Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 35/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 31/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2015/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số: 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 260/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số: 422/BCTĐ-STP ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Phụ lục từ số 01 đến số 05 đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lý Thái Hải

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

 

Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ, mái dốc

 

 

1

Mái lợp lá các loại

1m2XD

2.208.000

2

Mái lợp Phi brô xi măng

1m2XD

2.241.600

3

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

2.307.600

4

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

2.395.200

 

Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, mái dốc

 

-

5

Mái lợp lá các loại

1m2XD

2.396.400

6

Mái lợp Phi brô xi măng

1m2XD

2.491.200

7

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

2.553.600

8

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

2.643.600

 

Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, Hiên BTCT, mái dốc

 

 

9

Mái lợp lá các loại

1m2XD

3.038.400

10

Mái lợp Phibrô xi măng

1m2XD

3.100.800

11

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

3.186.000

12

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

3.256.800

 

Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, mái BTCT

 

 

13

Không có chống nóng

1m2XD

3.103.200

14

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.253.200

15

Chống nóng bằng mái lá các loại

1m2XD

3.352.800

16

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

3.450.000

17

Chống nóng bằng mái lợp ngói

1m2XD

3.511.200

18

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

 

3.589.200

 

Loại nhà: 01 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 110 mái BTCT

 

 

19

Không có chống nóng

1m2XD

3.954.000

20

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.973.200

21

Chống nóng bằng mái lá các loại

1m2XD

4.028.400

22

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

4.125.600

23

Chống nóng bằng mái lợp ngói

1m2XD

4.258.800

24

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

4.387.200

 

Loại nhà: 01 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT

 

 

25

Không có chống nóng

1m2XD

4.369.200

26

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

4.388.400

27

Chống nóng bằng mái lá các loại

1m2XD

4.466.400

28

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

4.540.800

29

Chống nóng bằng mái lợp ngói

1m2XD

4.672.800

30

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

4.803.600

 

Loại nhà: 02 tầng, tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái BTCT

 

 

31

Không có chống nóng

1m2XD

2.979.600

32

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.048.000

33

Chống nóng bằng Phibrô XM

1m2XD

3.085.200

34

Chống nóng bằng mái ngói các loại

1m2XD

3.127.200

35

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

3.158.400

 

Loại nhà: 02 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT

 

 

36

Không có chống nóng

1m2XD

3.876.000

37

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.903.600

38

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

3.927.600

39

Chống nóng bằng mái ngói

1m2XD

3.952.800

40

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

3.990.000

 

Loại nhà: 03 tầng, tường chịu lực xây băng gạch chỉ, dày 220, mái BTCT

 

 

41

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

2.950.800

42

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

2.967.600

43

Chống nóng bằng mái ngói

1m2XD

3.003.600

44

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

3.028.800

 

Loại nhà: 03 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT

 

 

45

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.573.600

46

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

3.699.600

47

Chống nóng bằng mái ngói

1m2XD

3.732.000

48

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

3.742.800

 

Loại nhà: 04 tầng, khung chịu lực, tường xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái BTCT

 

 

49

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.631.200

50

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

3.675.600

51

Chống nóng bằng mái ngói

1m2XD

3.692.400

52

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

3.752.400

 

Loại nhà: 05 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT

 

 

53

Chống nóng bằng lát gạch

1m2XD

3.760.800

54

Chống nóng bằng mái Phibrô XM

1m2XD

3.805.200

55

Chống nóng bằng mái ngói

1m2XD

3.829.200

56

Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm

1m2XD

3.912.000

 

Loại nhà: Nhà sàn, khung, cột gỗ nhóm II-III

 

 

57

Mái lợp lá

1m2XD

2.318.400

58

Mái lợp phibrôXM

1m2XD

2.518.800

59

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

2.643.600

 

Loại nhà: Nhà sàn, khung, cột gỗ nhóm IV-VI

 

 

60

Mái lợp lá

1m2XD

1.358.400

61

Mái lợp phibrôXM

1m2XD

1.474.800

62

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

1.578.000

 

Loại nhà: Nhà nền đất, khung, cột gỗ nhóm II-III

 

 

63

Mái lợp lá

1m2XD

1.573.200

64

Mái lợp Phibrô xi măng

1m2XD

1.586.400

65

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

1.710.000

66

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

1.734.000

 

Loại nhà: Nhà nền đất, khung, cột gỗ nhóm IV-VI

 

 

67

Mái lợp lá

1m2XD

944.400

68

Mái lợp Phibrô xi măng

1m2XD

956.400

69

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

1.046.400

70

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

1.212.000

 

Nhà cột tre, khung tre

 

 

71

Mái lợp lá

1m2XD

232.800

72

Mái lợp Phibrô xi măng

1m2XD

308.400

73

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

375.600

74

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

450.000

 

Nhà cột gỗ, khung tre

 

 

75

Mái lợp lá

1m2XD

244.800

76

Mái lợp Phibrô xi măng

1m2XD

319.200

77

Mái lợp ngói các loại

1m2XD

387.600

78

Mái lợp tôn mạ kẽm

1m2XD

460.800

- Ghi chú: Giá xây dựng mới nhà làm việc, trụ sở cơ quan được vận dụng theo giá nhà ở.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

1

Láng nền VXM

m2

71.000

2

Láng sỏi nền

m2

172.000

3

Lát nền gạch chỉ

m2

120.000

4

Lát nền bằng gạch thẻ

m2

133.000

5

Lát gạch vỉ

m2

144.000

6

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 150x150mm

m2

152.000

7

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 200x200mm

m2

166.000

8

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 200x300mm

m2

186.000

9

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 300x300mm

m2

193.000

10

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 400x400mm

m2

196.000

11

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 500x500mm

m2

246.000

12

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 450x600mm

m2

201.000

13

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 600x600mm

m2

248.000

14

Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 600x900mm

m2

247.000

15

Lát nền gạch đất nung

m2

121.000

16

Lát nền, sàn bằng đá cẩm thạch

m2

484.000

17

Lát nền, sàn bằng đá hoa cương

m2

520.000

18

Làm trần cót ép

m2

118.000

19

Làm trần cót thường

m2

112.000

20

Làm trần gỗ dán, ván ép

m2

193.000

21

Làm trần Phoócmica

m2

196.000

22

Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4

m2

241.000

23

Làm trần gỗ NII, III ghép khít, bào nhẵn

m2

568.000

24

Làm trần gỗ NII, III ghép khít, không bào

m2

447.000

25

Làm trần gỗ N4-6 ghép khít, bào nhẵn

m2

439.000

26

Làm trần gỗ N4-6 ghép khít, không bào

m2

318.000

27

Làm trần gỗ tạp (nhóm VII-VIII)

m2

219.000

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG, KHO
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tên công trình

Giá 1m2 sàn xây dựng

A

Nhà sản xuất

 

I

Nhà 01 tầng khu độ 12m cao <= 6m, không có cầu trục

 

1

Tường gạch thu hồi mái ngói

1.660.000

2

Tường gạch thu hồi mái tôn

1.660.000

3

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

1.920.000

4

Tường gạch, mái bằng

2.240.000

5

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.650.000

6

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

2.850.000

7

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.420.000

II

Nhà 01 tầng khẩu độ 15m, cao <= 9m, không có cầu trục

 

1

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

4.470.000

2

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.210.000

3

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

3.920.000

4

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

3.900.000

5

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.820.000

6

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.640.000

 

Nhà 01 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn

 

1

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

4.760.000

2

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

5.050.000

3

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.500.000

4

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

5.330.000

5

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

4.350.000

6

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

4.680.000

III

Nhà 01 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn

 

1

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.280.000

2

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.570.000

B

Kho chuyên dụng

 

I

Kho chứa chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)

 

1

Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn

2.850.000

2

Kho lương thực xây cuộn gạch đá

1.720.000

3

Kho hóa chất xây gạch mái bằng

2.650.000

4

Kho hóa chất xây gạch mái ngói

1.540.000

5

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100 tấn

7.570.000

6

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 300 tấn

9.610.000

II

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa >= 500 tấn)

 

1

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

2.670.000

2

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

2.870.000

3

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

3.520.000

4

Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn

2.250.000

5

Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3

7.450.000

Ghi chú:

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa >= 500 tấn) đơn vị tính đ/tấn riêng kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 ĐVT: đ/m3

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG NHÀ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Thời gian đã sử dụng

Nhà biệt thự (%)

Nhà cấp I (%)

Nhà cấp II (%)

Nhà cấp III (%)

Nhà cấp IV (%)

- Dưới 05 năm

94

94

90

80

80

- Từ 05 đến 10 năm

88

88

80

60

50

- Trên 10 năm đến 20 năm

75

75

60

40

25

- Trên 20 năm đến 50 năm

38

38

30

20

20

- Trên 50 năm

30

30

20

20

20

Ghi chú: Thời gian đã sử dụng nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc năm nhận nhà.

 

PHỤ LỤC SỐ 05

NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đối với nhà nhận chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh) giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hóa đơn, hoặc hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán, hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng ghi trên các giấy tờ nêu trên thấp hơn giá nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ được tính theo bảng giá nhà do UBND cấp tỉnh quy định.

Đối với những loại nhà chưa có trong bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh quy định thì giao cho Cục Thuế đề xuất mức giá tính thuế tương đương với mức giá đã có trong bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh quy định để tính lệ phí trước bạ cho tổ chức, cá nhân.

Trong quá trình thực hiện nến có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu tham mưu giải quyết.