Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 12/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Ngọc Trai |
Ngày ban hành: | 01/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 01 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 5/4/2010;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 41/2002/TTLT/BNN-BLĐTBXH-BVHTT ngày 30/5/2002 của Liên Bộ: Nông nghiệp & PTNT, Lao động - TB &XH, Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và một số chính sách đối với nghệ nhân;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 55/TTr-SNN-PTNT ngày 6 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao & Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH,THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh trong các nhóm ngành nghề thuộc lĩnh vực ngành nghề nông thôn.
b. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
2. Giải thích từ ngữ
a. Nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh: Là cá nhân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh và hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn được quy định tại Điều 3 của Quy định này;
b. Người có công đưa nghề mới vào phát triển trên địa bàn tỉnh: Là công dân thường trú hoặc không thường trú tại tỉnh Bình Phước đã đưa nghề mới về gây dựng và phát triển sản xuất trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn mà tỉnh chưa có.
1. Nhằm khuyến khích, động viên, phát huy vai trò của các nghệ nhân, thợ giỏi của tỉnh, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng, khôi phục và phát triển các loại hình của ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Góp phần phát triển sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng cường xuất khẩu, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Việc xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước đối với những người lao động có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tạo ra nhiều mẫu mã có giá trị kinh tế, mỹ thuật cao.
Điều 3. Lĩnh vực ngành nghề áp dụng
1. Ngành nghề nông thôn theo các nhóm ngành nghề, bao gồm:
a. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
b. Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ;
c. Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn;
d. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ;
e. Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh;
f. Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn;
g. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn.
2. Ngành nghề thủ công mỹ nghệ mới hiện tại tỉnh Bình Phước chưa có
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG, QUYỀN LỢI CÁC DANH HIỆU
Điều 4. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Là người thợ giỏi, có thâm niên trong nghề tối thiểu là 10 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, có khả năng sáng tác thiết kế mẫu mã đạt trình độ nghệ thuật cao được khách hàng và đồng nghiệp cùng lĩnh vực thừa nhận.
3. Là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội.
a. Có công đóng góp trong việc sáng tạo, phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ, giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho thế hệ trẻ, trực tiếp truyền nghề cho ít nhất 60 lao động;
b. Là thợ giỏi tiêu biểu được mọi người trong nghề và nhiều người khác tôn vinh, thừa nhận.
c. Có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, đạt huy chương, giải thưởng trong các cuộc thi cấp tỉnh, hội chợ triển lãm quốc gia hoặc quốc tế. Đối với những người không có điều kiện tham gia các cuộc thi triển lãm thì phải có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao được Hội đồng cấp đơn vị hoặc phường, xã thừa nhận.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi cấp tỉnh
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, được những người trong nghề, cùng làm việc thừa nhận.
2. Là người thợ lành nghề, có thâm niên trong nghề tối thiểu là 5 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi ở từng công đoạn để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc sản xuất một sản phẩm hoàn chỉnh từ khâu đầu đến khâu cuối, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường khác không làm được.
3. Trực tiếp làm ra ít nhất 3 sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh hoặc sản phẩm đạt giải thưởng trong các cuộc thi tay nghề do các tổ chức, hội nghề nghiệp cấp tỉnh tổ chức. Những người không có điều kiện tham gia thi tay nghề, thợ giỏi thì phải có sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao và được tập thể cùng làm việc nhiều năm ở đơn vị nhất trí suy tôn
Điều 6. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh.
1. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Là nghệ nhân hoặc thợ giỏi hoặc là những doanh nhân, chủ cơ sở, người quản lý doanh nghiệp đã có công đưa nghề, truyền nghề về tỉnh Bình Phước.
3. Nghề được du nhập vào tỉnh Bình Phước là nghề mới ở Bình Phước chưa có, sản phẩm phải được thị trường chấp nhận, thời gian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm, quy mô về lao động tối thiểu đối với nghề mới phải đạt từ 50 người trở lên
1. Quyền lợi của danh hiệu nghệ nhân:
a. Được cấp bằng chứng nhận công nhận danh hiệu nghệ nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo mức tiền thưởng 2.500.000 (Hai triệu, năm trăm ngàn đồng);
b. Được tham gia hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia hội chợ triển lãm trong nước được hỗ trợ như một cơ sở, doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh;
c. Được hỗ trợ kinh phí hoạt động nghiên cứu khoa học, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, kinh phí khuyến công, tài trợ của các tổ chức;
d. Được nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật về sở hữu trí tuệ;
e. Được mời tham gia các cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ công mỹ nghệ theo chuyên ngành được tổ chức ở trong nước;
f. Được tổ chức truyền nghề, dạy nghề trực tiếp và thu tiền học phí của học viên trên nguyên tắc thỏa thuận theo quy định của pháp luật;
g. Được xem xét vay vốn tín dụng ưu đãi hoặc hỗ trợ lãi suất để đầu tư nghiên cứu sản xuất thử sản phẩm, hoặc các tác phẩm có giá trị cao;
h. Được đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú cấp nhà nước khi hội đủ điều kiện theo quy định.
2. Quyền lợi của danh hiệu Thợ giỏi cấp tỉnh:
a. Được cấp bằng chứng nhận công nhận danh hiệu thợ giỏi cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo mức tiền thưởng là 1.500.000 đồng (Một triệu, năm trăm ngàn đồng);
b. Được hưởng các quyền lợi quy định tại các điểm b, c, d, e, f và g của khoản 1 Điều này;
c. Được xét tặng danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh khi hội đủ điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
3. Quyền lợi của Người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh:
a. Mỗi một lần đưa nghề mới về tỉnh hoặc tổ chức khôi phục lại một nghề truyền thống đã bị mai một thì được cấp bằng chứng nhận công nhận người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo mức tiền thưởng cho mỗi lần đưa nghề mới về là 1.000.000 đồng (Một triệu đồng chẵn);
b. Được hưởng các quyền lợi quy định tại các điểm b, c, d, e, f và g của khoản 1 Điều này.
1. Đăng ký việc xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh:
a. Các nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 3 của Quy định này, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn phù hợp với quy định và có nguyện vọng đề nghị xét tặng thì lập hồ sơ và nộp hồ sơ đề nghị xét tặng tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã;
b. UBND cấp xã nộp hồ sơ đề nghị xét tặng lên UBND cấp huyện (thông qua phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc phòng Kinh tế) để xem xét;
c. UBND cấp huyện nộp hồ sơ của các cá nhân có điều kiện, tiêu chuẩn và được UBND cấp xã thống nhất về cơ quan thường trực là Chi cục Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu thành lập Hội đồng đề nghị xét tặng các danh hiệu;
Trên cơ sở kết quả xét tặng, định kỳ theo quy định, tổ chức công bố trao kết quả cho các cá nhân đạt danh hiệu.
2. Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh được xem xét qua hai bước sau:
a. Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, quy định các cá nhân lập hồ sơ đề nghị xét tặng theo các danh hiệu như: nghệ nhân cấp tỉnh, thợ giỏi cấp tỉnh, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh. Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã;
- Trên cơ sở các hồ sơ của địa phương, UBND cấp xã tiến hành thành lập Hội đồng xem xét, đánh giá, thẩm định hồ sơ và lập văn bản đề nghị UBND cấp huyện, UBND tỉnh xem xét, xét tặng các danh hiệu. Thời gian giải quyết tối đa không quá 15 ngày làm việc.
- Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện tổng hợp, xem xét, thẩm định các trường hợp nếu phát hiện sai sót, không đúng quy định. Sau đó lập văn bản đề nghị lên Hội đồng cấp tỉnh xem xét xét tặng các danh hiệu. Hồ sơ nộp về qua Chi cục Phát triển nông thôn để tổng hợp. (Thời gian giải quyết tối đa không quá 15 ngày làm việc).
b. Bước 2: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của UBND cấp huyện. Đơn vị thường trực tổ chức tham mưu thành lập hội đồng xét tặng theo quy định, xem xét các hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của các địa phương và lập văn bản đề nghị UBND tỉnh công nhận;
Tổ chức công bố và trao chứng nhận các danh hiệu cho các cá nhân được công nhận.
Điều 9. Thành phần Hội đồng xét tặng ở hai cấp như sau
1. Hội đồng cấp xã:
a. Chủ tịch UBND cấp xã: Chủ tịch;
b. Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng: Ủy viên;
c. Đại diện UBMTTQ cấp xã: Ủy viên;
d. Cán bộ theo dõi lĩnh vực ngành nghề nông thôn: Ủy viên;
e. Đại diện một số nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới đã được xét tặng các danh hiệu (nếu có): Ủy viên.
2. Hội đồng cấp tỉnh có từ 10 - 15 thành viên gồm thành phần như sau:
a. Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT: Chủ tịch Hội đồng;
b. Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ): Phó chủ tịch Hội Đồng;
c. Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp & PTNT: Ủy viên thường trực;
d. Đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Ủy viên;
e. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ: Ủy viên;
f. Đại diện Sở Công Thương: Ủy viên;
g. Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Ủy viên;
h. Chuyên viên UBND tỉnh theo dõi khối Nông nghiệp: Ủy viên;
i. Đại diện Liên Minh HTX: Ủy viên;
k. Đại diện Liên hiệp Hội khoa học kỹ thuật tỉnh: Ủy viên;
l. Đại diện Trung tâm Khuyến công & Tư vấn Phát triển công nghiệp: Ủy viên;
p. Đại diện một số Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề mới đã được xét tặng các danh hiệu (nếu có): Ủy viên.
1. Đối với các cá nhân đề nghị xét tặng
a. Danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh, người có công đưa nghề về chỉ xét tặng một danh hiệu cho một người, không có hình thức truy tặng;
b. Người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh. Trường hợp đã xét tặng thì phải đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận;
c. Việc xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh được phổ biến rộng khắp trên địa bàn tỉnh, việc xét tặng được thể hiện tính công bằng, dân chủ, chính xác, khách quan, đảm bảo đúng đối tượng.
2. Đối với các Hội đồng xét tặng
a. Mỗi thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn danh sách nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn để bỏ phiếu tín nhiệm;
b. Các Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh hoạt động theo nguyên tắc sau:
- Kỳ họp xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng;
- Hội đồng xét tặng các danh hiệu được đánh giá theo nguyên tắc bỏ phiếu kín, thực hiện chính xác, công bằng, dân chủ, khách quan, bảo đảm đúng đối tượng. Người được đề nghị Hội đồng xét tặng các danh hiệu phải có ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng so với tổng số thành viên Hội đồng;
c. Các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn hoặc gửi không đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn thì Hội đồng xét tặng không xem xét;
d. Thành viên Hội đồng xét tặng các danh hiệu thuộc đối tượng đề nghị xét tặng, thì không được tham gia thảo luận bỏ phiếu tín nhiệm về cá nhân mình;
e. UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo kết quả đề nghị xét tặng các danh hiệu trong phạm vi quản lý để lấy ý kiến dư luận (thời gian góp ý không quá 5 ngày làm việc) trước khi gửi hồ sơ đề nghị xét tặng lên UBND cấp huyện.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu: (03 bộ)
UBND cấp xã lưu giữ 01 bộ, UBND cấp huyện lưu giữ 01 bộ, Hội đồng cấp tỉnh lưu giữ 01 bộ.
a. Hồ sơ cá nhân (đơn xin đề nghị xét tặng danh hiệu) (Phụ lục 1);
b. Bản tóm tắt thành tích cá nhân (có dán ảnh và xác nhận của chính quyền địa phương) (Phụ lục 2);
c. Giấy xác nhận của UBND cấp xã về chấp hành đường lối chính sách và pháp luật của nhà nước của cá nhân nơi đang cư trú. (Phụ Lục 3);
d. Các văn bản hoặc giấy chứng nhận giải thưởng trong nước hay quốc tế hoặc chứng nhận có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao của Hội đồng cấp đơn vị hoặc phường, xã (bản sao có công chứng).
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng của UBND cấp xã.
a. Hồ sơ của cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu;
b. Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
c. Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
d. Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm;
e. Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
f. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
g. Quyết định thành lập Hội đồng cấp xã đề nghị xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh.
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng của UBND cấp huyện (01 bộ)
a. Hồ sơ đề nghị xét tặng của UBND cấp xã;
b. Văn bản đề nghị xét tặng các danh hiệu của UBND cấp huyện (kèm theo danh sách cụ thể).
4. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh đề nghị UBND tỉnh công nhận: (01 bộ)
a. Hồ sơ đề nghị xét tặng của UBND cấp huyện;
b. Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
c. Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
d. Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm;
e. Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
f. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh;
g. Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh.
1. Sau khi hoàn tất hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh, người đứng đầu đơn vị hoặc UBND phường (xã) lập tờ trình đề nghị và danh sách đối tượng thuộc đơn vị, tập hợp hồ sơ đề nghị xét tặng gửi đến UBND cấp huyện.
2. UBND cấp huyện tổng hợp hồ sơ trên địa bàn, xem xét và lập văn bản đề nghị lên hội đồng cấp tỉnh xem xét thông qua đơn vị thường trực là Sở Nông nghiệp & PTNT.
3. Trên cơ sở các hồ sơ của UBND cấp huyện gửi, Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, xây dựng kế hoạch, thành lập Hội đồng xét tặng để xem xét.
4. Căn cứ vào kết quả đánh giá của Hội đồng xét tặng và đối chiếu với các tiêu chuẩn của danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh. Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp kết quả xét tặng của Hội đồng và lập danh sách các danh hiệu được đề nghị trình UBND tỉnh ra quyết định cấp bằng công nhận các danh hiệu.
5. Sau 15 ngày kể từ khi có quyết định của UBND tỉnh, phải tổ chức công bố và trao các danh hiệu cho các cá nhân đạt danh hiệu.
1. Danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh được xét và công nhận định kỳ 2 năm/lần bắt đầu thực hiện từ năm 2015.
2. Việc xét tặng các danh hiệu ở cấp đơn vị hoặc phường (xã) được hoàn thành và gửi hồ sơ trước ngày 30/9 của năm tổ chức xét công nhận, cấp tỉnh tổng hợp hồ sơ và tổ chức xét tặng vào dịp kỷ niệm tái lập tỉnh Bình Phước trong năm định kỳ xét tặng.
Điều 14. Nguồn kinh phí khen thưởng
Kinh phí khen thưởng được lấy từ ngân sách của tỉnh. Định kỳ theo năm xét tặng, đơn vị thường trực xây dựng kế hoạch, dự toán chi phí tổ chức xét tặng, khen thưởng gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét tặng các danh hiệu và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi cho đơn vị thường trực là Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp, xem xét trình UBND tỉnh giải quyết.
2. Không xem xét đơn khiếu nại khi không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Sở Nông nghiệp & PTNT
a. Giao Chi cục Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu từ cấp huyện;
b. Mời các thành viên tham gia hội đồng theo yêu cầu và thành lập hội đồng cấp tỉnh xem xét, xét duyệt hồ sơ, trình UBND tỉnh quyết định;
c. Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ kinh phí cho hoạt động này;
d. Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan triển khai, tuyên truyền quy định này đến các cơ sở, người dân trên địa bàn tỉnh;
e. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai, phổ biến quy định này đến các đối tượng có liên quan.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị khác có liên quan xem xét, thẩm định tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho hoạt động này.
3. Các sở, ngành cấp tỉnh
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, chủ trì phối hợp với các đơn vị tuyên truyền, triển khai các hoạt động hỗ trợ cho việc xét tặng các danh hiệu theo quy định này.
4. UBND cấp huyện
a. Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, tuyên truyền Quy định này đến các cơ sở, người dân trên địa bàn;
b. Tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, các đơn vị có nhu cầu đề nghị xét tặng các danh hiệu theo Quy định này. Đồng thời có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ của UBND cấp xã, tổng hợp đề nghị lên hội đồng cấp tỉnh.
4. UBND cấp xã
a. Cung cấp biểu mẫu, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân có nhu cầu đề nghị công nhận danh hiệu và thực hiện theo đúng quy trình tại Quy định này. Chịu trách nhiệm về kết quả do UBND cấp xã thành lập hội đồng xét duyệt các danh hiệu;
b. Phối hợp với các đơn vị tổ chức tuyên truyền quy định này đến các cơ sở, người dân trên địa bàn.
6. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
Thực hiện đúng trình tự, thủ tục đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 17. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đoàn thể, đơn vị đề nghị xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị, đồng thời có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng các danh hiệu theo quy định của pháp luật
Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung bản Quy định này, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, các cơ sở sản xuất, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
(Kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu…………………năm 20...
Kính gửi: |
- Tên UBND xã ………………… |
1. Họ và tên khai sinh: …………………………………………..Nam, nữ.........................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………..Dân tộc ........................
3. Quê quán: ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ...................................................................
.......................................................................................................................................
6. Tổng số năm tham gia làm nghề: ...............................................................................
7. Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh, tôi thấy minh đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được xét tặng danh hiệu ……………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị …………………………… xem xét.
Tôi cam đoan nội dung kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………,ngày ... tháng … năm ……… |
(Kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh 3 x4 (địa phương nơi xác nhận đóng dấu giáp lai)
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu……………………………………
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Họ và tên (khai sinh): …………………………...................Nam, nữ ..........................
- Bí danh:.....................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………… Dân tộc .............................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
- Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: .................................................................
- Năm tham gia hoạt động làm nghề: ...........................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................
II. NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU
Căn cứ vào nội dung đề nghị để báo cáo một trong các nội dung sau:
1. Đối với nghệ nhân
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, truyền nghề cho số lượng lao động.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Những sản phẩm đã sáng tác, thiết kế đạt trình độ nghệ thuật cao.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Một số thành tích khác (nếu có).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Đối với thợ giỏi
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động tại địa phương.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Thời gian trực tiếp làm nghề.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Một số thành tích khác (nếu có).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Đối với người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh.
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục phát triển nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Tình hình hoạt động của nghề được đưa vào, nghề truyền thống được khôi phục phát triển: sản phẩm, thị trường, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, làm tăng thu nhập cho người lao động.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Tác động của nghề đưa vào, nghề được khôi phục phát triển đối với địa phương.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các hình thức đã được khen thưởng.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các thành tích khác nếu có.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
…………ngày tháng năm 20... |
(Kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2015 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
Kính gửi: ……………………………………………………………………
I. Thông tin người đề nghị xác nhận
1. Họ và tên khai sinh: ……………………………………….Nam, nữ: .............................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………….., Dân tộc: ......................
3. Quê quán: ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. Nội dung đề nghị xác nhận
Báo cáo về việc thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước với một số nội dung chủ yếu như sau:
- Phẩm chất, đạo đức, lối sống:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Thực hiện các nội quy của đơn vị, địa phương và nhà nước.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Tích cực dạy nghề, truyền nghề theo đúng quy định của pháp luật.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Chấp hành tốt các quy định khác của pháp luật hiện hành.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung xin xác nhận nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày tháng năm 20... |
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND bãi bỏ 03 văn bản do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 4 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá xây dựng nhà ở đối với hộ tái định cư thuộc dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2005/QĐ-UBND quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện Minh Hóa và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Thanh tra Xây dựng huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các cơ quan chức năng liên quan trong việc kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân làm việc tại Lào Cai kèm theo Quyết định 73/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng tạm thời phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý và cấp giấy phép, đóng, đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với bến khách ngang sông, thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2010 cho các đơn vị được giao dự toán trợ giá, trợ cước năm 2010 Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định lưu trú, tạm trú của chuyên gia nước ngoài trong các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 "Quy định thực hiện chế độ, chính sách luân chuyển cán bộ, giáo viên ngành giáo dục và đào tạo thuộc tỉnh Quảng Nam" kèm theo Quyết định 42/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất hoặc làm hạn chế quyền sử dụng đất để xây dựng đường dây tải điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Y tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và điều kiện trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trách nhiệm giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Cà Mau với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch Quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian mở, đóng cửa tại các doanh nghiệp, đại lý hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về quy định mức chi chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai trên biển Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên và phân loại đường thuộc địa bàn các thị trấn huyện Duy Tiên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về việc thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp tiếp công dân của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2006