Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: 05/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 22/01/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 05/2010/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 22 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở, NHÀ KÍNH VÀ ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD-KTXD ngày 15 tháng 01 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để:

a) Tính lệ phí trước bạ;

b) Tính thuế xây dựng cơ bản;

c) Tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:

a) Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá chuẩn trong điều kiện bình thường áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng.

Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, hoặc địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm 10% so với mức giá quy định tại bảng đơn giá.

Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở Bộ định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm) xin ý kiến thỏa thuận của Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện.

b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:

- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

- Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.

- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá nhà kính để tính toán bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên đạ bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3.

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Trường hợp giá cả thị trường (như: vật liệu, nhân công,...) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên), thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chủ trì nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

3. Các trường hợp đang thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến nay chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở, NHÀ KÍNH VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND  ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng).

I. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở.

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

(đồng/m2 sử dụng)

Khu vực Tp.Đà Lạt, Tx. Bảo Lộc

Khu vực các huyện còn lại

1

Biệt thự:

 

 

 

 

 + Hạng 1

m2

3.300.000

3.200.000

 + Hạng 2

m2

3.800.000

3.600.000

 + Hạng 3

m2

4.300.000

4.100.000

 + Hạng 4

m2

5.000.000

4.800.000

2

Nhà ở:

 

 

 

 

 + Cấp 1

m2

3.200.000

3.000.000

 + Cấp 2

m2

2.550.000

2.450.000

 + Cấp 3

m2

1.850.000

1.750.000

 + Cấp 4A

m2

1.300.000

1.250.000

 + Cấp 4B

m2

1.150.000

1.100.000

 + Cấp 4C

m2

900.000

860.000

3

Nhà ở tạm:

 

 

 

 

 + Tạm loại A

m2

650.000

620.000

 + Tạm loại B

m2

570.000

550.000

 + Tạm loại C

m2

450.000

430.000

 + Tạm loại D

m2

380.000

360.000

 + Tạm loại E

m2

350.000

330.000

Nhà ở cấp 4:

+ Cấp ở 4A: Móng xây gạch, đá; Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic,...Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.

+ Cấp ở 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.

+ Cấp ở 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.

Nhà ở tạm:

+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.

+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại C: Móng xây đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa,...Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô,... Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.

+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi,... 

II. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ KÍNH.

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

(đồng/m2 sử dụng)

Khu vực Tp. Đà Lạt, Tx. Bảo Lộc

Khu vực các huyện còn lại

1

Nhà kính vòm khung sắt

m2

80.000

75.000

 

(Cấu kiện bao gồm: Trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng sắt V5).

2

Nhà kính vòm khung hỗn hợp

m2

56.000

53.000

 

(Cấu kiện bao gồm: Toàn bộ trụ bằng sắt V5, chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm có sắt Ø 21; đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng vật liệu khác).

3

Nhà kính khung tre

m2

45.000

42.000

 

(Cấu kiện bao gồm: Trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng tre; chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm và có sắt trong chân trụ).

III. BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP

Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị tính

Khu vực Đà Lạt, Bảo Lộc (đồng)

Khu vực các huyện còn lại

(đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Công tác bê tông

 

 

 

1.1

Bê tông lót móng gạch vỡ M50

m3

511.000

461.000

1.2

Bê tông lót móng gạch vỡ M75

m3

637.000

584.000

1.3

Bê tông móng đá 4x6 M.75

m3

738.000

705.000

1.4

Bê tông móng đá 4x6 M.100

m3

818.000

790.000

1.5

Bê tông móng đá 1x2 M.200

m3

1.111.000

1.028.000

1.6

Bê tông nền đá 4x6 M100

m3

816.000

789.000

1.7

Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 5cm

m3

1.564.000

1.464.000

1.8

Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤45cm

m3

1.769.000

1.667.000

1.9

Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.542.000

1.437.000

1.10

Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.611.000

1.503.000

1.11

Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.637.000

1.534.000

1.12

Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0.1m2

m3

1.705.000

1.600.000

1.13

Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.150

m3

1.336.000

1.236.000

1.14

Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.200

m3

1.430.000

1.333.000

1.15

Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.150

m3

1.174.000

1.082.000

1.16

Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.200

m3

1.269.000

1.179.000

1.17

Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.150

m3

1.360.000

1.259.000

1.18

Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.200

m3

1.449.000

1.351.000

1.19

Bê tông cầu thang thường, đá 1x2,M.150

m3

1.233.000

1.138.000

1.20

Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.200

m3

1.324.000

1.231.000

1.21

Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.150

m3

1.257.000

1.161.000

1.22

Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.200

m3

1.348.000

1.254.000

1.23

Bê tông đài nước đá 1x2, M 250

m3

1.713.000

1.609.000

2

Cốt thép

 

 

 

2.1

Cốt thép móng Þ ≤ 10

Tấn

17.203.000

16.609.000

2.2

Cốt thép móng Þ ≤ 18

Tấn

17.158.000

17.152.000

2.3

Cốt thép móng Þ > 18

Tấn

16.896.000

17.031.000

2.4

Cốt thép tường Þ ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

17.527.000

16.919.000

2.5

Cốt thép tường Þ ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

17.606.000

16.994.000

2.6

Cốt thép tường Þ ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

17.555.000

17.531.000

2.7

Cốt thép tường Þ ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

17.714.000

17.682.000

2.8

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 10, cao≤ 4m

Tấn

17.888.000

17.263.000

2.9

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 10, cao ≤16m

Tấn

17.950.000

17.323.000

2.10

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 18, cao≤ 4m

Tấn

17.400.000

17.382.000

2.11

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 18, cao 16m

Tấn

17.466.000

17.445.000

2.12

Cốt thép Sàn mái Þ ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

17.669.000

17.054.000

2.13

Cốt thép Sàn mái Þ > 10, cao ≤ 16m

Tấn

17.528.000

17.453.000

2.14

Cốt thép cầu thang Þ ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

18.159.000

17.522.000

2.15

Cốt thép cầu thang Þ > 10, cao ≤ 16m

Tấn

18.055.000

17.957.000

2.16

Cốt thép cột, trụ Þ ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

17.703.000

17.086.000

2.17

Cốt thép cột, trụ Þ ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

17.766.000

17.147.000

2.18

Cốt thép cột trụ Þ ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

17.403.000

17.386.000

2.19

Cốt thép cột trụ Þ ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

17.441.000

17.422.000

2.20

Cốt thép cột trụ Þ > 18, cao ≤ 4m

Tấn

17.246.000

17.238.000

2.21

Cốt thép đài nước Þ ≤ 10, cao ≤ 15m

Tấn

21.916.000

21.106.000

3

Công tác Xây

 

 

 

3.1

Xây Đá chẻ

 

 

 

3.1.1

Xây móng đá chẻ 15x20x25, M.50

m3

653.000

607.000

3.1.2

Xây móng đá chẻ 15x20x25, M.75

m3

691.000

646.000

3.1.3

Xây móng đá chẻ 20x20x25, M50

m3

613.000

525.000

3.1.4

Xây móng đá chẻ 20x20x25, M75

m3

649.000

562.000

3.1.5

Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m

m3

669.000

621.000

3.1.6

Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m

m3

716.000

666.000

3.1.7

Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m

m3

637.000

547.000

3.1.8

Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m

m3

675.000

580.000

3.1.9

Xây trụ đá chẻ 10x10x20, M50

m3

1.148.000

1.062.000

3.1.10

Xây trụ đá chẻ 10x10x20, M75

m3

1.190.000

1.105.000

3.2

Xây Gạch thẻ 4x8x19

 

 

 

3.2.1

Xây móng dày ≤ 30, M.50

m3

1.250.000

1.208.000

3.2.2

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m

m3

1.376.000

1.342.000

3.2.3

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m

m3

1.442.000

1.406.000

3.2.4

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m

m3

1.262.000

1.219.000

3.2.5

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m

m3

1.294.000

1.260.000

3.2.6

Xây trụ

m3

898.000

871.000

3.3

Xây Gạch ống 8x8x19

 

 

 

3.3.1

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m

m3

903.000

876.000

3.3.2

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m

m3

947.000

919.000

3.3.3

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m

m3

861.000

832.000

3.3.4

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m

m3

899.000

869.000

3.4

Xây đá Hộc

 

 

 

3.4.1

Xây móng đá hộc M50, chiều dày ≤ 60cm

m3

636.000

590.000

3.4.2

Xây tường thẳng M50, dày ≤ 60 cao ≤ 2

m3

671.000

623.000

3.4.3

Xây trụ, cột M50, cao ≤ 2

m3

950.000

889.000

3.4.4

Xây trụ, cột M50, cao > 2

m3

1.354.000

1.274.000

3.4.5

Xây mặt bằng

m3

660.000

613.000

3.4.6

Xây mái dốc thẳng

m3

675.000

627.000

3.4.7

Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng

m3

336.000

327.000

3.4.8

Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng

m3

308.000

300.000

3.4.9

Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng

m3

345.000

331.000

3.4.10

Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng

m3

422.000

405.000

4

Công tác Ván khuôn

 

 

 

4.1

Ván khuôn móng tròn đa giác

m2

149.000

146.000

4.2

Ván khuôn móng vuông, chữ nhật

m2

109.000

108.000

4.3

Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

m2

120.000

118.000

4.4

Ván khuôn cột tròn

m2

207.000

202.000

4.5

Ván khuôn xà dầm, giằng

m2

148.000

146.000

4.6

Ván khuôn cầu thang thường

m2

157.000

154.000

4.7

Ván khuôn cầu thang xoáy trôn ốc

m2

261.000

255.000

4.8

Ván khuôn sàn, mái

m2

118.000

116.000

4.9

Ván khuôn lanh tô, tấm đan

m2

121.000

119.000

5

SXLD Cấu kiện gỗ

 

 

 

5.1

Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 6,9m

m3

8.115.000

8.063.000

5.2

Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 8,1m

m3

8.345.000

8.279.000

5.3

Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 4,0m

m3

8.224.000

8.169.000

5.4

Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 5,7m

m3

8.263.000

8.205.000

5.5

Xà gồ mái thẳng

m3

6.559.000

6.535.000

5.6

Xà gồ mái nối, mái góc

m3

6.598.000

6.572.000

5.7

Cầu phong

m3

6.539.000

6.516.000

6

Lắp dựng Khuôn cửa và Cửa

 

 

 

6.1

Lắp dựng khuôn cửa

md

27.000

26.000

6.2

Lắp cửa vào khuôn

m2

35.000

33.000

6.3

Lắp cửa không có khuôn

m2

62.000

58.000

7

SXLD cấu kiện sắt thép

 

 

 

7.1

SX Vì kèo thép hình khẩu độ 18 - 24m

Tấn

23.428.000

23.182.000

7.2

SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 36m

Tấn

18.451.000

18.426.000

7.3

SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m

Tấn

25.441.000

25.132.000

7.4

SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m

Tấn

23.729.000

23.474.000

7.5

SX Xà gồ thép

Tấn

17.114.000

17.069.000

7.6

SX Cột thép bằng thép hình

Tấn

19.342.000

19.260.000

7.7

SX Giằng mái

Tấn

19.071.000

18.977.000

7.8

Lắp dựng cột thép

Tấn

2.681.000

2.606.000

7.9

Lắp dựng vì kèo thép khẩu độ ≤ 18m

Tấn

1.991.000

1.945.000

8

Công tác Mái

 

 

 

8.1

Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 4m

m2

206.000

203.000

8.2

Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 16m

m2

209.000

205.000

8.3

Lợp mái fibrociment

m2

61.000

60.000

8.4

Lợp mái tôn tráng kẽm, sóng tròn, chiều dài ≤ 2m

m2

73.000

73.000

9

Công tác Trát (M. 50)

 

 

 

9.1

Trát Tường ngoài dày 1cm

m2

40.000

38.000

9.2

Trát Tường trong dày 1cm

m2

30.000

28.000

9.3

Trát Tường ngoài dày 1,5cm

m2

49.000

46.000

9.4

Trát Tường trong dày 1,5cm

m2

40.000

37.000

9.5

Trát Trụ, Cột, Lam đứng, cầu thang dày 1,0cm

m2

97.000

92.000

9.6

Trát Xà, dầm

m2

63.000

59.000

9.7

Trát Trần

m2

86.000

81.000

9.8

Trát vẩy tường chống vang

m2

73.000

68.000

9.9

Trát gờ chỉ

m2

21.000

20.000

9.10

Trát Sênô, Mái hắt, Lam ngang

m2

46.000

43.000

9.11

Trát granito, gờ chỉ, gờ lồi, đố tường

md

61.000

58.000

9.12

Trát granito tay vịn cầu thang, lan can dày 2,5 cm.

m2

591.000

560.000

9.13

Trát granito tường

m2

260.000

244.000

9.14

Trát đá rửa tường

m2

172.000

158.000

9.15

Trá đá rửa trụ, cột

m2

224.000

209.000

9.16

Trát đá rửa ôvăng, sênô, lan can

m2

278.000

260.000

10

Công tác ốp gạch - đá

 

 

 

10.1

Ôp tường, trụ, cột gạch men 20x25

m2

244.000

238.000

10.2

Ôp tường, trụ, cột gạch men 30x30

m2

225.000

220.000

10.3

Ôp chân tường, viền tường, viền Trụ, cột gạch 12x30

m2

263.000

259.000

10.4

Ôp chân tường, viền tường, viền Trụ, cột gạch 12x40

m2

247.000

243.000

10.5

Ốp đá cẩm thạch vào tường

m2

599.000

586.000

11

Công tác láng vữa

 

 

 

11.1

Láng nền sàn không đánh màu dày 2cm

m2

24.000

22.000

11.2

Láng nền sàn có đánh màu dày 2 cm

m2

28.000

26.000

12

Công tác lát gạch - đá

 

 

 

12.1

Lát sàn nền gạch men 30x30

m2

181.000

176.000

12.2

Lát sàn nền gạch men 40x40

m2

191.000

186.000

12.3

Lát gạch ciment dày 3.5 cm.

m2

135.000

134.000

12.4

Lát gạch thẻ

m2

65.000

62.000

13

Công tác làm trần

 

 

 

13.1

Trần gỗ dán, ván ép

m2

162.000

161.000

13.2

Trần gỗ lambri dày 1cm

m2

440.000

428.000

13.3

Trần tấm nhựa hoa văn

m2

270.000

265.000

13.4

Trần thạch cao khung trần chìm phẳng 400mm x 1000mm, tấm thạch cao thường

m2

100.000

100.000

13.5

Trần thạch cao khung trần chìm giật cấp đơn giản

m2

110.000

110.000

14

Công tác Mộc

 

 

 

14.1

Vách ngăn bằng ván ép

m2

86.000

84.000

14.2

Vách ngăn bằng gỗ ván khép khít dày 2cm

m2

185.000

182.000

14.3

Làm chân tường bằng gỗ 2x10

m2

35.000

34.000

14.4

Làm tường lambris dày 1cm

m2

247.000

239.000

14.5

Làm mặt sàn gỗ dày 2cm

m2

318.000

310.000

14.6

Làm mặt sàn gỗ dày 3cm

m2

357.000

350.000

14.7

Khung gỗ dầm, sàn

m3

7.641.000

7.572.000

15

Công tác sơn vôi

 

 

 

15.1

Quét vôi trong nhà 1 nước trắng 2 màu

m2

7.000

7.000

15.2

Quay vôi gai, cao ≤ 4m

m2

15.000

14.000

15.3

Công tác bả Matit vào tường

m2

51.000

49.000

15.4

Sơn sắt thép

m2

30.000

29.000

15.5

Sơn cửa kính

m2

16.000

16.000

15.6

Sơn cửa Panô

m2

42.000

41.000

15.7

Sơn cửa chớp

m2

61.000

59.000

15.8

Sơn tường bằng sơn ICI Dulux

m2

22.000

18.000

16

Lắp đặt trang thiết bị vệ sinh

 

 

 

16.1

Lắp đặt chậu rửa 1 vòi (loại thường)

Bộ

257.000

257.000

16.2

Lắp đặt chậu xí bệt

Bộ

1.288.000

1.176.000

16.3

Lắp đặt chậu xí xổm

Bộ

519.000

381.000

16.4

Lắp đặt chậu tiểu nam

Bộ

539.000

444.000

16.5

Lắp đặt chậu tiểu nữ

Bộ

1.132.000

833.000

16.6

Lắp đặt bồn chứa nước inox 0.5m3

Bộ

4.106.000

4.095.000

17

Hàng rào, lắp đặt trang thiết bị trong nhà

 

 

 

17.1

Lắp đặt đèn thường có chao chụp.

Bộ

83.000

82.000

17.2

Lắp đặt đèn sát trần có chao chụp.

Bộ

86.000

85.000

17.3

Lắp bảng gỗ vào tường gạch

Cái

36.000

35.000

17.4

Lắp công tắc vào bảng gỗ

Cái

17.000

16.000

17.5

LĐ cầu chì, ổ cắm vào tường

Cái

20.000

20.000

17.6

LĐ cầu dao 3 cực - một chiều.

Bộ

112.000

110.000

17.7

LĐ công tơ điện 3 pha ≤ 20A, vào bảng đã có sẵn.

Cái

435.000

434.000

17.8

LĐ ống thép tráng kẽm Þ ≤25

md

76.000

72.000

17.9

LĐ ống thép tráng kẽm Þ 50

md

144.000

137.000

17.10

LĐ ống nhựa Þ 50

md

35.000

33.000

17.11

Hàng rào kẽm gai 20x20-cọc thép 50x50x0.5

m2

82.000

82.000

17.12

Hàng rào kẽm gai kéo dọc 20-5 hàng – cọc gỗ tròn

m2

23.000

23.000

17.13

Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc sắt 50x50x0.5

m2

113.000

103.000

17.14

Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc gỗ tròn

m2

97.000

87.000

17.15

SX hàng rào song sắt

m2

596.000

586.000

18

Đào đất

 

 

 

18.1

Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công

m3

155.000

148.000

18.2

Đào kênh mương, rãnh thoát nước bằng thủ công

m3

118.000

113.000

18.3

Đào móng băng bằng thủ công

m3

107.000

102.000

18.4

Đào kênh mương bằng máy

m3

16.000

16.000

18.5

Đắp nền móng công trình bằng thủ công

m3

87.000

83.000

18.6

Đắp bờ kênh mương bằng thủ công

m3

89.000

84.000

18.7

Đào móng công trình bằng máy

m3

14.000

14.000

18.8

San đầm đất mặt bằng bằng máy

m3

4.000

4.000

18.9

Đắp đập kênh mương bằng máy

m3

6.000

6.000

18.10

Đắp nền đường bằng máy

m3

6.000

6.000

18.11

Đào ao hồ bằng thủ công

m3

81.000

77.000

18.12

Đào ao hồ bằng máy

m3

14.000

13.000

18.13

Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công

m3

133.000

131.000

19

Sản xuất, lắp đặt

 

 

 

19.1

Khung cửa (gỗ sao)

m

120.000

110.000

19.2

Cửa sổ panô (gỗ sao)

m2

800.000

700.000

19.3

Cửa đi panô (gỗ sao)

m2

800.000

700.000

19.4

Cửa nhôm đi – kính (cả khóa)

m2

350.000 -420.000

350.000 - 420.000

19.5

Cửa sổ nhôm

m2

350.000 - 420.000

350.000 - 420.000

19.6

Vách ngăn nhôm

m2

350.000

350.000

19.7

Cửa sổ ván nẹp gỗ nhóm IV

m2

240.000

230.000

19.8

Cửa sổ ván gỗ nhóm IV - kính

m2

600.000

580.000

19.9

Cửa sổ panô gỗ nhóm IV

m2

650.000

600.000

19.10

Cửa đi ván nẹp gỗ nhóm IV

m2

310.000

290.000

19.11

Cửa đi panô gỗ nhóm IV

m2

650.000

600.000

19.12

Cửa đi panô gỗ nhóm IV - kính

m2

600.000

550.000

19.13

Cửa sổ sắt - kính trắng

m2

470.000

450.000

19.14

Cửa sổ sắt - kính màu

m2

490.000

470.000

19.15

Cửa đi panô sắt - kính trắng

m2

540.000

520.000

19.16

Cửa đi panô sắt - kính màu

m2

560.000

540.000

19.17

Cửa sắt xếp

m2

580.000

560.000

(Ghi chú: Tại các điểm 19.13, 19.14, 19.15, 19.16 nêu trên có giá bao gồm khung nội, ngoại, kính, roan, khóa, bản lề).





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012