Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: 57/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Hoàng Sĩ Sơn
Ngày ban hành: 22/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 57/2008/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 22 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở VÀ ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 1078/TTLS/XD-TC ngày 04 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở:

a) Tính lệ phí trước bạ;

b) Tính thuế xây dựng cơ bản;

c) Tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất;

d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;

đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:

a) Đơn giá ban hành kèm theo quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng.

Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn hoặc địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (với khối lượng lớn); phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm 10% so với mức giá quy định tại bảng đơn giá.

Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và thông báo giá vật liệu xây dựng của liên sở Tài chính – Xây dựng tại thời điểm) trình Liên sở Tài chính – Xây dựng thông qua trước khi thực hiện.

b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:

- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.

- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó; cộng thêm phần giá trị đầu tư chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3.

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài chính, trong phạm vi quyền hạn, có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Khi giá cả thị trường (như giá vật liệu, nhân công, …) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên) thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chủ trì xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VP Chính phủ, website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- TT TƯ, TT HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- UBMTTQVN, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Đài PTTH Lâm Đồng;
- Chánh VP, các Phó VP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Các chuyên viên;
- Lưu: VT, XD, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Sĩ Sơn

 

BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).

I. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở:

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng)

1

Biệt thự:

 

 

 

+ Hạng 1

m2

3.000.000

+ Hạng 2

m2

3.400.000

+ Hạng 3

m2

3.800.000

+ Hạng 4

m2

4.300.000

2

Nhà ở:

 

 

 

+ Cấp 1

m2

2.800.000

+ Cấp 2

m2

2.200.000

+ Cấp 3

m2

1.600.000

+ Cấp 4A

m2

1.200.000

+ Cấp 4B

m2

1.000.000

+ Cấp 4C

m2

800.000

3

Nhà ở tạm:

 

 

 

+ Tạm loại A

m2

600.000

+ Tạm loại B

m2

500.000

+ Tạm loại C

m2

400.000

+ Tạm loại D

m2

350.000

+ Tạm loại E

m2

300.000

Nhà ở cấp 4:

+ Cấp ở 4A: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic, …. Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.

+ Cấp ở 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.

+ Cấp ở 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.

Nhà ở tạm:

+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.

+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại C: Móng xây dựng đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa, …. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô, …. Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.

+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi, ….

II. BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP:

Mã hiệu

Tên Công tác

Đơn vị tính

Đơn giá tổng hợp (đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Công tác bê tông

 

 

 

1.1

Bê tông lót móng gạch vỡ M50

m3

479.000

 

1.2

Bê tông lót móng gạch vỡ M75

m3

601.000

 

1.3

Bê tông móng đá 1x2 M.200

m3

1.039.000

 

1.4

Bê tông móng đá 4x6 M.75

m3

757.000

 

1.5

Bê tông nền đá 4x6 M100

m3

758.000

 

1.6

Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 45cm

m3

1.398.000

 

1.7

Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤ 45cm

m3

1.576.000

 

1.8

Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.331.000

 

1.9

Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.383.000

 

1.10

Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.424.000

 

1.11

Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.476.000

 

1.12

Bê tông xà, dầm, giằng đá 1x2 M.150

m3

1.168.000

 

1.13

Bê tông xà, dầm, giằng đá 1x2 M.200

m3

1.260.000

 

1.14

Bê tông sàn mái đá 1x2 M.150

m3

1.058.000

 

1.15

Bê tông sàn mái đá 1x2 M.200

m3

1.150.000

 

1.16

Bê tông lanh tô, mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M.150

m3

1.181.000

 

1.17

Bê tông lanh tô, mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M.200

m3

1.270.000

 

1.18

Bê tông cầu thang thường đá 1x2 M.150

m3

1.097.000

 

1.19

Bê tông cầu thang thường đá 1x2 M.200

m3

1.187.000

 

1.20

Bê tông cầu thang xoắn đá 1x2 M.150

m3

1.113.000

 

1.21

Bê tông cầu thang xoắn đá 1x2 M.200

m3

1.202.000

 

1.22

Bê tông đài nước đá 1x2 M 250

m3

1.471.000

 

2

Công tác sản xuất và lắp dựng cốt thép:

 

 

 

2.1

Cốt thép móng Ø ≤ 10

Tấn

16.668.000

 

2.2

Cốt thép móng Ø ≤ 18

Tấn

16.750.000

 

2.3

Cốt thép móng Ø > 18

Tấn

16.581.000

 

2.4

Cốt thép tường Ø ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

16.884.000

 

2.5

Cốt thép tường Ø ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

16.939.000

 

2.6

Cốt thép tường Ø ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

17.014.000

 

2.7

Cốt thép tường Ø ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

17.124.000

 

2.8

Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

17.124.000

 

2.9

Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

17.168.000

 

2.10

Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

16.912.000

 

2.11

Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

16.959.000

 

2.12

Cốt thép sàn mái Ø ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

16.978.000

 

2.13

Cốt thép sàn mái Ø > 10, cao ≤ 16m

Tấn

16.998.000

 

2.14

Cốt thép cầu thang Ø ≤10, cao ≤ 4m

Tấn

17.304.000

 

2.15

Cốt thép cầu thang Ø > 10, cao ≤ 16m

Tấn

17.351.000

 

2.16

Cốt thép cột, trụ Ø ≤10, cao ≤ 4m

Tấn

17.001.000

 

2.17

Cốt thép cột, trụ Ø ≤10, cao ≤ 16m

Tấn

17.045.000

 

2.18

Cốt thép cột, trụ Ø ≤18, cao ≤ 4m

Tấn

16.916.000

 

2.19

Cốt thép cột, trụ Ø ≤18, cao ≤ 16m

Tấn

16.945.000

 

2.20

Cốt thép cột, trụ Ø > 18, cao ≤ 4m

Tấn

16.828.000

 

2.21

Cốt thép đài nước Ø ≤10

Tấn

19.806.000

 

3

Công tác Xây:

m3

 

 

3.1

Xây Đá chẻ

m3

 

 

3.1.1

Xây móng đá chẻ 15x20x25 M.50

m3

585.000

 

3.1.2

Xây móng đá chẻ 15x20x25 M.75

m3

622.000

 

3.1.3

Xây móng đá chẻ 20x20x25 M50

m3

558.000

 

3.1.4

Xây móng đá chẻ 20x20x25 M75

m3

594.000

 

3.1.5

Xây tường đá chẻ 15x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m

m3

598.000

 

3.1.6

Xây tường đá chẻ 15x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao > 2m

m3

638.000

 

3.1.7

Xây tường đá chẻ 20x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m

m3

578.000

 

3.1.8

Xây tường đá chẻ 20x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao > 2m

m3

612.000

 

3.1.9

Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M50

m3

918.000

 

3.1.10

Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M75

m3

959.000

 

3.2

Xây gạch thẻ 4x8x19:

m3

 

 

3.2.1

Xây móng dày ≤ 30 M.50

m3

1.153.000

 

3.2.2

Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 4m

m3

1.257.000

 

3.2.3

Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 16m

m3

1.308.000

 

3.2.4

Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 4m

m3

1.162.000

 

3.2.5

Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 16m

m3

1.178.000

 

3.2.6

Xây trụ

m3

909.000

 

3.3

Xây gạch ống 8x8x19:

m3

 

 

3.3.1

Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 4m

m3

928.000

 

3.3.2

Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 16m

m3

962.000

 

3.3.3

Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 4m

m3

892.000

 

3.3.4

Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 16m

m3

924.000

 

3.4

Xây đá hộc

m3

 

 

3.4.1

Xây móng M50, chiều dày ≤ 60cm

m3

566.000

 

3.4.2

Xây tường thẳng M50, dày ≤ 60 cao ≤ 2m

m3

589.000

 

3.4.3

Xây trụ, cột M50, cao ≤ 2m

m3

785.000

 

3.4.4

Xây trụ, cột M50, cao > 2m

m3

1.055.000

 

3.4.5

Xây mặt bằng

m3

582.000

 

3.4.6

Xây mái dốc thẳng

m3

592.000

 

3.4.7

Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng

m3

274.000

 

3.4.8

Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng

m3

255.000

 

3.4.9

Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng

m3

294.000

 

3.4.10

Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng

m3

346.000

 

4

Công tác Ván khuôn:

 

 

 

4.1

Ván khuôn móng tròn đa giác

m2

126.000

 

4.2

Ván khuôn móng vuông, chữ nhật

m2

96.000

 

4.3

Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

m2

105.000

 

4.4

Ván khuôn cột tròn

m2

168.000

 

4.5

Ván khuôn xà dầm, giằng

m2

131.000

 

4.6

Ván khuôn cầu thang thường

m2

134.000

 

4.7

Ván khuôn cần thang xoắn

m2

214.000

 

4.8

Ván khuôn sàn, mái

m2

105.000

 

4.9

Ván khuôn lanh tô, tấm đan

m2

106.000

 

5

SXLD Cấu kiện gỗ:

m3

 

 

5.1

Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 6,9m

m3

7.734.000

 

5.2

Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 8,1m

m3

7.856.000

 

5.3

Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 4,0m

m3

7.827.000

 

5.4

Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 5,7m

m3

7.839.000

 

5.5

Xà gồ mái thẳng

m3

6.374.000

 

5.6

Xà gồ mái nối, mái góc

m3

6.400.000

 

5.7

Cầu phong

m3

6.359.000

 

6

Công tác lắp dựng Khuôn cửa và Cửa:

 

 

 

6.1

Lắp dựng khuôn cửa

md

20.000

 

6.2

Lắp cửa vào khuôn

m2

23.000

 

6.3

Lắp cửa không có khuôn

m2

44.000

 

7

Công tác SXLD cấu kiện sắt thép:

 

 

 

7.1

SX vì kèo thép hình khẩu độ 18m đến 24m

Tấn

25.013.000

 

7.2

SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 36m

Tấn

21.639.000

 

7.3

SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m

Tấn

26.622.000

 

7.4

SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m

Tấn

25.268.000

 

7.5

SX xà gồ thép

Tấn

19.957.000

 

7.6

SX cột thép bằng thép hình

Tấn

22.083.000

 

7.7

SX Giằng mái

Tấn

21.690.000

 

7.8

Lắp dựng cột thép

Tấn

2.177.000

 

7.9

Lắp dựng vì kèo thép khẩu độ ≤ 18m

Tấn

1.698.000

 

8

Công tác Mái:

m2

 

 

8.1

Lợp mái ngói 22v/m2; chiều cao ≤4m

m2

198.000

 

8.2

Lợp mái ngói 22v/m2; chiều cao ≤16m

m2

201.000

 

8.3

Lợp mái fibrociment

m2

57.000

 

8.4

Lợp mái tôn tráng kẽm, sóng tròn (chiều dài ≤ 2m)

m2

70.000

 

9

Công tác trát (M.50):

 

 

 

9.1

Trát tường ngoài dày 1cm

m2

29.000

 

9.2

Trát tường trong dày 1cm

m2

22.000

 

9.3

Trát tường ngoài dày 1,5cm

m2

36.000

 

9.4

Trát tường trong dày 1,5cm

m2

30.000

 

9.5

Trát trụ, cột, lam đứng, cầu thang dày 1,0cm

m2

68.000

 

9.6

Trát xà, dầm

m2

46.000

 

9.7

Trát trần

m2

61.000

 

9.8

Trát vẩy tường chống vang

m2

58.000

 

9.9

Trát gờ chỉ

md

15.000

 

9.10

Trát sênô, mái hắt, lam ngang

m2

33.000

 

9.11

Trát granito, gờ chỉ, gờ lồi, đổ tường

md

43.000

 

9.12

Trát granito tay vịn cầu thang, lan can dày 2,5 cm.

m2

424.000

 

9.13

Trát granito tường

m2

200.000

 

9.14

Trát đá rửa tường

m2

139.000

 

9.15

Trát đá rửa trụ cột

m2

174.000

 

9.16

Trát đá rửa ô văng, sênô, lan can

m2

213.000

 

10

Công tác ốp gạch – đá:

 

 

 

10.1

Ốp tường, trụ, cột gạch men 20x25

m2

208.000

 

10.2

Ốp tường, trụ, cột gạch men 30x30

m2

197.000

 

10.3

Ốp đá cẩm thạch vào tường

m2

524.000

 

10.4

Ốp chân tường, viền tường, viền cột gạch 12x30

m2

232.000

 

10.5

Ốp chân tường, viền tường, viền cột gạch 12x40

m2

217.000

 

11

Công tác láng vữa:

 

 

 

11.1

Láng nền sàn không đánh màu dày 2cm

m2

22.000

 

11.2

Láng nền sàn có đánh màu dày 2 cm

m2

25.000

 

12

Công tác lát gạch – đá:

 

 

 

12.1

Lát sàn nền gạch men 30x30

m2

161.000

 

12.2

Lát sàn nền gạch men 40x40

m2

171.000

 

12.3

Lát gạch ciment dày 3.5 cm.

m2

128.000

 

12.4

Lát gạch thẻ

m2

59.000

 

13

Công tác làm trần:

 

 

 

13.1

Trần gỗ dán, ván ép

m2

155.000

 

13.2

Trần gỗ lambri dày 1cm

m2

352.000

 

13.3

Trần tấm nhựa hoa văn

m2

230.000

 

13.4

Trần thạch cao khung trần chìm phẳng 400mm x 1000mm, tấm thạch cao thường

m2

90.000

 

13.5

Trần thạch cao khung trần chìm giật cấp đơn giản

m2

100.000

 

14

Công tác Mộc:

 

 

 

14.1

Vách ngăn bằng ván ép

m2

71.000

 

14.2

Vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dày 2cm

m2

166.000

 

14.3

Làm chân tường bằng gỗ 2x10

m

27.000

 

14.4

Làm tường lambris dày 1cm

m2

189.000

 

14.5

Làm mặt sàn gỗ dày 2cm

m2

258.000

 

14.6

Làm mặt sàn gỗ dày 3cm

m2

302.000

 

14.7

Khung gỗ dầm, sàn

m3

7.137.000

 

15

Công tác sơn vôi:

 

 

 

15.1

Quét vôi trong nhà 1 nước trắng 2 màu

m2

5.000

 

15.2

Quay vôi gai, cao ≤ 4m

m2

11.000

 

15.3

Công tác bả matit vào tường

m2

36.000

 

15.4

Sơn sắt thép

m2

24.000

 

15.5

Sơn cửa kính

m2

13.000

 

15.6

Sơn cửa panô

m2

35.000

 

15.7

Sơn cửa chớp

m2

50.000

 

15.8

Sơn tường bằng sơn ICI Dulux

m2

16.000

 

16

Lắp đặt trang thiết bị vệ sinh:

 

 

 

16.1

Lắp đặt chậu rửa 1 vòi (loại thường)

Bộ

257.000

 

16.2

Lắp đặt chậu xí bệt

Bộ

1.115.000

 

16.3

Lắp đặt chậu xí xổm

Bộ

320.000

 

16.4

Lắp đặt chậu tiểu nam

Bộ

383.000

 

16.5

Lắp đặt chậu tiểu nữ

Bộ

772.000

 

16.6

Lắp đặt bồn chứa nước inox 0.5m3

Bộ

4.030.000

 

17

Công tác sản xuất Hàng rào, lắp đặt trang thiết bị trong nhà

 

 

 

17.1

Lắp đặt đèn thường có chao chụp.

Bộ

77.000

 

17.2

Lắp đặt đèn sát trần có chao chụp

Bộ

79.000

 

17.3

Lắp bảng gỗ vào tường gạch

Cái

29.000

 

17.4

Lắp công tác vào bảng gỗ

Cái

12.000

 

17.5

LĐ cầu chì, ổ cắm vào tường

Cái

16.000

 

17.6

LĐ cầu dao 3 cực – một chiều

Bộ

100.000

 

17.7

LĐ công tơ điện 3 pha ≤ 20A, vào bảng đã có sẵn.

Cái

422.000

 

17.8

LĐ ống thép tráng kẽm Ø ≤ 25

md

73.000

 

17.9

LĐ ống thép tráng kẽm Ø 50

md

118.000

 

17.1

LĐ ống nhựa Ø 50

md

30.000

 

17.11

Hàng rào kẽm gai 20x20- cọc thép 50x50x0.5

m2

74.000

 

17.12

Hàng rào kẽm gai kéo dọc 20-5 hàng – cọc gỗ

m2

21.000

 

17.13

Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc sắt 50x50x0.5

m2

86.000

 

17.14

Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc gỗ

m2

64.000

 

17.15

SX hàng rào khung sắt lưới B40, cao 1.8m

m2

436.000

 

17.16

SX hàng rào song sắt

m2

536.000

 

18

Công tác Đào đất:

 

 

 

18.1

Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công

m3

103.000

 

18.2

Đào kêng mương, rãnh thoát nước bằng thủ công

m3

79.000

 

18.3

Đào móng băng bằng thủ công

m3

71.000

 

18.4

Đào kênh mương bằng máy

m3

13.000

 

18.5

Đắp nền móng công trình bằng thủ công

m3

58.000

 

18.6

Đắp bờ kênh lương bằng thủ công

m3

59.000

 

18.7

Đào móng công trình bằng máy

m3

12.000

 

18.8

San đầm đất mặt bằng bằng máy

m3

4.000

 

18.9

Đắp đập kênh mương bằng máy

m3

5.000

 

18.10

Đắp nền đường

m3

6.000

 

18.11

Đào ao hồ bằng thủ công

m3

54.000

 

18.12

Đào ao hồ bằng máy

m3

11.000

 

18.13

Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công

m3

114.000

 

19

Công tác cửa:

 

 

 

19.1

Khung cửa (gỗ sao)

m

100.000

 

19.2

Cửa sổ panô (gỗ sao)

m2

660.000

 

19.3

Cửa đi panô (gỗ sao)

m2

660.000

 

19.4

Cửa nhôm đi – kính (cả khóa)

m2

380.000 – 480.000

 

19.5

Cửa sổ nhôm

m2

280.000 – 380.000

 

19.6

Vách ngăn nhôm

m2

280.000 – 380.000

 

19.7

Cửa sổ ván nẹp gỗ nhóm IV

m2

220.000

 

19.8

Cửa sổ ván gỗ nhóm IV – kính

m2

305.000

 

19.9

Cửa sổ panô gỗ nhóm IV

m2

310.000

 

19.10

Cửa đi ván nẹp gỗ nhóm IV

m2

260.000

 

19.11

Cửa đi panô gỗ nhóm IV

m2

310.000

 

19.12

Cửa đi panô gỗ nhóm IV – kính

m2

270.000

 

19.13

Cửa sổ sắt – kính trắng

m2

420.000

Giá đã bao gồm khung nội, ngoại, kính, roan, khóa, bản lề

 

Cửa sổ sắt – kính màu

m2

440.000

19.14

Cửa đi panô sắt – kính trắng

m2

520.000

 

Cửa đi panô sắt – kính màu

m2

540.000

19.15

Cửa sắt xếp

m2

600.000

 

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012