn lơ lửng, Cl-, Oxy hòa tan (DO).

+ Môi trường nước dưới đất: pH, Cl-.

+ Khí thải công nghiệp: Bụi tổng số, CO, NOx, SO2.

- Thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường các chỉ tiêu môi trường gồm:

+ Môi trường không khí xung quanh: Pb, CO, NO2, SO2.

+ Môi trường nước mặt: BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-, Cr6+, Phenol tổng số.

+ Môi trường đất: Cl-, SO42-, HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+, K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan, Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.

+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng theo CaCO3, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.

2. Thuê đơn vị có đủ năng lực thực hiện bằng hình thức Đấu thầu hạn chế

Tổ chức đấu thầu hạn chế lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm gồm:

- Lấy mẫu môi trường phóng xạ: Hàm lượng Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.

- Phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm:

+ Môi trường không khí xung quanh: Pb, CO, NO2, SO2.

+ Môi trường nước mặt: BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-, Cr6+, Phenol tổng số.

+ Môi trường đất: Cl-, SO42-, HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+, K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan, Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.

+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng theo CaCO3, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.

+ Môi trường phóng xạ: Hàm lượng Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.

VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HOÀN THÀNH

- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;

- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;

(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)

- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.

VIII. SẢN PHẨM GIAO NỘP

Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.

IX. VỐN VÀ NGUỒN VỐN

Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng), trong đó:

- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tự thực hiện: 753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường 63 chỉ tiêu là: 423.778.511 đồng (Không tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016);

- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn là 1.416.495.175 đồng, trong đó:

+ Lấy mẫu môi trường phóng xạ (03 chỉ tiêu): 14.268.000 đồng;

+ Phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng.

- Nguồn vốn: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường năm 2016 đã được giao tại Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu về việc giao dự toán thu, chi ngân sách 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

(Có dự toán chi tiết kèm theo)

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

I. DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC

1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

STT

Địa điểm

Ghi chú

1

NM-1 - Nước tại cống ra của mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu

 

2

NM-2 - Nước hồ thượng khu vực Trung tâm hội nghị tỉnh Lai Châu

 

3

NM-3 - Nước hồ, cạnh nhà ông Sình, bản Thành Lập 1, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu

 

4

NM-4 - Nước suối tại bản Gia Khâu, xã Nậm Loỏng, Tp. Lai Châu

 

5

NM-5 - Nước tại Ao cá Bác Hồ, phường Tân Phong, TP. Lai châu

 

6

NM-6 - Nước tại hồ hạ khu vực trung tâm Hội nghị tỉnh Lai châu

 

7

NM-7 - Nước Suối cạnh chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng,Tp. Lai Châu

 

8

NM-8 - Nước ao ở phường Đông Phong, Tp. Lai Châu

 

9

NM-9 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai Châu

 

10

NM-10 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Lai Châu

 

11

NM-11 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Lai Châu

 

12

NM-12 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Trung tâm y tế thành phố Lai Châu

 

13

NM-13-Nước hồ trước đập thủy điện Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

 

14

NM-14- Nước sau đập tại thủy điện Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

 

15

NM-15-Nước sông Đà tại xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn

 

16

NM-16-Nước suối bản Nậm Ty, xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn

 

17

NM-17-Nước suối Mường Mô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn

 

18

NM-18- Nước suối tại Trung tâm thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

 

19

NM- 19- Nước suối Huổi Van Luông, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn

 

20

NM-20-Nước mặt suối Nậm Cấu - khu 7, thị trấn Mường Tè

 

21

NM-21-Nước sông Đà tại Cảng Pô Lếch, xã Bum Tở, huyện Mường Tè

 

22

NM-22-Nước suối Nậm Cấu, thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

 

23

NM-23-Nước suối tại xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

 

24

NM-24-Nước hồ thủy điện Nậm Sì Lường, huyện Mường Tè

 

25

NM-25-Nước sông Đà tại xã Kan Hồ, huyện Mường Tè

 

26

NM-26 - Nước sông Nậm Na tại cửa khẩu Ma Lù Thàng

 

27

NM-27- Nước suối Mường So tại cầu Phiêng Đanh, xã Mường So, huyện Phong Thổ

 

28

NM-28 - Nước mặt tại cầu thị trấn Paso (ngã ba sông Nậm So), huyện Phong Thổ

 

29

NM-29 - Nước suối Nậm Xe, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

 

30

NM-30 - Nước sông Nậm Na gần khu vực Bệnh viện đa khoa huyện Phong Thổ

 

31

NM-31 - Nước suối Mường so gần khu vực bãi rác huyện Phong Thổ

 

32

NM-32- Nước mặt gần khu vực nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ

 

33

NM-33-Nước suối dưới cầu Hoàng Hồ - thị trấn Sìn Hồ

 

34

NM-34 - Nước hồ tại thị trấn Sìn Hồ

 

35

NM-35 - Nước sông Nậm Na gần khu vực ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ

 

36

NM-36 - Nước tại khu vực lòng hồ Hoàng Hồ, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ

 

37

NM-37 - Nước suối Nậm Củng, bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai

 

38

NM-38 - Nước suối gần khu vực UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ

 

39

NM-39 - Nước suối Nậm Giê tại cầu Nậm Giê, xã Bình Lư, Tam Đường

 

40

NM-40 - Nước suối Nà Đa, xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường

 

41

NM-41 - Nước suối Tả Leèng, gần nhà máy cấp nước Lai Châu, xã Tả Leèng, huyện Tam Đường

 

42

NM-42 - Nước suối Nậm Thy, bản Chu va 12, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường

 

43

NM-43 - Nước dưới cầu xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

44

NM-44 - Nước suối thác Tắc Tình, huyện Tam Đường

 

45

NM-45- Nước suối gần bản Vân Bình, xã Bình Lư, huyện Tam Đường

 

46

NM-46 - Nước suối Nậm Pao, tại cầu Nậm Pao, thị trấn Tân Uyên

 

47

NM-47 - Nước suối tại cầu Mít Nọi, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên

 

48

NM-48- Nước suối Nậm Mu gần khu vực UBND xã Thân Thuộc

 

49

NM-49 - Nước suối Nậm Mu gần nghĩa trang mới huyện Tân Uyên

 

50

NM-50 - Nước suối Hô Be, bản Nậm Bon, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên

 

51

NM-51 - Nước sông Nậm Mu, bản Phiêng Áng, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên

 

52

NM-52 - Nước hồ trung tâm, thị trấn Than Uyên

 

53

NM-53 - Nước sông Nậm Mu sau đập thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên

 

54

NM-54 - Nước tại lòng hồ thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên

 

55

NM-55 - Nước sông Nậm Bốn tại cầu Nậm Bốn, huyện Than Uyên

 

56

NM-56 - Nước suối Mường Kim gần thủy điện Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên

 

57

NM-57 - Nước suối Nậm Mở gần thủy điện Nậm Mở xã Khoen on, huyện Than Uyên

 

2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Địa điểm

Ghi chú

1

NN-1-Nước giếng nhà bà Nguyễn Thị Son, ngõ 155, đường Trần Phú, P. Tân Phong, Tp. Lai Châu

 

2

NN-2 - Nước giếng của hộ bà Trần Thị Dự, khối Đoàn Kết 3, Tp. Lai Châu

 

3

NN-3- Nước tại mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu

 

4

NN-4- Nước mó tại nhà máy nước tổ 2 phường Quyết Thắng Tp. Lai Châu

 

5

NN-5- Nước mó rừng cấm, Bản Nậm Loỏng 1, xã Nậm Loỏng, Tp. Lai Châu

 

6

NN-6- Nước mó tại tổ 15, phường Tân Phong Tp. Lai Châu

 

7

NN-7- Nước giếng hộ Nguyễn Văn Lin bản Tả Sin Chải, phường Đông Phong, Tp. Lai Châu

 

8

NN-8 - Nước giếng hộ Vàng Thị Khẹ - bản Tây An, xã Mường So, huyện Phong Thổ (gần trường THCS Mường So - đường đi vào Nậm Xe)

 

9

NN-9 - Nước tại mó nước hộ bà Mai Thị Tươi thôn Vàng Khon, thị trấn Phong Thổ

 

10

NN-10- Nước giếng hộ Vàng Văn Tợi - bản Phiêng Đanh, Mường So

 

11

NN-11 - Nước mó dẫn về bể gần UBND xã Malypho, huyện Phong Thổ

 

12

NN-12 - Nước khu vực trạm bảo vệ thực vật xã Mường So, huyện Phong Thổ

 

13

NN-13 - Nước tại mó nước sau nhà nghỉ Thanh Bình - TT. Sìn Hồ

 

14

NN-14 - Nước giếng gần trường Mầm non xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ

 

15

NN-15 - Nước mó hộ Vũ Văn Quân, xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ

 

16

NN-16 –Nước Giếng hộ Trần Văn Cường, xã Chăn Nưa (Nhất Linh Quán), huyện Sìn Hồ

 

17

NN-17 - Nước mó xã Xà Dề Phìn (gần Công ty dược Bảo Long), huyện Sìn Hồ

 

18

NN-18 - Nước giếng nhà ông Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường

 

19

NN-19 - Nước giếng tại trạm y tế xã Bản Bo, huyện Tam Đường

 

20

NN-20 - Nước tại mó nước bản Hà Giang, xã Bản Giang, huyện Tam Đường

 

21

NN-21 - Nước ngầm tại xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường

 

22

NN-22 - Nước giếng cửa hàng xăng dầu số 3, TT. Tam Đường

 

23

NN-23 - Nước giếng hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị trấn Tân Uyên

 

24

NN-24 - Nước giếng hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên

 

25

NN-25 - Nước giếng lấy tại nhà nghỉ Tân Bình khu phố 21, đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên.

 

26

NN-26 - Nước giếng hộ Hoàng Thị Tá, bản Chom Chăng, xã Thân Thuộc, huyện Tân Uyên

 

27

NN-27 - Nước giếng hộ Hại Văn Quang, xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên

 

28

NN-28 -Nước tại hộ Trần Ngọc Tú- khu 5B, thị trấn Than Uyên.

 

29

NN-29 - Nước giếng tại nhà nghỉ Kim Thoa- khu 5, thị trấn Than Uyên

 

30

NN-30 - Nước giếng hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên

 

31

NN-31 - Nước giếng hộ Phạm Quang Chung đội 9, xã Phúc Than, huyện Than Uyên

 

32

NN-32 - Nước giếng hộ Nguyễn Viết Chiến đội 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên (đối diện trường Mầm non Bản Mường)

 

33

NN- 33- Nước giếng hộ Bình Nga ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên

 

34

NN-34 - Mó nước bản Hổi Héo khu tái định cư xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn

 

35

NN-35 -Mó nước bản Phiêng Ban, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn

 

36

NN-36 - Mó nước dùng tại Công ty sông đà 909, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

 

37

NN-37 - Khe nước Mường Mô, bản PaMô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn

 

38

NG-38 - Nước mó xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn

 

39

NN-39 - Mó nước Bum Tở, xã Bum Tở, huyện Mường Tè

 

40

NN-40 -Mó nước Nậm Hạ A, xã Kan Hồ, huyện Mường Tè

 

3. MÔI TRƯỜNG ĐẤT

STT

Địa điểm

Ghi chú

1

Đ-1- Đất vườn hộ anh Hồng số nhà 30, đường Ngô Quyền, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu

 

2

Đ-2- Đất ruộng của hộ Nguyễn Văn Láng- ngõ 345, đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu

 

3

Đ-3- Đất vườn của hộ Nguyễn Thị Út số nhà 009, đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu

 

4

Đ-4- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Chanh phường Tân Phong, Tp. Lai Châu

 

5

Đ-5- Đất vườn hộ Đỗ Văn Kỳ ngõ 226, tổ 11, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu

 

6

Đ-6- Đất Vườn hộ Phạm Thị Nguyên, xã San Thàng (gần cầu treo chợ Tam Đường đất ) Tp. Lai Châu

 

7

Đ-7- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lin, bản Tả Sin Chải, phường Đông Phong, Tp. Lai Châu

 

8

Đ-8- Đất ruộng của hộ Lềnh Văn Vừn - khu 9 thị trấn Mường Tè

 

9

Đ-9- Đất vườn của hộ Tống Văn Phanh - khu 8, thị trấn Mường Tè

 

10

Đ-10- Đất vườn của hộ Đào Nguyên Hùng - khu 5, thị trấn Mường Tè

 

11

Đ-11- Đất vườn hộ Hồ Tra Chung xã Kan Hồ, huyện Mường Tè

 

12

Đ-12- Đất nương khu vực xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

 

13

Đ-13- Đất vườn hộ Vàng Văn Tợi, bản Phiêng Đanh, Mường So, Phong Thổ

 

14

Đ-14- Đất vườn của hộ Nguyễn Văn An, thôn Thẩm Pú, thị trấn Phong Thổ

 

15

Đ-15- Đất vườn hộ Trần Đức Huyền, cạnh Hạt kiểm lâm Phong Thổ, thị trấn Phong Thổ

 

16

Đ-16- Đất vườn hộ Viên Anh, xã Nậm Xe (gần UBND xã Nậm Xe), huyện Phong Thổ

 

17

Đ-17- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ

 

18

Đ-18- Đất vườn tại nông trường dược Bảo Long, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ

 

19

Đ-19- Đất ruộng của hộ Chảo Duồi Mìn - khu 1, thị trấn Sìn Hồ

 

20

Đ-20- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ

 

21

Đ-21- Đất ruộng bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ

 

22

Đ-22- Đất vườn hộ Trần Văn Cường, ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ

 

23

Đ-23- Đất ruộng cạnh Trạm bảo vệ thực vật huyện Tam Đường, bản Mường Mớ, thị trấn Tam Đường

 

24

Đ-24- Đất vườn Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường

 

25

Đ-25- Đất ruộng Hảng A Páo, bản Nậm Tường, thị trấn Tam Đường

 

26

Đ-26- Đất ruộng hộ Vàng Văn Phù, bản Hà giang, xã Bản Giang, huyện Tam Đường

 

27

Đ-27- Đất nương sau trường tiểu học Nà Tăm, Xã Nà Tăm, huyện Tam Đường

 

28

Đ-28- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị trấn Tân Uyên

 

29

Đ-29- Đất vườn của hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên

 

30

Đ-30- Đất vườn chè của Công ty chè đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên

 

31

Đ-31- Đất ruộng trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đôi, bản Phiêng Ly, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên

 

32

Đ-32- Đất ruộng đối diện trường tiu học số 2, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên

 

33

Đ-33- Đất vườn của hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên

 

34

Đ-34- Đất ruộng hộ Nguyễn Trọng Hiệp, xã Mường Than, huyện Than Uyên

 

35

Đ-35- Đất vườn của hộ Trần Ngọc Tú, khu 5b, thị trấn Than Uyên

 

36

Đ-36- Đất vườn trạm y tế xã Mường Cang, huyện Than Uyên

 

37

Đ-37- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lý, độ 9 xã Phúc Than, huyện Than Uyên

 

38

Đ-38- Đất vườn của hộ ông Nguyễn Văn Cự ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên

 

39

Đ-39- Đất vườn hộ ông Hoàng Hải Hùng, bản PaMô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn

 

40

Đ-40- Đất hạ tầng kỹ thuật khu Giáo dục, Y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn

 

41

Đ-41- Đất vườn hộ bà Sùng A Thè, xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn

 

42

Đ-42- Đất vườn hộ ông Lò Văn Xiên, bản Phiêng Luông 1, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn

 

43

Đ-43- Đất vườn Lý Văn Xanh, bản Nậm Ty, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn

 

44

Đ-44- Đất khu vực Bãi rác thải thuộc mặt bằng Công trình thủy điện Lai Châu, huyện Nâm Nhùn

 

4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH, TIẾNG ỒN

STT

Địa điểm

Ghi chú

1

K-1- Khu vực trường dân tộc nội trú tỉnh Lai Châu, Tp. Lai Châu

 

2

K-2- Khu vực ngã tư Trung tâm Hội nghị tỉnh Lai Châu, Tp. Lai Châu

 

3

K-3- Khu vực cổng nghĩa trang liệt sĩ Tp. Lai Châu

 

4

K-4- Cổng khu vui chơi 1- 6, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu

 

5

K-5- Khu dân cư cạnh nhà khách Tây Bắc Xanh, đường Hoàng Văn Thái, Tp Lai Châu

 

6

K-6-Khu vực bến xe khách mới Tp. Lai Châu

 

7

K-7- Khu cổng Chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng, Tp. Lai Châu

 

8

K-8- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

9

K-9- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện y học cổ truyền

 

10

K-10- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện Lao và bệnh phổi

 

11

K-11- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế thành phố

 

12

K-12-Khu vực đối diện Bưu điện thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

 

13

K-13- Khu vực Bến xe khách thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

 

14

K-14- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Mường Tè

 

15

K-15- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

 

16

K-16- Khu vực trước cổng UBND xã Kan Hồ, huyện Mường Tè

 

17

K-17- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Mường Tè

 

18

K-18- Khu vực thị trấn PaSo, huyện Phong Thổ (tại ngã ba đường đi cửa khẩu Ma Lù Thàng)

 

19

K-19- Khu vực bãi rác huyện Phong Thổ

 

20

K-20- Khu vực cửa khẩu Ma Lù Thàng, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ

 

21

K-21- Khu vực Chợ Mường So, xã Mường So, huyện Phong Thổ

 

22

K-22- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

 

23

K-23- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Phong Thổ

 

24

K-24- Khu vực ngã ba trung tâm thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ

 

25

K-25- Khu vực chợ huyện Sìn Hồ

 

26

K-26- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Sìn Hồ

 

27

K-27- Khu vực trước cổng UBND xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ

 

28

K-28- Khu vực trước cổng UBND xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ

 

29

K-29- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Sìn Hồ

 

30

K-30- Khu vực ngã tư đường vào UBND huyện Tam Đường

 

31

K-31-Khu vực trước trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Tam Đường

 

32

K-32- Khu bãi rác huyện Tam Đường

 

33

K-33- Khu vực Chợ mới huyện Tam Đường

 

34

K-34-Trước Cổng bệnh viện đa khoa huyện Tam Đường

 

35

K-35- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Tam Đường

 

36

K-36- Khu vực trước trường THPT huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên

 

37

K-37- Khu vực trụ sở UBND và các Ban, Ngành của huyện Tân Uyên

 

38

K-38 - Khu vực chợ thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên

 

39

K-39- Khu vực bãi rác huyện Tân Uyên

 

40

K-40- Trước cổng bệnh viện đa khoa huyện Tân Uyên

 

41

K-41- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Tân Uyên

 

42

K-42- Khu vực ngã ba Mường Than, xã Mường Than, huyện Than Uyên

 

43

K-43- Khu vực ngã tư - cạnh nhà khách huyện ủy Than Uyên

 

44

K-44- Khu vực bến xe khách Than Uyên, huyện Than Uyên

 

45

K-45- Khu vực ngã ba Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên

 

46

K-46- Cổng trường THPT, TT Than Uyên, huyện Than Uyên

 

47

K-47- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Than Uyên

 

48

K-48- Khu vực trước cổng UBND huyện Nậm Nhùn

 

49

K-49- Khu vực trước cổng UBND xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn

 

50

K-50- Khu vực cầu Lai Hà, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn

 

51

K-51- Khu vực chợ TT Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

 

52

K-52- Khu vực UBND xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn

 

5. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

STT

Địa điểm

Ghi chú

1

KT-1 - Cây xăng trước cửa Khách sạn Mường Thanh, Tp. Lai Châu

 

2

KT-2 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Quyết Thắng, P. Quyết Tiến, Tp. Lai Châu

 

3

KT-3- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1- Tp. Lai Châu

 

4

KT-4 - Khu vực trước nhà máy xi măng Lai Châu, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu

 

5

KT-5 - Cây xăng đối diện bệnh viện mới, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu

 

6

KT-6 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng thuộc Công ty TNHH số 10 bản Huổi Lùng, xã Nậm Loỏng

 

7

KT-7 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng bản Lùng Thàng, xã Nậm Loỏng

 

8

KT-8 - Khu vực cửa hàng xăng dầu thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

 

9

KT-9 - Khu vực lò gạch tại khu 5 - thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

 

10

KT-10 - Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1 - Doanh nghiệp tư nhân Bảo Toàn, huyện Mường Tè

 

11

KT-11 - Khu vực cây xăng dầu số 4 - thị trấn Phong Thổ

 

12

KT-12- Khu vực tại nhà máy gạch Tuynel Paso, huyện Phong Thổ

 

13

KT-13- Khu vực Cây xăng dầu Thanh Tứ khu vực chợ Mường so, xã Mường So, huyện Phong Thổ

 

14

KT-14- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ

 

15

KT-15 - Khu vực mỏ đá Sìn Hồ của công ty TNHH số 10 Lai Châu, huyện Sìn hồ.

 

16

KT-16- Khu vực cửa hàng xăng dầu số 5- thị trấn Sìn Hồ

 

17

KT-17- Cửa hàng xăng dầu số 1, ngã Ba chăn Nưa, xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ

 

18

KT-18- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ

 

19

KT-19 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Thảo Trang bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường

 

20

KT-20- Khu vực nhà máy gạch Thiên Nam, xã Nà Tăm, huyện Tam Đường

 

21

K-21- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 3-thị trấn Tam Đường

 

22

KT-22- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 8- thị trấn Tân Uyên

 

23

KT-23- Khu vực trước nhà máy chè Tân Uyên - thị trấn Tân Uyên

 

24

KT-24- Cửa háng xăng dầu số 6 công ty TNHH Quỳnh Trang, TT huyện Tân Uyên

 

25

KT-25 - Khu vực nhà máy gạch Tuynel Bảo Dưỡng, huyện Than Uyên

 

26

KT-26 - Khu vực cây xăng số 7, thị trấn Than Uyên

 

27

KT-27 - Khu vực nhà máy gạch Xuân Thủy, thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên

 

28

KT-28 - Khu vực cây xăng số 9, ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên

 

29

KT-29 - Cửa hàng xăng dầu Thành Long, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn

 

30

KT-30 - Cửa hàng xăng dầu Phương Anh số 1, TT Nậm Nhùn

 

31

KT-31 - Cửa hàng xăng dầu Lào Cai, TT Nậm Nhùn

 

6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ TRONG KHÔNG KHÍ

STT

Địa điểm

Ghi chú

1

PX-1 - Khu vực quảng trường nhân dân, Tp. Lai Châu

 

2

PX-2 - Khu vực bệnh viện đa khoa tỉnh, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu

 

3

PX-3 - Khu vực bản Mấn 1, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

 

4

PX-4- Khu vực bản Mấn 2, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

 

5

PX-5 - Khu vực dân cư gần mỏ đất hiếm Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

6

PX-6- Khu vực UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

II. DANH SÁCH CÁC THÔNG SỐ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT:

STT

Ký hiệu

Thông số

1

NM1

pH

2

NM2

DO

3

NM4

Chất rắn lơ lửng (SS)

4

NM5a

Nhu cầu Oxy sinh hóa (BOD5)

5

NM5b

Nhu cầu Oxy hóa học (COD)

6

NM6a

Nitơ amon (NH4+)

7

NM6b

Nitrite (NO2-)

8

NM6c

Nitrat (NO3-)

9

NM6h

Kim loại nặng Fe

10

NM6g

Kim loại nặng Hg

11

NM6e

Kim loại nặng Pb

12

NM6e

Kim loại nặng Cd

13

NM6k

Photphat (PO43-)

14

NM6l

Clorua (Cl-)

15

NM7

Dầu mỡ

16

NM8

Coliform

17

NN9

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm)

18

NN10

Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm)

19

NN7

Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội)

20

NN7

Xianua (CN) (theo đơn giá nước ngầm)

21

NM6h

Crom VI (Cr6+)

22

NN6q

Phenol (tổng số) ) (theo đơn giá nước ngầm)

2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM

STT

Ký hiệu

Thông số

1

NN1

pH

2

NN3

Chất rắn hòa tan TDS

3

NN4

Chất rắn lơ lửng (SS)

4

NN5

Độ cứng theo CaCO3

5

NN6a

Nitơ amon (NH4+)

6

NN6b

Nitrite (NO2-)

7

NN6c

Nitrat (NO3-)

8

NN6d

Sulphat (SO42-)

9

NN6l

Clorua (Cl-)

10

NN6m

Kim loại nặng Pb, Cd

11

NN6n

Kim loại nặng Hg

12

NN6n

Kim loại nặng As

13

NN6p

Kim loại nặng Fe, Cu, Zn,Cr

14

NN6q

Phenol

15

NN7

Cyanua (CN-)

16

NN8

Coliform

18

NM5b

COD

19

NN9

Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội)

3. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH:

STT

Ký hiệu

Thông số

1

KK4a

TSP

2

KK4b

Pb

3

KK5

CO

4

KK6

NO2

5

KK7

SO2

6

TO3

Mức ồn trung bình (LAeq), Mức ồn cực đại (LAmax)

4. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP:

STT

Ký hiệu

Thông số

1

KT2

Khí lưu huỳnh đioxit (SO2)

2

KT3

Khí CO

3

KT7

Khí NOx

4

KT8

Bụi tổng số

5. MÔI TRƯỜNG ĐẤT:

STT

Ký hiệu

Thông số

1

Đ1

Độ ẩm

2

Đ2

Thành phần cơ giới cát

3

Đ3

pHH2O

4

Đ4a

Cl-

5

Đ4b

SO42-

6

Đ4c

HCO3-

7

Đ4d

Tổng P2O5

8

Đ4h

Tổng N

9

Đ4k

Tổng P

10

Đ4l

Tổng muối tan

11

Đ4m

Tổng hữu cơ

12

Đ5a

Ca2+

13

Đ5c

K+

14

Đ5đ

Na+

15

Đ5g

Mn2+

16

Đ6

Coliform

17

Đ7

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ: 666

18

Đ8

Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid: Permethrin,...

6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ:

STT

Ký hiệu

Thông số

1

1PX1c

Hàm lượng Randon trong không khí

2

1PX1d

Tổng hoạt độ Beta, Tổng hoạt độ Anpha

III. DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

1

Máy đo pH

2

Máy đo oxy hòa tan

3

Máy đo độ đục

4

Máy đo ồn

5

Thiết bị đo khí độc cầm tay

6

Máy ảnh Fujifilm

7

Thiết bị xác định BOD:

- Thiết bị phản ứng

- Bộ xác định BOD

8

Thiết bị xác định COD:

- Thiết bị phản ứng

- Máy so mẫu COD

9

Máy đo độ pH cầm tay

10

Máy đo hàm lượng bụi

11

Máy phân tích nước đa chỉ tiêu

12

Máy đo pH 744, Metrohm

13

Tủ sấy

14

Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu

15

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, AA-6800

16

Máy đo độ dẫn, Metrohm

17

Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu

18

Máy phân tích P tổng, TOA DKK

19

Máy sắc ký khí khối phổ, Shimadzu

20

Bộ đo Nhiệt độ, độ ẩm

21

Máy đo tốc độ gió

22

Đo ánh sáng

23

Đo tiếng ồn

24

Đo nồng độ bụi hiện số

25

Đo nồng độ các khí độc

26

Máy lấy mẫu khí

27

Bộ kit lấy mẫu khí

28

Thiết bị đo khí thải ống khói

29

Cân phân tích

30

Lấy mẫu nước

31

Máy đo nước

32

Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu, Horiba (Nhật)

33

Máy đo nước

34

Bộ phá mẫu COD

35

Spectrophotometer

36

Spectrophotometer

37

Máy đo BOD5

38

Máy đo DO

39

Máy đo to, pH

40

Máy đo CND,TDS

41

Phân hủy đo COD

42

Tủ bảo quản mẫu

43

Bộ phân tích đất

 

DỰ TOÁN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số:199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)

A. CÁC CHỈ TIÊU TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN

STT

Thông số phân tích

Đơn giá (đồng/ thông số)

Tần suất (lần/năm)

Số lượng mẫu

Thành tiền(đồng)

Ghi chú

 

 

I

MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

82,596,800

 

 

1

Nhiệt độ, độ ẩm

27,000

2

52

2,808,000

 

 

2

TSP

92,000

2

52

9,568,000

 

 

3

PM10

186,200

2

52

19,364,800

 

 

4

Mức ồn trung bình (LAeq)

241,000

2

52

25,064,000

 

 

5

Mức ồn cực đại (LAmax)

248,000

2

52

25,792,000

 

 

II

MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

55,632,000

 

 

1

Nhiệt độ, pH;

54,000

2

57

6,156,000

 

 

2

Oxy hòa tan (DO)

108,000

2

57

12,312,000

 

 

3

Chất rắn lơ lửng (SS)

132,000

2

57

15,048,000

 

 

4

Clorua (Cl-)

194,000

2

57

22,116,000

 

 

III

MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

18,480,000

 

 

1

Nhiệt độ, pH

44,000

2

40

3,520,000

 

 

3

Clorua (Cl-)

187,000

2

40

14,960,000

 

 

IV

MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CÔNG NGHIỆP

158,844,000

 

 

1

Khí Lưu huỳnh dioxit (SO2)

519,000

2

31

32,178,000

 

 

2

Khí (CO)

743,000

2

31

46,066,000

 

 

3

Khí Nito oxit (NOx)

474,000

2

31

29,388,000

 

 

4

Bụi tổng số

826,000

2

31

51,212,000

 

 

 

Tổng A (I+II+III+IV)

315,552,800

 

 

B. CHI PHÍ LẤY MẪU NGOÀI HIỆN TRƯỜNG ( TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN)

 

STT

Thông số phân tích

Đơn giá (đồng/thông số)

Tần suất lần/năm

Số lượng
mẫu

Thành tiền
(đồng)

 

 

I

MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

46,347,769

 

 

1

Pb

70,216

2

52

7,302,489

 

 

2

CO

89,802

2

52

9,339,427

 

 

3

NO2

139,392

2

52

14,496,760

 

 

4

SO2

146,241

2

52

15,209,093

 

 

II

MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

127,154,638

 

 

1

- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

44,700

2

57

5,095,815

 

 

2

- Nhu cầu oxy hóa học (COD)

44,700

2

57

5,095,815

 

 

3

Nitơ amôn (NH4+)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

4

Nitrite (NO2-)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

5

Nitrate (NO3-)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

7

Kim loại nặng (Pb)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

8

Cd

59,044

2

57

6,731,053

 

 

9

Kim loại nặng (As)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

10

Kim loại nặng (Hg)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

11

Kim loại (Fe)

55,923

2

57

6,375,236

 

 

12

Kim loại nặng (Cu)

55,923

2

57

6,375,236

 

 

13

Kim loại nặng ( Zn)

55,923

2

57

6,375,236

 

 

14

Photphat (PO43-)

59,044

2

57

6,731,053

 

 

15

Dầu mỡ

41,579

2

57

4,739,998

 

 

16

Coliform

44,700

2

57

5,095,815

 

 

17

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm)

48,908

2

57

5,575,558

 

 

18

Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm)

48,908

2

57

5,575,558

 

 

v

Florua (F)

35,167

2

57

4,009,038

Theo đơn giá của TP Hà Nội)

 

20

Xianua (CN)

47,612

2

57

5,427,814

 

 

21

Crom VI (Cr6+)

55,923

2

57

6,375,236

 

 

22

Phenol (tổng số)

63,069

2

57

7,189,863

 

 

III

MÔI TRƯỜNG ĐẤT

145,374,699

 

 

1

Cl-

79,284

2

44

6,976,966

 

 

2

SO42-

79,284

2

44

6,976,966

 

 

3

HCO3-

72,471

2

44

6,377,422

 

 

4

Tổng N

79,284

2

44

6,976,966

 

 

5

Tổng P

79,284

2

44

6,976,966

 

 

6

Tổng hữu cơ

79,284

2

44

6,976,966

 

 

7

Ca2+

79,284

2

44

6,976,966

 

 

8

K+

79,284

2

44

6,976,966

 

 

9

Na+

79,284

2

44

6,976,966

 

 

10

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

88,337

2

44

7,773,614

 

 

11

Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid

88,337

2

44

7,773,614

 

 

12

Độ ẩm

72,207

2

44

6,354,221

 

 

13

Thành phần cơ giới cát

72,250

2

44

6,358,027

 

 

14

pHH2O

79,284

2

44

6,976,966

 

 

15

Tổng muối hòa tan

79,240

2

44

6,973,160

 

 

16

Mn2+

79,284

2

44

6,976,966

 

 

17

Colifrom

81,249

2

44

7,149,939

 

 

18

Tổng P2O5

305,057

2

44

26,845,043

 

 

IV

MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

104,901,404

 

 

1

Độ cứng theo CaCO3

47,612

2

40

3,808,994

 

 

2

Nitơ amôn (NH4+)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

3

Nitrit (NO2-)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

4

Nitrat (NO3-)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

5

Sulphat (SO42-)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

6

Kim loại nặng (Pb)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

7

Kim loại nặng (Cd)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

8

Kim loại nặng (As)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

9

Kim loại nặng (Hg)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

10

Kim loại (Fe)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

11

Kim loại (Cu)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

12

Kim loại( Zn)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

13

Kim loại (Cr)

63,069

2

40

5,045,518

 

 

14

Phenol

63,069

2

40

5,045,518

 

 

15

Cyanua (CN-)

47,612

2

40

3,808,992

 

 

16

Coliform

48,908

2

40

3,912,672

 

 

17

Chất rắn tổng số

267,371

2

40

21,389,644

 

 

18

COD

44,700

2

40

3,576,011

 

 

19

Florua (F)

35,167

2

40

2,813,360

Theo đơn giá của TP Hà Nội)

 

TỔNG B (I+II+III+IV)

423,778,511

 

 

C. CÁC CHỈ TIÊU THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN

 

STT

Thông số phân tích

Đơn giá (đồng/thông số)

Tần suất lần/năm

Số lượng
mẫu

Thành tiền
(đồng)

 

 

I.

LẤY MẪU MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ

14,268,000

 

 

1

Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá BTC)

310,800

2

6

3,729,600

 

 

2

Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC)

439,100

2

6

5,269,200

 

 

3

Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC)

439,100

2

6

5,269,200

 

 

II.

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

1,402,227,175

 

 

II.1

MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

54,518,924

 

 

1

Pb

92,724

2

52

9,643,295

 

 

2

CO

133,929

2

52

13,928,596

 

 

3

NO2

133,942

2

52

13,929,995

 

 

4

SO2

163,625

2

52

17,017,037

 

 

II.2

MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

 

 

 

728,258,127

 

 

1

- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

210,506

2

57

23,997,657

 

 

2

- Nhu cầu oxy hóa học (COD)

132,827

2

57

15,142,245

 

 

3

Nitơ amôn (NH4+)

319,600

2

57

36,434,363

 

 

4

Nitrite (NO2-)

147,415

2

57

16,805,341

 

 

5

Nitrate (NO3-)

222,475

2

57

25,362,185

 

 

7

Kim loại nặng (Pb)

272,930

2

57

31,114,003

 

 

8

Cd

272,930

2

57

31,114,003

 

 

9

Kim loại nặng (As)

298,477

2

57

34,026,330

 

 

10

Kim loại nặng (Hg)

298,477

2

57

34,026,330

 

 

11

Kim loại (Fe)

198,880

2

57

22,672,328

 

 

12

Kim loại nặng (Cu)

198,880

2

57

22,672,328

 

 

13

Kim loại nặng ( Zn)

198,880

2

57

22,672,328

 

 

14

Photphat (PO43-)

165,766

2

57

18,897,269

 

 

15

Dầu mỡ

464,459

2

57

52,948,382

 

 

16

Coliform

703,370

2

57

80,184,204

 

 

17

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm)

683,890

2

57

77,963,440

 

 

18

Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm)

682,509

2

57

77,806,015

 

 

19

Florua (F)

118,000

2

57

13,452,000

Theo đơn giá của TP Hà Nội)

 

20

Xianua (CN)

192,387

2

57

21,932,070

 

 

21

Crom VI (Cr6+)

198,880

2

57

22,672,328

 

 

22

Phenol (tổng số)

406,693

2

57

46,362,978

 

 

II.3

MÔI TRƯỜNG ĐẤT

 

 

 

241,098,243

 

 

1

Cl-

96,330

2

44

8,477,036

 

 

2

SO42-

98,410

2

44

8,660,117

 

 

3

HCO3-

93,835

2

44

8,257,460

 

 

4

Tổng N

109,747

2

44

9,657,707

 

 

5

Tổng P

99,594

2

44

8,764,283

 

 

6

Tổng hữu cơ

101,798

2

44

8,958,267

 

 

7

Ca2+

136,248

2

44

11,989,790

 

 

8

K+

128,277

2

44

11,288,368

 

 

9

Na+

128,277

2

44

11,288,368

 

 

10

Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

483,344

2

44

42,534,229

 

 

11

Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid

482,751

2

44

42,482,106

 

 

12

Độ ẩm

57,056

2

44

5,020,905

 

 

13

Thành phần cơ giới cát

88,484

2

44

7,786,599

 

 

14

pHH2O

97,755

2

44

8,602,428

 

 

15

Tổng muối hòa tan

101,798

2

44

8,958,267

 

 

16

Mn2+

133,214

2

44

11,722,818

 

 

17

Colifrom

193,468

2

44

17,025,148

 

 

18

Tổng P2O5

109,368

2

44

9,624,349

 

 

II.4

MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

368,357,081

 

 

1

Độ cứng theo CaCO3

102,630

2

40

8,210,429

 

 

2

Nitơ amôn (NH4+)

100,455

2

40

8,036,406

 

 

3

Nitrit (NO2-)

103,427

2

40

8,274,132

 

 

4

Nitrat (NO3-)

191,364

2

40

15,309,120

 

 

5

Sulphat (SO42-)

122,254

2

40

9,780,296

 

 

6

Kim loại nặng (Pb)

252,975

2

40

20,237,981

 

 

7

Kim loại nặng (Cd)

252,975

2

40

20,237,981

 

 

8

Kim loại nặng (As)

316,760

2

40

25,340,835

 

 

9

Kim loại nặng (Hg)

316,760

2

40

25,340,835

 

 

10

Kim loại (Fe)

200,953

2

40

16,076,252

 

 

11

Kim loại (Cu)

200,953

2

40

16,076,252

 

 

12

Kim loại( Zn)

200,953

2

40

16,076,252

 

 

13

Kim loại (Cr)

200,953

2

40

16,076,252

 

 

14

Phenol

437,603

2

40

35,008,240

 

 

15

Cyanua (CN-)

192,387

2

40

15,390,926

 

 

16

Coliform

702,240

2

40

56,179,235

 

 

17

Chất rắn tổng số

457,994

2

40

36,639,520

 

 

18

COD

132,827

2

40

10,626,137

 

 

19

Florua (F)

118,000

2

40

9,440,000

Theo đơn giá của TP Hà Nội)

 

II.5

MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ

9,994,800

 

 

1

Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá BTC)

246,900

2

6

2,962,800

 

 

2

Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC)

293,000

2

6

3,516,000

 

 

3

Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC)

293,000

2

6

3,516,000

 

 

TỔNG C (I+II)

1,416,495,175

 

 

TỔNG A+B+C

2,155,826,485