Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 05/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 22/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 22 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở, NHÀ KÍNH VÀ ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD-KTXD ngày 15 tháng 01 năm 2010,
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để:
a) Tính lệ phí trước bạ;
b) Tính thuế xây dựng cơ bản;
c) Tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:
a) Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá chuẩn trong điều kiện bình thường áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng.
Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, hoặc địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm 10% so với mức giá quy định tại bảng đơn giá.
Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở Bộ định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm) xin ý kiến thỏa thuận của Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện.
b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:
- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
- Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.
- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá nhà kính để tính toán bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên đạ bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Trường hợp giá cả thị trường (như: vật liệu, nhân công,...) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên), thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chủ trì nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
3. Các trường hợp đang thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến nay chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở, NHÀ KÍNH VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
I. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở.
STT |
Loại nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) |
|
Khu vực Tp.Đà Lạt, Tx. Bảo Lộc |
Khu vực các huyện còn lại |
|||
1 |
Biệt thự: |
|
|
|
|
+ Hạng 1 |
m2 |
3.300.000 |
3.200.000 |
+ Hạng 2 |
m2 |
3.800.000 |
3.600.000 |
|
+ Hạng 3 |
m2 |
4.300.000 |
4.100.000 |
|
+ Hạng 4 |
m2 |
5.000.000 |
4.800.000 |
|
2 |
Nhà ở: |
|
|
|
|
+ Cấp 1 |
m2 |
3.200.000 |
3.000.000 |
+ Cấp 2 |
m2 |
2.550.000 |
2.450.000 |
|
+ Cấp 3 |
m2 |
1.850.000 |
1.750.000 |
|
+ Cấp 4A |
m2 |
1.300.000 |
1.250.000 |
|
+ Cấp 4B |
m2 |
1.150.000 |
1.100.000 |
|
+ Cấp 4C |
m2 |
900.000 |
860.000 |
|
3 |
Nhà ở tạm: |
|
|
|
|
+ Tạm loại A |
m2 |
650.000 |
620.000 |
+ Tạm loại B |
m2 |
570.000 |
550.000 |
|
+ Tạm loại C |
m2 |
450.000 |
430.000 |
|
+ Tạm loại D |
m2 |
380.000 |
360.000 |
|
+ Tạm loại E |
m2 |
350.000 |
330.000 |
Nhà ở cấp 4:
+ Cấp ở 4A: Móng xây gạch, đá; Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic,...Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.
+ Cấp ở 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.
+ Cấp ở 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.
Nhà ở tạm:
+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.
+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại C: Móng xây đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa,...Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô,... Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.
+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi,...
II. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ KÍNH.
STT |
Loại nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) |
|
Khu vực Tp. Đà Lạt, Tx. Bảo Lộc |
Khu vực các huyện còn lại |
|||
1 |
Nhà kính vòm khung sắt |
m2 |
80.000 |
75.000 |
|
(Cấu kiện bao gồm: Trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng sắt V5). |
|||
2 |
Nhà kính vòm khung hỗn hợp |
m2 |
56.000 |
53.000 |
|
(Cấu kiện bao gồm: Toàn bộ trụ bằng sắt V5, chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm có sắt Ø 21; đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng vật liệu khác). |
|||
3 |
Nhà kính khung tre |
m2 |
45.000 |
42.000 |
|
(Cấu kiện bao gồm: Trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng tre; chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm và có sắt trong chân trụ). |
III. BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP
Mã hiệu |
Tên công tác |
Đơn vị tính |
Khu vực Đà Lạt, Bảo Lộc (đồng) |
Khu vực các huyện còn lại (đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Công tác bê tông |
|
|
|
1.1 |
Bê tông lót móng gạch vỡ M50 |
m3 |
511.000 |
461.000 |
1.2 |
Bê tông lót móng gạch vỡ M75 |
m3 |
637.000 |
584.000 |
1.3 |
Bê tông móng đá 4x6 M.75 |
m3 |
738.000 |
705.000 |
1.4 |
Bê tông móng đá 4x6 M.100 |
m3 |
818.000 |
790.000 |
1.5 |
Bê tông móng đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.111.000 |
1.028.000 |
1.6 |
Bê tông nền đá 4x6 M100 |
m3 |
816.000 |
789.000 |
1.7 |
Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 5cm |
m3 |
1.564.000 |
1.464.000 |
1.8 |
Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤45cm |
m3 |
1.769.000 |
1.667.000 |
1.9 |
Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.542.000 |
1.437.000 |
1.10 |
Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.611.000 |
1.503.000 |
1.11 |
Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.637.000 |
1.534.000 |
1.12 |
Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0.1m2 |
m3 |
1.705.000 |
1.600.000 |
1.13 |
Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.150 |
m3 |
1.336.000 |
1.236.000 |
1.14 |
Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.200 |
m3 |
1.430.000 |
1.333.000 |
1.15 |
Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.150 |
m3 |
1.174.000 |
1.082.000 |
1.16 |
Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.200 |
m3 |
1.269.000 |
1.179.000 |
1.17 |
Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.150 |
m3 |
1.360.000 |
1.259.000 |
1.18 |
Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.200 |
m3 |
1.449.000 |
1.351.000 |
1.19 |
Bê tông cầu thang thường, đá 1x2,M.150 |
m3 |
1.233.000 |
1.138.000 |
1.20 |
Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.200 |
m3 |
1.324.000 |
1.231.000 |
1.21 |
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.150 |
m3 |
1.257.000 |
1.161.000 |
1.22 |
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.200 |
m3 |
1.348.000 |
1.254.000 |
1.23 |
Bê tông đài nước đá 1x2, M 250 |
m3 |
1.713.000 |
1.609.000 |
2 |
Cốt thép |
|
|
|
2.1 |
Cốt thép móng Þ ≤ 10 |
Tấn |
17.203.000 |
16.609.000 |
2.2 |
Cốt thép móng Þ ≤ 18 |
Tấn |
17.158.000 |
17.152.000 |
2.3 |
Cốt thép móng Þ > 18 |
Tấn |
16.896.000 |
17.031.000 |
2.4 |
Cốt thép tường Þ ≤ 10, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.527.000 |
16.919.000 |
2.5 |
Cốt thép tường Þ ≤ 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.606.000 |
16.994.000 |
2.6 |
Cốt thép tường Þ ≤ 18, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.555.000 |
17.531.000 |
2.7 |
Cốt thép tường Þ ≤ 18, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.714.000 |
17.682.000 |
2.8 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 10, cao≤ 4m |
Tấn |
17.888.000 |
17.263.000 |
2.9 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 10, cao ≤16m |
Tấn |
17.950.000 |
17.323.000 |
2.10 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 18, cao≤ 4m |
Tấn |
17.400.000 |
17.382.000 |
2.11 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 18, cao 16m |
Tấn |
17.466.000 |
17.445.000 |
2.12 |
Cốt thép Sàn mái Þ ≤ 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.669.000 |
17.054.000 |
2.13 |
Cốt thép Sàn mái Þ > 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.528.000 |
17.453.000 |
2.14 |
Cốt thép cầu thang Þ ≤ 10, cao ≤ 4m |
Tấn |
18.159.000 |
17.522.000 |
2.15 |
Cốt thép cầu thang Þ > 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
18.055.000 |
17.957.000 |
2.16 |
Cốt thép cột, trụ Þ ≤ 10, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.703.000 |
17.086.000 |
2.17 |
Cốt thép cột, trụ Þ ≤ 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.766.000 |
17.147.000 |
2.18 |
Cốt thép cột trụ Þ ≤ 18, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.403.000 |
17.386.000 |
2.19 |
Cốt thép cột trụ Þ ≤ 18, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.441.000 |
17.422.000 |
2.20 |
Cốt thép cột trụ Þ > 18, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.246.000 |
17.238.000 |
2.21 |
Cốt thép đài nước Þ ≤ 10, cao ≤ 15m |
Tấn |
21.916.000 |
21.106.000 |
3 |
Công tác Xây |
|
|
|
3.1 |
Xây Đá chẻ |
|
|
|
3.1.1 |
Xây móng đá chẻ 15x20x25, M.50 |
m3 |
653.000 |
607.000 |
3.1.2 |
Xây móng đá chẻ 15x20x25, M.75 |
m3 |
691.000 |
646.000 |
3.1.3 |
Xây móng đá chẻ 20x20x25, M50 |
m3 |
613.000 |
525.000 |
3.1.4 |
Xây móng đá chẻ 20x20x25, M75 |
m3 |
649.000 |
562.000 |
3.1.5 |
Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m |
m3 |
669.000 |
621.000 |
3.1.6 |
Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m |
m3 |
716.000 |
666.000 |
3.1.7 |
Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m |
m3 |
637.000 |
547.000 |
3.1.8 |
Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m |
m3 |
675.000 |
580.000 |
3.1.9 |
Xây trụ đá chẻ 10x10x20, M50 |
m3 |
1.148.000 |
1.062.000 |
3.1.10 |
Xây trụ đá chẻ 10x10x20, M75 |
m3 |
1.190.000 |
1.105.000 |
3.2 |
Xây Gạch thẻ 4x8x19 |
|
|
|
3.2.1 |
Xây móng dày ≤ 30, M.50 |
m3 |
1.250.000 |
1.208.000 |
3.2.2 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1.376.000 |
1.342.000 |
3.2.3 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1.442.000 |
1.406.000 |
3.2.4 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1.262.000 |
1.219.000 |
3.2.5 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1.294.000 |
1.260.000 |
3.2.6 |
Xây trụ |
m3 |
898.000 |
871.000 |
3.3 |
Xây Gạch ống 8x8x19 |
|
|
|
3.3.1 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
903.000 |
876.000 |
3.3.2 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
947.000 |
919.000 |
3.3.3 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
861.000 |
832.000 |
3.3.4 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
899.000 |
869.000 |
3.4 |
Xây đá Hộc |
|
|
|
3.4.1 |
Xây móng đá hộc M50, chiều dày ≤ 60cm |
m3 |
636.000 |
590.000 |
3.4.2 |
Xây tường thẳng M50, dày ≤ 60 cao ≤ 2 |
m3 |
671.000 |
623.000 |
3.4.3 |
Xây trụ, cột M50, cao ≤ 2 |
m3 |
950.000 |
889.000 |
3.4.4 |
Xây trụ, cột M50, cao > 2 |
m3 |
1.354.000 |
1.274.000 |
3.4.5 |
Xây mặt bằng |
m3 |
660.000 |
613.000 |
3.4.6 |
Xây mái dốc thẳng |
m3 |
675.000 |
627.000 |
3.4.7 |
Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng |
m3 |
336.000 |
327.000 |
3.4.8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
308.000 |
300.000 |
3.4.9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng |
m3 |
345.000 |
331.000 |
3.4.10 |
Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng |
m3 |
422.000 |
405.000 |
4 |
Công tác Ván khuôn |
|
|
|
4.1 |
Ván khuôn móng tròn đa giác |
m2 |
149.000 |
146.000 |
4.2 |
Ván khuôn móng vuông, chữ nhật |
m2 |
109.000 |
108.000 |
4.3 |
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật |
m2 |
120.000 |
118.000 |
4.4 |
Ván khuôn cột tròn |
m2 |
207.000 |
202.000 |
4.5 |
Ván khuôn xà dầm, giằng |
m2 |
148.000 |
146.000 |
4.6 |
Ván khuôn cầu thang thường |
m2 |
157.000 |
154.000 |
4.7 |
Ván khuôn cầu thang xoáy trôn ốc |
m2 |
261.000 |
255.000 |
4.8 |
Ván khuôn sàn, mái |
m2 |
118.000 |
116.000 |
4.9 |
Ván khuôn lanh tô, tấm đan |
m2 |
121.000 |
119.000 |
5 |
SXLD Cấu kiện gỗ |
|
|
|
5.1 |
Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 6,9m |
m3 |
8.115.000 |
8.063.000 |
5.2 |
Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 8,1m |
m3 |
8.345.000 |
8.279.000 |
5.3 |
Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 4,0m |
m3 |
8.224.000 |
8.169.000 |
5.4 |
Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 5,7m |
m3 |
8.263.000 |
8.205.000 |
5.5 |
Xà gồ mái thẳng |
m3 |
6.559.000 |
6.535.000 |
5.6 |
Xà gồ mái nối, mái góc |
m3 |
6.598.000 |
6.572.000 |
5.7 |
Cầu phong |
m3 |
6.539.000 |
6.516.000 |
6 |
Lắp dựng Khuôn cửa và Cửa |
|
|
|
6.1 |
Lắp dựng khuôn cửa |
md |
27.000 |
26.000 |
6.2 |
Lắp cửa vào khuôn |
m2 |
35.000 |
33.000 |
6.3 |
Lắp cửa không có khuôn |
m2 |
62.000 |
58.000 |
7 |
SXLD cấu kiện sắt thép |
|
|
|
7.1 |
SX Vì kèo thép hình khẩu độ 18 - 24m |
Tấn |
23.428.000 |
23.182.000 |
7.2 |
SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 36m |
Tấn |
18.451.000 |
18.426.000 |
7.3 |
SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m |
Tấn |
25.441.000 |
25.132.000 |
7.4 |
SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m |
Tấn |
23.729.000 |
23.474.000 |
7.5 |
SX Xà gồ thép |
Tấn |
17.114.000 |
17.069.000 |
7.6 |
SX Cột thép bằng thép hình |
Tấn |
19.342.000 |
19.260.000 |
7.7 |
SX Giằng mái |
Tấn |
19.071.000 |
18.977.000 |
7.8 |
Lắp dựng cột thép |
Tấn |
2.681.000 |
2.606.000 |
7.9 |
Lắp dựng vì kèo thép khẩu độ ≤ 18m |
Tấn |
1.991.000 |
1.945.000 |
8 |
Công tác Mái |
|
|
|
8.1 |
Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 4m |
m2 |
206.000 |
203.000 |
8.2 |
Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 16m |
m2 |
209.000 |
205.000 |
8.3 |
Lợp mái fibrociment |
m2 |
61.000 |
60.000 |
8.4 |
Lợp mái tôn tráng kẽm, sóng tròn, chiều dài ≤ 2m |
m2 |
73.000 |
73.000 |
9 |
Công tác Trát (M. 50) |
|
|
|
9.1 |
Trát Tường ngoài dày 1cm |
m2 |
40.000 |
38.000 |
9.2 |
Trát Tường trong dày 1cm |
m2 |
30.000 |
28.000 |
9.3 |
Trát Tường ngoài dày 1,5cm |
m2 |
49.000 |
46.000 |
9.4 |
Trát Tường trong dày 1,5cm |
m2 |
40.000 |
37.000 |
9.5 |
Trát Trụ, Cột, Lam đứng, cầu thang dày 1,0cm |
m2 |
97.000 |
92.000 |
9.6 |
Trát Xà, dầm |
m2 |
63.000 |
59.000 |
9.7 |
Trát Trần |
m2 |
86.000 |
81.000 |
9.8 |
Trát vẩy tường chống vang |
m2 |
73.000 |
68.000 |
9.9 |
Trát gờ chỉ |
m2 |
21.000 |
20.000 |
9.10 |
Trát Sênô, Mái hắt, Lam ngang |
m2 |
46.000 |
43.000 |
9.11 |
Trát granito, gờ chỉ, gờ lồi, đố tường |
md |
61.000 |
58.000 |
9.12 |
Trát granito tay vịn cầu thang, lan can dày 2,5 cm. |
m2 |
591.000 |
560.000 |
9.13 |
Trát granito tường |
m2 |
260.000 |
244.000 |
9.14 |
Trát đá rửa tường |
m2 |
172.000 |
158.000 |
9.15 |
Trá đá rửa trụ, cột |
m2 |
224.000 |
209.000 |
9.16 |
Trát đá rửa ôvăng, sênô, lan can |
m2 |
278.000 |
260.000 |
10 |
Công tác ốp gạch - đá |
|
|
|
10.1 |
Ôp tường, trụ, cột gạch men 20x25 |
m2 |
244.000 |
238.000 |
10.2 |
Ôp tường, trụ, cột gạch men 30x30 |
m2 |
225.000 |
220.000 |
10.3 |
Ôp chân tường, viền tường, viền Trụ, cột gạch 12x30 |
m2 |
263.000 |
259.000 |
10.4 |
Ôp chân tường, viền tường, viền Trụ, cột gạch 12x40 |
m2 |
247.000 |
243.000 |
10.5 |
Ốp đá cẩm thạch vào tường |
m2 |
599.000 |
586.000 |
11 |
Công tác láng vữa |
|
|
|
11.1 |
Láng nền sàn không đánh màu dày 2cm |
m2 |
24.000 |
22.000 |
11.2 |
Láng nền sàn có đánh màu dày 2 cm |
m2 |
28.000 |
26.000 |
12 |
Công tác lát gạch - đá |
|
|
|
12.1 |
Lát sàn nền gạch men 30x30 |
m2 |
181.000 |
176.000 |
12.2 |
Lát sàn nền gạch men 40x40 |
m2 |
191.000 |
186.000 |
12.3 |
Lát gạch ciment dày 3.5 cm. |
m2 |
135.000 |
134.000 |
12.4 |
Lát gạch thẻ |
m2 |
65.000 |
62.000 |
13 |
Công tác làm trần |
|
|
|
13.1 |
Trần gỗ dán, ván ép |
m2 |
162.000 |
161.000 |
13.2 |
Trần gỗ lambri dày 1cm |
m2 |
440.000 |
428.000 |
13.3 |
Trần tấm nhựa hoa văn |
m2 |
270.000 |
265.000 |
13.4 |
Trần thạch cao khung trần chìm phẳng 400mm x 1000mm, tấm thạch cao thường |
m2 |
100.000 |
100.000 |
13.5 |
Trần thạch cao khung trần chìm giật cấp đơn giản |
m2 |
110.000 |
110.000 |
14 |
Công tác Mộc |
|
|
|
14.1 |
Vách ngăn bằng ván ép |
m2 |
86.000 |
84.000 |
14.2 |
Vách ngăn bằng gỗ ván khép khít dày 2cm |
m2 |
185.000 |
182.000 |
14.3 |
Làm chân tường bằng gỗ 2x10 |
m2 |
35.000 |
34.000 |
14.4 |
Làm tường lambris dày 1cm |
m2 |
247.000 |
239.000 |
14.5 |
Làm mặt sàn gỗ dày 2cm |
m2 |
318.000 |
310.000 |
14.6 |
Làm mặt sàn gỗ dày 3cm |
m2 |
357.000 |
350.000 |
14.7 |
Khung gỗ dầm, sàn |
m3 |
7.641.000 |
7.572.000 |
15 |
Công tác sơn vôi |
|
|
|
15.1 |
Quét vôi trong nhà 1 nước trắng 2 màu |
m2 |
7.000 |
7.000 |
15.2 |
Quay vôi gai, cao ≤ 4m |
m2 |
15.000 |
14.000 |
15.3 |
Công tác bả Matit vào tường |
m2 |
51.000 |
49.000 |
15.4 |
Sơn sắt thép |
m2 |
30.000 |
29.000 |
15.5 |
Sơn cửa kính |
m2 |
16.000 |
16.000 |
15.6 |
Sơn cửa Panô |
m2 |
42.000 |
41.000 |
15.7 |
Sơn cửa chớp |
m2 |
61.000 |
59.000 |
15.8 |
Sơn tường bằng sơn ICI Dulux |
m2 |
22.000 |
18.000 |
16 |
Lắp đặt trang thiết bị vệ sinh |
|
|
|
16.1 |
Lắp đặt chậu rửa 1 vòi (loại thường) |
Bộ |
257.000 |
257.000 |
16.2 |
Lắp đặt chậu xí bệt |
Bộ |
1.288.000 |
1.176.000 |
16.3 |
Lắp đặt chậu xí xổm |
Bộ |
519.000 |
381.000 |
16.4 |
Lắp đặt chậu tiểu nam |
Bộ |
539.000 |
444.000 |
16.5 |
Lắp đặt chậu tiểu nữ |
Bộ |
1.132.000 |
833.000 |
16.6 |
Lắp đặt bồn chứa nước inox 0.5m3 |
Bộ |
4.106.000 |
4.095.000 |
17 |
Hàng rào, lắp đặt trang thiết bị trong nhà |
|
|
|
17.1 |
Lắp đặt đèn thường có chao chụp. |
Bộ |
83.000 |
82.000 |
17.2 |
Lắp đặt đèn sát trần có chao chụp. |
Bộ |
86.000 |
85.000 |
17.3 |
Lắp bảng gỗ vào tường gạch |
Cái |
36.000 |
35.000 |
17.4 |
Lắp công tắc vào bảng gỗ |
Cái |
17.000 |
16.000 |
17.5 |
LĐ cầu chì, ổ cắm vào tường |
Cái |
20.000 |
20.000 |
17.6 |
LĐ cầu dao 3 cực - một chiều. |
Bộ |
112.000 |
110.000 |
17.7 |
LĐ công tơ điện 3 pha ≤ 20A, vào bảng đã có sẵn. |
Cái |
435.000 |
434.000 |
17.8 |
LĐ ống thép tráng kẽm Þ ≤25 |
md |
76.000 |
72.000 |
17.9 |
LĐ ống thép tráng kẽm Þ 50 |
md |
144.000 |
137.000 |
17.10 |
LĐ ống nhựa Þ 50 |
md |
35.000 |
33.000 |
17.11 |
Hàng rào kẽm gai 20x20-cọc thép 50x50x0.5 |
m2 |
82.000 |
82.000 |
17.12 |
Hàng rào kẽm gai kéo dọc 20-5 hàng – cọc gỗ tròn |
m2 |
23.000 |
23.000 |
17.13 |
Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc sắt 50x50x0.5 |
m2 |
113.000 |
103.000 |
17.14 |
Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc gỗ tròn |
m2 |
97.000 |
87.000 |
17.15 |
SX hàng rào song sắt |
m2 |
596.000 |
586.000 |
18 |
Đào đất |
|
|
|
18.1 |
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công |
m3 |
155.000 |
148.000 |
18.2 |
Đào kênh mương, rãnh thoát nước bằng thủ công |
m3 |
118.000 |
113.000 |
18.3 |
Đào móng băng bằng thủ công |
m3 |
107.000 |
102.000 |
18.4 |
Đào kênh mương bằng máy |
m3 |
16.000 |
16.000 |
18.5 |
Đắp nền móng công trình bằng thủ công |
m3 |
87.000 |
83.000 |
18.6 |
Đắp bờ kênh mương bằng thủ công |
m3 |
89.000 |
84.000 |
18.7 |
Đào móng công trình bằng máy |
m3 |
14.000 |
14.000 |
18.8 |
San đầm đất mặt bằng bằng máy |
m3 |
4.000 |
4.000 |
18.9 |
Đắp đập kênh mương bằng máy |
m3 |
6.000 |
6.000 |
18.10 |
Đắp nền đường bằng máy |
m3 |
6.000 |
6.000 |
18.11 |
Đào ao hồ bằng thủ công |
m3 |
81.000 |
77.000 |
18.12 |
Đào ao hồ bằng máy |
m3 |
14.000 |
13.000 |
18.13 |
Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công |
m3 |
133.000 |
131.000 |
19 |
Sản xuất, lắp đặt |
|
|
|
19.1 |
Khung cửa (gỗ sao) |
m |
120.000 |
110.000 |
19.2 |
Cửa sổ panô (gỗ sao) |
m2 |
800.000 |
700.000 |
19.3 |
Cửa đi panô (gỗ sao) |
m2 |
800.000 |
700.000 |
19.4 |
Cửa nhôm đi – kính (cả khóa) |
m2 |
350.000 -420.000 |
350.000 - 420.000 |
19.5 |
Cửa sổ nhôm |
m2 |
350.000 - 420.000 |
350.000 - 420.000 |
19.6 |
Vách ngăn nhôm |
m2 |
350.000 |
350.000 |
19.7 |
Cửa sổ ván nẹp gỗ nhóm IV |
m2 |
240.000 |
230.000 |
19.8 |
Cửa sổ ván gỗ nhóm IV - kính |
m2 |
600.000 |
580.000 |
19.9 |
Cửa sổ panô gỗ nhóm IV |
m2 |
650.000 |
600.000 |
19.10 |
Cửa đi ván nẹp gỗ nhóm IV |
m2 |
310.000 |
290.000 |
19.11 |
Cửa đi panô gỗ nhóm IV |
m2 |
650.000 |
600.000 |
19.12 |
Cửa đi panô gỗ nhóm IV - kính |
m2 |
600.000 |
550.000 |
19.13 |
Cửa sổ sắt - kính trắng |
m2 |
470.000 |
450.000 |
19.14 |
Cửa sổ sắt - kính màu |
m2 |
490.000 |
470.000 |
19.15 |
Cửa đi panô sắt - kính trắng |
m2 |
540.000 |
520.000 |
19.16 |
Cửa đi panô sắt - kính màu |
m2 |
560.000 |
540.000 |
19.17 |
Cửa sắt xếp |
m2 |
580.000 |
560.000 |
(Ghi chú: Tại các điểm 19.13, 19.14, 19.15, 19.16 nêu trên có giá bao gồm khung nội, ngoại, kính, roan, khóa, bản lề).
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp về quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án thành lập Quỹ bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên Vườn Quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá nhà kính để tính toán bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND quy định giải quyết đình công không theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban quản lý chỉnh trang đô thị Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 30/05/2009
Quyết định 74/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành chính sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND phê duyệt, ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về thành lập thôn thuộc xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp và xóa thẩm quyền địa hạt công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của trung tâm Văn hóa Thể thao cơ sở kèm theo quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị nhà nước trong công tác cải cách hành chính Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ lục bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 51/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, liên thông ở các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 23/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố, chuyển các chức năng nhiệm vụ của Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố sang các sở - ngành có liên quan do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 439/BXD-CSXD năm 1997 về Quy chuẩn Xây dựng tập II và tập III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/09/1997 | Cập nhật: 10/04/2009