Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về thành lập thôn thuộc xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 57/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 13/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 57/2008/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 13 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THÔN THUỘC XÃ IA SAO, IA HƯNG, IA BĂ, IA KRĂI, IA TÔ VÀ THỊ TRẤN IA KHA, HUYỆN IA GRAI, TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, làng tổ dân phố của xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ia Grai tại Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 06/10/2008 về việc thành lập thôn;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập các thôn thuộc các xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, cụ thể như sau:
Thôn Tân Bình: gồm 106 hộ, 420 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Hòa (ruộng lúa và hồ nước), thôn Tân An (hồ nước); phía Tây giáp làng làng Jẽk (đường đất); phía Nam giáp thôn Tân An (đường đất), thôn Tân Lập (đường nhựa Ia Sao); phía Bắc giáp làng Jẽk (đất nông nghiệp), thôn Tân Hòa (đất nông nghiệp).
Thôn Tân An: gồm 154 hộ, 770 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Dút 1 (đất nông nghiệp), làng Dút 2 (đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn Tân Hòa (đất nông nghiệp và hồ nước), thôn Bình An (hồ nước); phía Nam giáp làng Dút 1 (đất nông nghiệp); phía Bắc giáp thôn Tân Hòa (đất nông nghiệp).
Thôn Tân Sơn: gồm 81 hộ, 321 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Yang (đất nông nghiệp), làng Ó (đất nông nghiệp); phía Tây giáp xã Ia Yok; phía Nam giáp làng Yang (đất nông nghiệp); phía Bắc giáp làng Ó (ruộng lúa).
Thôn 1: gồm 78 hộ, 295 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Me (đất nông nghiệp); phía Tây giáp xã Ia Băng; phía Nam giáp thôn 2 (đất nông nghiệp), thôn 3 (đường liên thôn và đất nông nghiệp); phía Bắc giáp thôn Thanh hà (ruộng lúa và suối), làng Me (đất nông nghiệp).
Thôn 2: gồm 69 hộ, 285 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 1 (đất nông nghiệp), thôn 3 (đất nông nghiệp); phía Tây giáp xã Ia Băng; phía Nam giáp thị trấn Ia Kha; phía Bắc giáp thôn 1 (đất nông nghiệp) và xã Ia Bă.
Thôn 3: gồm 96 hộ, 377 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Grít (đất ruộng và suối); phía Tây giáp thôn 2 (đất nông nghiệp); phía Nam giáp thị trấn Ia Kha; phía Bắc giáp thôn 1 (đường liên thôn và đất nông nghiệp), làng Grít (đất ruộng và suối).
Thôn 3: gồm 72 hộ, 408 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp xã Ia Dêr và xã Ia Sao; phía Tây giáp làng Ngai Ngó (đất nông nghiệp); phía Nam giáp làng Grít (đất ruộng và suối), làng Máih (đất nông nghiệp); phía Bắc giáp làng Ngai Ngó (đất nông nghiệp) và xã Ia Sao.
8. Thành lập thôn Thanh Bình thuộc xã Ia Bă trên cơ sở 182 hộ với 773 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 8 Nông trường cà phê Ia Hrung.
Thôn Thanh Bình: gồm 182 hộ, 773 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp xã Ia Hrung; phía Tây giáp đất lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng phòng hộ Bắc Ia Grai; phía Nam giáp xã Ia Grăng và xã Ia Hrung; phía Bắc giáp làng Bẹk, thôn Hợp Nhất và làng Út 2 (suối Ia Hrung).
9. Thành lập thôn Hợp Thành thuộc xã Ia Bă trên cơ sở 114 hộ với 435 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 3, số 5 và số 7 Nông trường cà phê Ia Sao 1.
Thôn Hợp Thành: gồm 114 hộ, 435 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp xã Ia Hrung và xã Ia Yok; phía Tây giáp làng Dunde (đất nông nghiệp); phía Nam giáp làng Dunde (khu dân cư và đất nông nghiệp); phía Bắc giáp xã Ia Nhin, huyện Chư Păh.
Thôn Hợp Nhất: gồm 64 hộ, 259 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn Phù Tiên (đất nông nghiệp), làng Út (đất nông nghiệp); phía Tây giáp làng Bẹk (khu dân cư và đất nông nghiệp); phía Nam giáp thôn Thanh Bình (Suối Ia Hrung); phía Bắc giáp Pănggol (đất nông nghiệp), thôn Phù Tiên (khu dân cư và đất nông nghiệp).
11. Thành lập thôn 1 thuộc xã Ia Krăi trên cơ sở 160 hộ với 750 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 6 và số 10 Nông trường cà phê 705.
Thôn 1: gồm 160 hộ, 750 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Dọch Tung (đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn 3 (đất nông nghiệp và cầu Thuận Hải); phía Nam giáp thôn thôn 4 (đất nông nghiệp); phía Bắc giáp thôn 2 (đất nông nghiệp và khu dân cư).
12. Thành lập thôn 2 thuộc xã Ia Krăi trên cơ sở 120 hộ với 600 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 6 và số 10 Nông trường cà phê 705.
Thôn 2: gồm 120 hộ, 600 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Dọch Kuế (đất nông nghiệp và khu dân cư); phía Tây giáp đất nông nghiệp thuộc công ty 715, Binh đoàn 15; phía Nam giáp thôn 1 (đất nông nghiệp); phía Bắc giáp làng Ó (đất nông nghiệp), làng Kăm (đất nông nghiệp).
13. Thành lập thôn 3 thuộc xã Ia Krăi trên cơ sở 130 hộ với 550 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 5 và số 8 Nông trường cà phê 705.
Thôn 3: gồm 130 hộ, 550 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 1 (cầu Thuận Hải, khu dân cư và đất nông nghiệp); phía Tây giáp xã Ia O; phía Nam giáp đất nông nghiệp thuộc công ty 715, Binh đoàn 15; phía Bắc giáp đất nông nghiệp thuộc công ty 715, Binh đoàn 15.
14. Thành lập thôn 4 thuộc xã Ia Krăi trên cơ sở 200 hộ với 900 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 4, số 7 và số 9 Nông trường cà phê 705.
Thôn 4: gồm 200 hộ, 900 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Dọch Tung (đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn 3 (hồ nước) và đất nông nghiệp thuộc công ty 715, Binh đoàn 15; phía Nam giáp đất nông nghiệp thuộc công ty 74, Binh đoàn 15; phía Bắc giáp thôn 1 (đất nông nghiệp và khu dân cư).
15. Thành lập thôn 5 thuộc xã Ia Krăi trên cơ sở 121 hộ với 493 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 1, số 5 và số 9 Nông trường cà phê Ia Blan.
Thôn 5: gồm 121 hộ, 493 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp xã Ia Tô; phía Tây giáp làng Myah (khu dân cư và đất nông nghiệp); phía Nam giáp đất nông nghiệp thuộc công ty 74, Binh đoàn 15; phía Bắc giáp làng Bi De (Tỉnh lộ 664 và đất nông nghiệp).
16. Thành lập thôn 5 thuộc xã Ia Tô trên cơ sở 62 hộ với 248 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 19 Nông trường cà phê Ia Châm.
Thôn 5: gồm 62 hộ, 248 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 6 (đất nông nghiệp); phía Tây giáp làng Kmông (khu dân cư và đất nông nghiệp); phía Nam giáp làng Delung 1 (đất nông nghiêp và suối); phía Bắc giáp thôn 4 (đất nông nghiêp và suối).
17. Thành lập thôn 6 thuộc xã Ia Tô trên cơ sở 167 hộ với 668 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 22 Nông trường cà phê Ia Châm.
Thôn 5: gồm 167 hộ, 668 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 7 (đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn 5 (đất nông nghiệp); phía Nam giáp làng Delung 2 (đất nông nghiêp); phía Bắc giáp thôn 4 (khu dân cư và đất nông nghiêp).
18. Thành lập thôn 7 thuộc xã Ia Tô trên cơ sở 67 hộ với 268 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 20 Nông trường cà phê Ia Châm.
Thôn 7: gồm 67 hộ, 268 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp xã Ia Pếch và thị trấn Ia Kha; phía Tây giáp thôn 6 (đất nông nghiệp); phía Nam giáp làng Delung 2 (đất nông nghiêp); phía Bắc giáp thôn 4 (đất nông nghiêp).
Thôn 8: gồm 101 hộ, 374 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp làng Del (khu dân cư và đất nông nghiêp); phía Tây giáp thôn 9 (khu dân cư và đất nông nghiêp); phía Nam giáp suối Ia Blan; phía Bắc giáp làng Te (khu dân cư và đất nông nghiêp), giáp thôn 9 (đất nông nghiêp).
Thôn 9: gồm 97 hộ, 388 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 8 (khu dân cư và đất nông nghiêp); phía Tây giáp thôn 10 (suối Ia Blan) và xã Ia Krăi; phía Nam giáp Ia Blan; phía Bắc giáp sông Ia Grai.
21. Thành lập thôn 10 thuộc xã Ia Tô trên cơ sở 134 hộ với 475 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 4 và số 5 Nông trường cà phê Ia Blan.
Thôn 10: gồm 134 hộ, 475 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 9 (suối Ia Blan và đất nông nghiêp); phía Tây giáp xã Ia Krăi; phía Nam giáp đất nông nghiêp và xã Ia Chía; phía Bắc giáp xã Ia Krăi.
22. Thành lập thôn 1 thuộc xã Ia Khai trên cơ sở 110 hộ với 447 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 7 và số 8 Nông trường cà phê Ia Grai.
Thôn 1: gồm 110 hộ, 447 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp Tỉnh lộ 664; phía Tây giáp thôn 2 (khu dân cư và đất nông nghiêp); phía Nam giáp tổ dân phố 6 (đất nông nghiệp); phía Bắc giáp đất nông nghiệp thuộc Nông trường cà phê Ia Grai.
23. Thành lập thôn 2 thuộc xã Ia Khai trên cơ sở 118 hộ với 490 nhân khẩu là công nhân thuộc Đội sản xuất số 5 và số 6 Nông trường cà phê Ia Grai.
Thôn 2: gồm 118 hộ, 490 nhân khẩu. Ranh giới: phía Đông giáp thôn 1 (khu dân cư và đất nông nghiêp); phía Tây giáp thôn Thắng trạch 2 (khu dân cư) và xã Ia Grăng; phía Nam giáp đất nông nghiệp thuộc Nông trường cà phê Ia Grai; phía Bắc giáp xã Ia Hrung và đất nông nghiệp thuộc Nông trường cà phê Ia Grai.
Điều 2. Ủy ban nhân dân Huyện Ia Grai có trách nhiệm hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân các xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Các ông (bà): chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Ia Grai và Chủ tịch UBND các xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2007 Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu hỗ trợ đầu tư y tế - giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2006 theo Quyết định 90/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/12/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị huyện và tổ quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/09/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một thành trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 06/12/2002 | Cập nhật: 17/09/2012