Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 57/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Hoàng Sĩ Sơn |
Ngày ban hành: | 22/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2008/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 1078/TTLS/XD-TC ngày 04 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Tính lệ phí trước bạ;
b) Tính thuế xây dựng cơ bản;
c) Tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất;
d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:
a) Đơn giá ban hành kèm theo quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng.
Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn hoặc địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (với khối lượng lớn); phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm 10% so với mức giá quy định tại bảng đơn giá.
Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và thông báo giá vật liệu xây dựng của liên sở Tài chính – Xây dựng tại thời điểm) trình Liên sở Tài chính – Xây dựng thông qua trước khi thực hiện.
b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:
- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.
- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó; cộng thêm phần giá trị đầu tư chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Khi giá cả thị trường (như giá vật liệu, nhân công, …) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên) thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chủ trì xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
I. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở:
STT |
Loại nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) |
1 |
Biệt thự: |
|
|
|
+ Hạng 1 |
m2 |
3.000.000 |
+ Hạng 2 |
m2 |
3.400.000 |
|
+ Hạng 3 |
m2 |
3.800.000 |
|
+ Hạng 4 |
m2 |
4.300.000 |
|
2 |
Nhà ở: |
|
|
|
+ Cấp 1 |
m2 |
2.800.000 |
+ Cấp 2 |
m2 |
2.200.000 |
|
+ Cấp 3 |
m2 |
1.600.000 |
|
+ Cấp 4A |
m2 |
1.200.000 |
|
+ Cấp 4B |
m2 |
1.000.000 |
|
+ Cấp 4C |
m2 |
800.000 |
|
3 |
Nhà ở tạm: |
|
|
|
+ Tạm loại A |
m2 |
600.000 |
+ Tạm loại B |
m2 |
500.000 |
|
+ Tạm loại C |
m2 |
400.000 |
|
+ Tạm loại D |
m2 |
350.000 |
|
+ Tạm loại E |
m2 |
300.000 |
Nhà ở cấp 4:
+ Cấp ở 4A: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic, …. Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.
+ Cấp ở 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.
+ Cấp ở 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.
Nhà ở tạm:
+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.
+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại C: Móng xây dựng đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa, …. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô, …. Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.
+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi, ….
II. BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP:
Mã hiệu |
Tên Công tác |
Đơn vị tính |
Đơn giá tổng hợp (đồng) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Công tác bê tông |
|
|
|
1.1 |
Bê tông lót móng gạch vỡ M50 |
m3 |
479.000 |
|
1.2 |
Bê tông lót móng gạch vỡ M75 |
m3 |
601.000 |
|
1.3 |
Bê tông móng đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.039.000 |
|
1.4 |
Bê tông móng đá 4x6 M.75 |
m3 |
757.000 |
|
1.5 |
Bê tông nền đá 4x6 M100 |
m3 |
758.000 |
|
1.6 |
Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 45cm |
m3 |
1.398.000 |
|
1.7 |
Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤ 45cm |
m3 |
1.576.000 |
|
1.8 |
Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.331.000 |
|
1.9 |
Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.383.000 |
|
1.10 |
Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤4m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.424.000 |
|
1.11 |
Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
1.476.000 |
|
1.12 |
Bê tông xà, dầm, giằng đá 1x2 M.150 |
m3 |
1.168.000 |
|
1.13 |
Bê tông xà, dầm, giằng đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.260.000 |
|
1.14 |
Bê tông sàn mái đá 1x2 M.150 |
m3 |
1.058.000 |
|
1.15 |
Bê tông sàn mái đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.150.000 |
|
1.16 |
Bê tông lanh tô, mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M.150 |
m3 |
1.181.000 |
|
1.17 |
Bê tông lanh tô, mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.270.000 |
|
1.18 |
Bê tông cầu thang thường đá 1x2 M.150 |
m3 |
1.097.000 |
|
1.19 |
Bê tông cầu thang thường đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.187.000 |
|
1.20 |
Bê tông cầu thang xoắn đá 1x2 M.150 |
m3 |
1.113.000 |
|
1.21 |
Bê tông cầu thang xoắn đá 1x2 M.200 |
m3 |
1.202.000 |
|
1.22 |
Bê tông đài nước đá 1x2 M 250 |
m3 |
1.471.000 |
|
2 |
Công tác sản xuất và lắp dựng cốt thép: |
|
|
|
2.1 |
Cốt thép móng Ø ≤ 10 |
Tấn |
16.668.000 |
|
2.2 |
Cốt thép móng Ø ≤ 18 |
Tấn |
16.750.000 |
|
2.3 |
Cốt thép móng Ø > 18 |
Tấn |
16.581.000 |
|
2.4 |
Cốt thép tường Ø ≤ 10, cao ≤ 4m |
Tấn |
16.884.000 |
|
2.5 |
Cốt thép tường Ø ≤ 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
16.939.000 |
|
2.6 |
Cốt thép tường Ø ≤ 18, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.014.000 |
|
2.7 |
Cốt thép tường Ø ≤ 18, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.124.000 |
|
2.8 |
Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 10, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.124.000 |
|
2.9 |
Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.168.000 |
|
2.10 |
Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 18, cao ≤ 4m |
Tấn |
16.912.000 |
|
2.11 |
Cốt thép xà, dầm, giằng Ø ≤ 18, cao ≤ 16m |
Tấn |
16.959.000 |
|
2.12 |
Cốt thép sàn mái Ø ≤ 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
16.978.000 |
|
2.13 |
Cốt thép sàn mái Ø > 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
16.998.000 |
|
2.14 |
Cốt thép cầu thang Ø ≤10, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.304.000 |
|
2.15 |
Cốt thép cầu thang Ø > 10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.351.000 |
|
2.16 |
Cốt thép cột, trụ Ø ≤10, cao ≤ 4m |
Tấn |
17.001.000 |
|
2.17 |
Cốt thép cột, trụ Ø ≤10, cao ≤ 16m |
Tấn |
17.045.000 |
|
2.18 |
Cốt thép cột, trụ Ø ≤18, cao ≤ 4m |
Tấn |
16.916.000 |
|
2.19 |
Cốt thép cột, trụ Ø ≤18, cao ≤ 16m |
Tấn |
16.945.000 |
|
2.20 |
Cốt thép cột, trụ Ø > 18, cao ≤ 4m |
Tấn |
16.828.000 |
|
2.21 |
Cốt thép đài nước Ø ≤10 |
Tấn |
19.806.000 |
|
3 |
Công tác Xây: |
m3 |
|
|
3.1 |
Xây Đá chẻ |
m3 |
|
|
3.1.1 |
Xây móng đá chẻ 15x20x25 M.50 |
m3 |
585.000 |
|
3.1.2 |
Xây móng đá chẻ 15x20x25 M.75 |
m3 |
622.000 |
|
3.1.3 |
Xây móng đá chẻ 20x20x25 M50 |
m3 |
558.000 |
|
3.1.4 |
Xây móng đá chẻ 20x20x25 M75 |
m3 |
594.000 |
|
3.1.5 |
Xây tường đá chẻ 15x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m |
m3 |
598.000 |
|
3.1.6 |
Xây tường đá chẻ 15x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao > 2m |
m3 |
638.000 |
|
3.1.7 |
Xây tường đá chẻ 20x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m |
m3 |
578.000 |
|
3.1.8 |
Xây tường đá chẻ 20x20x25 M.50, dày ≤ 30, cao > 2m |
m3 |
612.000 |
|
3.1.9 |
Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M50 |
m3 |
918.000 |
|
3.1.10 |
Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M75 |
m3 |
959.000 |
|
3.2 |
Xây gạch thẻ 4x8x19: |
m3 |
|
|
3.2.1 |
Xây móng dày ≤ 30 M.50 |
m3 |
1.153.000 |
|
3.2.2 |
Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1.257.000 |
|
3.2.3 |
Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1.308.000 |
|
3.2.4 |
Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1.162.000 |
|
3.2.5 |
Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1.178.000 |
|
3.2.6 |
Xây trụ |
m3 |
909.000 |
|
3.3 |
Xây gạch ống 8x8x19: |
m3 |
|
|
3.3.1 |
Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
928.000 |
|
3.3.2 |
Xây tường dày ≤ 10 M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
962.000 |
|
3.3.3 |
Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
892.000 |
|
3.3.4 |
Xây tường dày ≤ 30 M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
924.000 |
|
3.4 |
Xây đá hộc |
m3 |
|
|
3.4.1 |
Xây móng M50, chiều dày ≤ 60cm |
m3 |
566.000 |
|
3.4.2 |
Xây tường thẳng M50, dày ≤ 60 cao ≤ 2m |
m3 |
589.000 |
|
3.4.3 |
Xây trụ, cột M50, cao ≤ 2m |
m3 |
785.000 |
|
3.4.4 |
Xây trụ, cột M50, cao > 2m |
m3 |
1.055.000 |
|
3.4.5 |
Xây mặt bằng |
m3 |
582.000 |
|
3.4.6 |
Xây mái dốc thẳng |
m3 |
592.000 |
|
3.4.7 |
Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng |
m3 |
274.000 |
|
3.4.8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
255.000 |
|
3.4.9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng |
m3 |
294.000 |
|
3.4.10 |
Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng |
m3 |
346.000 |
|
4 |
Công tác Ván khuôn: |
|
|
|
4.1 |
Ván khuôn móng tròn đa giác |
m2 |
126.000 |
|
4.2 |
Ván khuôn móng vuông, chữ nhật |
m2 |
96.000 |
|
4.3 |
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật |
m2 |
105.000 |
|
4.4 |
Ván khuôn cột tròn |
m2 |
168.000 |
|
4.5 |
Ván khuôn xà dầm, giằng |
m2 |
131.000 |
|
4.6 |
Ván khuôn cầu thang thường |
m2 |
134.000 |
|
4.7 |
Ván khuôn cần thang xoắn |
m2 |
214.000 |
|
4.8 |
Ván khuôn sàn, mái |
m2 |
105.000 |
|
4.9 |
Ván khuôn lanh tô, tấm đan |
m2 |
106.000 |
|
5 |
SXLD Cấu kiện gỗ: |
m3 |
|
|
5.1 |
Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 6,9m |
m3 |
7.734.000 |
|
5.2 |
Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 8,1m |
m3 |
7.856.000 |
|
5.3 |
Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 4,0m |
m3 |
7.827.000 |
|
5.4 |
Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 5,7m |
m3 |
7.839.000 |
|
5.5 |
Xà gồ mái thẳng |
m3 |
6.374.000 |
|
5.6 |
Xà gồ mái nối, mái góc |
m3 |
6.400.000 |
|
5.7 |
Cầu phong |
m3 |
6.359.000 |
|
6 |
Công tác lắp dựng Khuôn cửa và Cửa: |
|
|
|
6.1 |
Lắp dựng khuôn cửa |
md |
20.000 |
|
6.2 |
Lắp cửa vào khuôn |
m2 |
23.000 |
|
6.3 |
Lắp cửa không có khuôn |
m2 |
44.000 |
|
7 |
Công tác SXLD cấu kiện sắt thép: |
|
|
|
7.1 |
SX vì kèo thép hình khẩu độ 18m đến 24m |
Tấn |
25.013.000 |
|
7.2 |
SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 36m |
Tấn |
21.639.000 |
|
7.3 |
SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m |
Tấn |
26.622.000 |
|
7.4 |
SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m |
Tấn |
25.268.000 |
|
7.5 |
SX xà gồ thép |
Tấn |
19.957.000 |
|
7.6 |
SX cột thép bằng thép hình |
Tấn |
22.083.000 |
|
7.7 |
SX Giằng mái |
Tấn |
21.690.000 |
|
7.8 |
Lắp dựng cột thép |
Tấn |
2.177.000 |
|
7.9 |
Lắp dựng vì kèo thép khẩu độ ≤ 18m |
Tấn |
1.698.000 |
|
8 |
Công tác Mái: |
m2 |
|
|
8.1 |
Lợp mái ngói 22v/m2; chiều cao ≤4m |
m2 |
198.000 |
|
8.2 |
Lợp mái ngói 22v/m2; chiều cao ≤16m |
m2 |
201.000 |
|
8.3 |
Lợp mái fibrociment |
m2 |
57.000 |
|
8.4 |
Lợp mái tôn tráng kẽm, sóng tròn (chiều dài ≤ 2m) |
m2 |
70.000 |
|
9 |
Công tác trát (M.50): |
|
|
|
9.1 |
Trát tường ngoài dày 1cm |
m2 |
29.000 |
|
9.2 |
Trát tường trong dày 1cm |
m2 |
22.000 |
|
9.3 |
Trát tường ngoài dày 1,5cm |
m2 |
36.000 |
|
9.4 |
Trát tường trong dày 1,5cm |
m2 |
30.000 |
|
9.5 |
Trát trụ, cột, lam đứng, cầu thang dày 1,0cm |
m2 |
68.000 |
|
9.6 |
Trát xà, dầm |
m2 |
46.000 |
|
9.7 |
Trát trần |
m2 |
61.000 |
|
9.8 |
Trát vẩy tường chống vang |
m2 |
58.000 |
|
9.9 |
Trát gờ chỉ |
md |
15.000 |
|
9.10 |
Trát sênô, mái hắt, lam ngang |
m2 |
33.000 |
|
9.11 |
Trát granito, gờ chỉ, gờ lồi, đổ tường |
md |
43.000 |
|
9.12 |
Trát granito tay vịn cầu thang, lan can dày 2,5 cm. |
m2 |
424.000 |
|
9.13 |
Trát granito tường |
m2 |
200.000 |
|
9.14 |
Trát đá rửa tường |
m2 |
139.000 |
|
9.15 |
Trát đá rửa trụ cột |
m2 |
174.000 |
|
9.16 |
Trát đá rửa ô văng, sênô, lan can |
m2 |
213.000 |
|
10 |
Công tác ốp gạch – đá: |
|
|
|
10.1 |
Ốp tường, trụ, cột gạch men 20x25 |
m2 |
208.000 |
|
10.2 |
Ốp tường, trụ, cột gạch men 30x30 |
m2 |
197.000 |
|
10.3 |
Ốp đá cẩm thạch vào tường |
m2 |
524.000 |
|
10.4 |
Ốp chân tường, viền tường, viền cột gạch 12x30 |
m2 |
232.000 |
|
10.5 |
Ốp chân tường, viền tường, viền cột gạch 12x40 |
m2 |
217.000 |
|
11 |
Công tác láng vữa: |
|
|
|
11.1 |
Láng nền sàn không đánh màu dày 2cm |
m2 |
22.000 |
|
11.2 |
Láng nền sàn có đánh màu dày 2 cm |
m2 |
25.000 |
|
12 |
Công tác lát gạch – đá: |
|
|
|
12.1 |
Lát sàn nền gạch men 30x30 |
m2 |
161.000 |
|
12.2 |
Lát sàn nền gạch men 40x40 |
m2 |
171.000 |
|
12.3 |
Lát gạch ciment dày 3.5 cm. |
m2 |
128.000 |
|
12.4 |
Lát gạch thẻ |
m2 |
59.000 |
|
13 |
Công tác làm trần: |
|
|
|
13.1 |
Trần gỗ dán, ván ép |
m2 |
155.000 |
|
13.2 |
Trần gỗ lambri dày 1cm |
m2 |
352.000 |
|
13.3 |
Trần tấm nhựa hoa văn |
m2 |
230.000 |
|
13.4 |
Trần thạch cao khung trần chìm phẳng 400mm x 1000mm, tấm thạch cao thường |
m2 |
90.000 |
|
13.5 |
Trần thạch cao khung trần chìm giật cấp đơn giản |
m2 |
100.000 |
|
14 |
Công tác Mộc: |
|
|
|
14.1 |
Vách ngăn bằng ván ép |
m2 |
71.000 |
|
14.2 |
Vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dày 2cm |
m2 |
166.000 |
|
14.3 |
Làm chân tường bằng gỗ 2x10 |
m |
27.000 |
|
14.4 |
Làm tường lambris dày 1cm |
m2 |
189.000 |
|
14.5 |
Làm mặt sàn gỗ dày 2cm |
m2 |
258.000 |
|
14.6 |
Làm mặt sàn gỗ dày 3cm |
m2 |
302.000 |
|
14.7 |
Khung gỗ dầm, sàn |
m3 |
7.137.000 |
|
15 |
Công tác sơn vôi: |
|
|
|
15.1 |
Quét vôi trong nhà 1 nước trắng 2 màu |
m2 |
5.000 |
|
15.2 |
Quay vôi gai, cao ≤ 4m |
m2 |
11.000 |
|
15.3 |
Công tác bả matit vào tường |
m2 |
36.000 |
|
15.4 |
Sơn sắt thép |
m2 |
24.000 |
|
15.5 |
Sơn cửa kính |
m2 |
13.000 |
|
15.6 |
Sơn cửa panô |
m2 |
35.000 |
|
15.7 |
Sơn cửa chớp |
m2 |
50.000 |
|
15.8 |
Sơn tường bằng sơn ICI Dulux |
m2 |
16.000 |
|
16 |
Lắp đặt trang thiết bị vệ sinh: |
|
|
|
16.1 |
Lắp đặt chậu rửa 1 vòi (loại thường) |
Bộ |
257.000 |
|
16.2 |
Lắp đặt chậu xí bệt |
Bộ |
1.115.000 |
|
16.3 |
Lắp đặt chậu xí xổm |
Bộ |
320.000 |
|
16.4 |
Lắp đặt chậu tiểu nam |
Bộ |
383.000 |
|
16.5 |
Lắp đặt chậu tiểu nữ |
Bộ |
772.000 |
|
16.6 |
Lắp đặt bồn chứa nước inox 0.5m3 |
Bộ |
4.030.000 |
|
17 |
Công tác sản xuất Hàng rào, lắp đặt trang thiết bị trong nhà |
|
|
|
17.1 |
Lắp đặt đèn thường có chao chụp. |
Bộ |
77.000 |
|
17.2 |
Lắp đặt đèn sát trần có chao chụp |
Bộ |
79.000 |
|
17.3 |
Lắp bảng gỗ vào tường gạch |
Cái |
29.000 |
|
17.4 |
Lắp công tác vào bảng gỗ |
Cái |
12.000 |
|
17.5 |
LĐ cầu chì, ổ cắm vào tường |
Cái |
16.000 |
|
17.6 |
LĐ cầu dao 3 cực – một chiều |
Bộ |
100.000 |
|
17.7 |
LĐ công tơ điện 3 pha ≤ 20A, vào bảng đã có sẵn. |
Cái |
422.000 |
|
17.8 |
LĐ ống thép tráng kẽm Ø ≤ 25 |
md |
73.000 |
|
17.9 |
LĐ ống thép tráng kẽm Ø 50 |
md |
118.000 |
|
17.1 |
LĐ ống nhựa Ø 50 |
md |
30.000 |
|
17.11 |
Hàng rào kẽm gai 20x20- cọc thép 50x50x0.5 |
m2 |
74.000 |
|
17.12 |
Hàng rào kẽm gai kéo dọc 20-5 hàng – cọc gỗ |
m2 |
21.000 |
|
17.13 |
Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc sắt 50x50x0.5 |
m2 |
86.000 |
|
17.14 |
Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc gỗ |
m2 |
64.000 |
|
17.15 |
SX hàng rào khung sắt lưới B40, cao 1.8m |
m2 |
436.000 |
|
17.16 |
SX hàng rào song sắt |
m2 |
536.000 |
|
18 |
Công tác Đào đất: |
|
|
|
18.1 |
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công |
m3 |
103.000 |
|
18.2 |
Đào kêng mương, rãnh thoát nước bằng thủ công |
m3 |
79.000 |
|
18.3 |
Đào móng băng bằng thủ công |
m3 |
71.000 |
|
18.4 |
Đào kênh mương bằng máy |
m3 |
13.000 |
|
18.5 |
Đắp nền móng công trình bằng thủ công |
m3 |
58.000 |
|
18.6 |
Đắp bờ kênh lương bằng thủ công |
m3 |
59.000 |
|
18.7 |
Đào móng công trình bằng máy |
m3 |
12.000 |
|
18.8 |
San đầm đất mặt bằng bằng máy |
m3 |
4.000 |
|
18.9 |
Đắp đập kênh mương bằng máy |
m3 |
5.000 |
|
18.10 |
Đắp nền đường |
m3 |
6.000 |
|
18.11 |
Đào ao hồ bằng thủ công |
m3 |
54.000 |
|
18.12 |
Đào ao hồ bằng máy |
m3 |
11.000 |
|
18.13 |
Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công |
m3 |
114.000 |
|
19 |
Công tác cửa: |
|
|
|
19.1 |
Khung cửa (gỗ sao) |
m |
100.000 |
|
19.2 |
Cửa sổ panô (gỗ sao) |
m2 |
660.000 |
|
19.3 |
Cửa đi panô (gỗ sao) |
m2 |
660.000 |
|
19.4 |
Cửa nhôm đi – kính (cả khóa) |
m2 |
380.000 – 480.000 |
|
19.5 |
Cửa sổ nhôm |
m2 |
280.000 – 380.000 |
|
19.6 |
Vách ngăn nhôm |
m2 |
280.000 – 380.000 |
|
19.7 |
Cửa sổ ván nẹp gỗ nhóm IV |
m2 |
220.000 |
|
19.8 |
Cửa sổ ván gỗ nhóm IV – kính |
m2 |
305.000 |
|
19.9 |
Cửa sổ panô gỗ nhóm IV |
m2 |
310.000 |
|
19.10 |
Cửa đi ván nẹp gỗ nhóm IV |
m2 |
260.000 |
|
19.11 |
Cửa đi panô gỗ nhóm IV |
m2 |
310.000 |
|
19.12 |
Cửa đi panô gỗ nhóm IV – kính |
m2 |
270.000 |
|
19.13 |
Cửa sổ sắt – kính trắng |
m2 |
420.000 |
Giá đã bao gồm khung nội, ngoại, kính, roan, khóa, bản lề |
|
Cửa sổ sắt – kính màu |
m2 |
440.000 |
|
19.14 |
Cửa đi panô sắt – kính trắng |
m2 |
520.000 |
|
|
Cửa đi panô sắt – kính màu |
m2 |
540.000 |
|
19.15 |
Cửa sắt xếp |
m2 |
600.000 |
|
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 11/09/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp theo Quyết định 41/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động điểm Bưu điện - Văn hoá xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và quy trình xét, công nhận làng nghề Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá điều chỉnh các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, chức năng nhiệm vụ và chính sách hỗ trợ đối với nhân viên khuyến nông cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và phân công thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 17/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về giải thể Trạm thu gom và tiêu thụ sữa tươi Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra xây dựng quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo nghề dài hạn năm 2007 Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 26/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đề án nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đối với tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 21/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCH TW Đảng (khóa X) về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành đề án “Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện làm việc cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về điều kiện giết mổ, buôn bán, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2008 của huyện Cư Kuin do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài Khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng đợt 1 năm 2008 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn quảng cáo đài truyền hình và vốn viện trợ phát triển (ODA) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước, quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và công ty nhà nước đang sử dụng, thuộc thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008 - 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 439/BXD-CSXD năm 1997 về Quy chuẩn Xây dựng tập II và tập III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/09/1997 | Cập nhật: 10/04/2009