Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên và phân loại đường thuộc địa bàn các thị trấn huyện Duy Tiên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 05/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Lê Văn Tân |
Ngày ban hành: | 01/02/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 01 tháng 02 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 Nghị định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Duy Tiên tại Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên và phân loại đường thuộc địa bàn các thị trấn huyện Duy Tiên năm 2010 (có bảng phân loại chi tiết kèm theo).
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Duy Tiên; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2010)
I. PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY TIÊN
A. Phân loại khu vực đất của 21 xã, thị trấn huyện Duy Tiên
STT |
Tên xã, thị trấn |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
1. |
Thị trấn Hoà mạc |
- Đường QL 38 A: Từ giáp ranh khu tái định cư Hưng hoà và Phú hoà đến Ngân hàng NN&PTNT. - Đường đi Châu giang: Từ cầu Hoà mạc đến Cống I 4-15. |
- Ql 38 A: Từ Ngân hàng NN&PTNT đến hết địa phận Hoà mạc (giáp Yên bắc). - Ql 38 A: Từ khu Tái định cư đến hết địa phận Hoà mạc (giáp Trác văn). |
- Đường ĐT 493: Từ UBND huyện đến hết Trường THCS Hoà mạc. |
- Đường ĐT 493: Từ giáp Trường THCS Hoà mạc đến hết địa phận Hoà mạc (giáp Yên bắc). - Đường đi Châu giang: Từ cống I 4-15 đến hết địa phận Hoà mạc (giáp Châu giang). - Đường đi Trác văn: Từ hộ ông Sử đến hết địa phận Hoà mạc (giáp Trác văn). - Các trục đường chính của xóm, phố còn lại. |
2. |
Thị trấn Đồng Văn |
- Phố Nguyễn Hữu Tiến: Đầu cầu vượt đến hết địa giới Thị trấn Đồng Văn thuộc QL 38. - Phố Phạm Ngọc Nhị thuộc QL 38 đến giáp Duy minh. - Phố Nguyễn Văn Trỗi thuộc QL 1A. |
- Từ QL 1A đến giáp Duy minh thuộc QL 38 mới. - Từ đầu QL 1A đến hết cầu vượt thuộc QL 38. - Đường vào Khu đô thị mới đồng văn (giáp Cầu vượt) đến hết trục đường. - Trục đường chính: Từ khu quy hoạch Đài tưởng niệm đến Trụ sở UBND thị trấn Đồng văn. |
- Trục đường vào Khu CN đồng văn. - Trục đường huyện: từ giáp QL 38 đến hết địa giới thị trấn Đồng văn. - Đường vào Xí nghiệp lạnh (cũ). - Trục đường chính thôn Ninh lão. - Các trục đường còn lại trong Khu đô thị mới . |
- Các trục đường chính trong thôn Đồng văn và các khu vực còn lại. |
3. |
Mộc Bắc |
Không có |
- Đường: Từ Công ty cổ phần phát triển Hà nam đến hét địa phận xã Mộc bắc (giáp xã Châu giang). |
- Trục đường liên xã: Từ nhà ông Bìa đến hết địa phận xã Mộc bắc (giáp xã Mộc nam). |
- Các trục đường thôn còn lại. |
4. |
Mộc Nam |
Không có |
- Đường liên xã: Từ Cầu Yên lạc đến đường xóm Nam (Lảnh trì). |
Không có |
- Đường từ cống nhà ông Kế (Đô quan) đến Cầu thôn Yên lạc. - Đường từ Cống đường xã Mộc nam đến giáp trụ sở UBND xã. - Các đường thôn còn lại. |
5. |
Chuyên Ngoại |
- Đường ĐH 03: Từ thôn Lỗ hà đến hết địa phận xã Trác văn. - Đường ĐH 02: Từ ngã Ba hàng đến Phà Yên lệnh (cũ). |
- Trục đường thôn Quan phố: Từ QL 38 đến hộ ông Sơn (Quan phố). - Đường thôn Quan phố: Từ Ql 38 đến hộ ông Phong (Quan phố). - Đường thôn Từ Đài: Từ hộ ông Khanh đến hộ ông Trãi (Từ Đài). |
- Đường thôn Điện biên: Từ hộ ông Thi đến hộ ông Trường (Điện biên). - Đường thôn Điện biên: Từ Bưu điện VH xã đến hộ ông Xá (Điện biên). - Trục đường xã: Từ thôn Từ Đài đến hết thôn Điện biên. - Đương thôn Lỗ hà: Từ Chùa Lỗ hà đến ngã tư thôn Lỗ hà. - Đường thôn Yên mỹ: Đầu đường huyện đến hộ ông Dương (Yên mỹ). |
- Đường thôn còn lại trong xã. |
6. |
Trác Văn |
- Đường ĐH 03: Từ trụ sở UBND xã đến kho Tiên phong (cũ). - Từ QL 38 đến Cống 7 cửa (qua thôn Lạt hà). |
- Từ Kho Tiên phong (cũ) đến giáp thôn Lỗ hà. |
Không có |
- Các trục đường thôn còn lại. |
7. |
Châu Giang |
- Thôn Phúc thành: Từ Xí nghiệp 27/7 đến Nhà thờ Bút đông. - Thôn Đông ngoại: Từ hộ ông Cần đến hộ ông Chén (Chợ bút). - Xóm tây (duyên giang): Từ hộ ông Cầu đến hộ ông Sõi và Từ ngã ba hộ ông Tuyên đến Cổng chùa duyên giang. |
- Từ Cửa nhà thờ đến hộ ông Cầu (Đông ngoại). - Từ hộ ông Chén (Chợ bút) đến Cổng nghĩa trang liệt sỹ. - Từ ngã ba thôn Du my dọc hết trục đường liên xã. - Từ hộ ông Sõi (Duyên giang) đến Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện. |
- Từ nghĩa trang liệt sỹ đến hết thôn Thượng. - Từ Chùa thôn Đoài đến hết thôn Đông. - Từ ngã tư thôn Phúc thành đến Chùa Vân la. - Từ ngã tư thôn Phúc thành đến Trạm bơm bút 1. - Từ Cầu giát đến Cống ông Bái thôn Chuyên thiện. - Từ ngã tư thôn Du My đến hết đường thôn Trì xá. - Từ ngã tư thôn Du My đến vườn thánh thôn Du My. |
- Các trục đường thôn còn lại. |
8. |
Yên Bắc |
- Dọc khu tái định cư thôn Vưc vòng (giáp QL 38) đến giáp Tiên nội. |
- Đường ĐH 05: Từ nách nôm đến hết địa phận xã Yên bắc (giáp Yên nam). |
- Đường thôn Vũ xá: Từ giáp QL 38 đến hộ ông Tế. - Đường thôn Văn xá: Từ giáp QL 38 đến giáp Tiên nội. - Đường thôn Đôn lương: Từ đầu đường ĐH 05 đến hết hộ ông Nội. - Đường thôn lũng xuyên: Từ Đình lũng xuyên đến tiếp giáp xóm Yên hoà (Hoà mạc). - Đường thôn Lũng xuyên: Từ hộ ông Đào thôn Lũng xuyên đến hộ ông Bạch (thôn Lũng xuyên). - Thôn Quan nha: Từ Hoà mạc đến giáp đường ĐT 493. - Đường xã: Từ Trường tiểu học Tiên yên đến Vực bùi. - Thôn Chợ lương: Từ hộ ông Dư đến hộ bà Cán (dọc kênh I 48). |
- Các trục đường thôn còn lại. |
9. |
Tiên Nội |
- Đường ĐH 06: Từ giáp Tiên ngoại đến giáp Hoàng đông. - Đường ĐH 09: Từ Cầu đen đến Chợ Nguyễn. |
- Từ trường Mầm non đến Nhà văn hoá thôn Ngô thượng. |
- Trục đường thôn Sa lao đến hộ ông Phú. - Từ Trạm điện 2 đến hộ ông Chính thôn Đoài. - Trục đường xã qua thôn Nhất. - Từ hộ ông Phong đến hộ ông Cường (Hoà trung B). - Từ thổ 1 đến thổ 3 (đường sông 3 xã). - Đường liên xã: Từ thôn kim lũ đến thôn hoà trung A. |
- Các trục đường thôn còn lại. |
10. |
Bạch Thượng |
- Đường ĐH 10: Từ hộ ông Tiến đến hộ ông Bền. - Trung tâm xã: Từ hộ ông Thức đến hộ bà Tấm. - Từ hộ ông Ngạn đến hộ ông Hinh. |
- Đường đê: Từ hộ ông May đến hộ ông Tôn. - Từ hộ ông Tiếp đến hộ ông Phả và đến hộ ông Toàn. - Thôn Thần nữ: Từ hộ ông Khánh đến Đình thôn Thần nữ. |
- Từ hộ ông Công(thôn Ngũ) đến hộ ông Thinh (thôn Nhất). |
- Các trục đường thôn còn lại. |
11. |
Duy Minh |
- Đường ĐH 11: Từ hộ ông Quang đến Chùa thôn Trung. - Dốc QL 1A đi vào Chợ: Từ hộ ông Ba Châu đến hộ ông Quang Hoài. - Dốc QL1A đi vào Trạm y tế xã: Từ hộ ông Tiến đến Trạm y tế xã. |
- Từ Chùa thôn Trung đến Trạm bơm thôn Ngọc thị. - Từ dốc thôn Tú đến Chùa thôn Tú. - Từ hộ ông Anh đên Trạm bơm thôn Ngọc thị. - Từ giáp QL 38 đến Đình thôn Động ninh. |
- Các trục đường liên thôn: Thôn Trịnh, thôn Chuông, thôn Ninh lão, thôn Trung, thôn Tú. |
- Trục đường thôn Động ninh: Từ Đình thôn đến giáp Hoàng đông. - Từ Trạm bơm Ngọc thị đến hộ bà Sợi. - Các trục đường thôn còn lại. |
12. |
Duy Hải |
Không có |
- Đường ĐH 12: Từ Kho lương thực đến hộ ông Thạo. |
- Đường từ Kho lương thực đến Trạm điện thôn Tứ. - Đường từ Ngã tư (gần Trụ sở UBND xã) đến hộ bà Rô thôn Nhị. - Đường từ Ngã tư (gần Trụ sở UBND xã) đến Đê sông Nhuệ (giáp Cầu). |
- Các trục đường thôn còn lại. |
13. |
Hoàng Đông |
- Đường ĐH 06: Từ chỉ giới đường sắt đến giáp xã Tiên nội. - Thôn Ngọc Động: Từ QL 1A đến hộ ông Sơn (giáp ngã ba). - Đường đi thôn Hoà trung: Từ chỉ giới đường săt đến Trạm điện. |
- Thôn Ngọc động: Từ đầu làng (giáp Duy minh) đến hết đường thôn (giáp Trường Tiểu học). |
- Đường trục thôn: Hoàng hạ, Hoàng thượng, Hoàng lý I + II, thôn An nhân. - Đường vào thôn Bạch xá. |
- Đường trục thôn Hoàng lý III. - Đường đê sông Nhuệ thôn Ngọc động. |
14. |
Tiên Tân |
- Đường ĐH 08: Từ đầu đường(giáp đường sắt) đến hết Trạm Y tế. - Phía đông đường sắt: thôn Kiều đi lão cầu. |
- Đường ĐH 08: Từ Trạm Y tế xã đến hết địa phận xã (giáp Tiên hiệp). |
Không có |
- Các trục đường thôn còn lại. |
15. |
Tiên Ngoại |
- Đường ĐH 06: Từ giáp xã Yên nam đến giáp địa phận xã Tiên nội. |
- Đường liên thôn: Từ thôn Thượng đến Trụ sở UBND xã. - Từ Cống I 48 đến hết địa phận thôn Yên bảo. |
Không có |
- Các trục đường thôn còn lại. |
16. |
Tiên Hiệp |
- Đương ĐH 08: Từ giáp ranh xã Đọi Sơn đến hết địa phận xã Tiên hiệp (giáp xã Tiên Tân). |
- Đường liên xã:Từ giáp ranh đầu Cầu vượt (thôn Phú thứ) đến hộ ông Thịnh thôn Phú Hoàn. |
- Không có |
- Các trục đường thôn còn lại. |
17. |
Tiên Hải |
Không có |
Không có |
- Từ dốc Chợ Cống đến giáp Cống thôn Đình ngọ xã Tiên hiệp. - Từ ngã tư hộ ông Bật đến Cống hộ ông Thuỷ. -Từ dỗc Đỗi gia đến cửa hộ bà Thực. |
- Các trục đường thôn còn lại. |
18. |
Yên Nam |
- Đường ĐH 08: Từ tiếp giáp với đường ĐT 493 đến hết địa phận xã Yên nam (giáp Tiên ngoại). |
Không có |
- Đường ĐH 05: Từ Trạm bơm xã đến Đình trắng. |
- Các trục đường thôn còn lại. |
19. |
Đọi Sơn |
- Đường ĐH 08: Từ hộ ông Lương(Phượng) thôn Đọi Nhì đến hộ ông Sang (Phú) thôn Đọi Tam. |
- Đường ĐH 08: Từ hộ ông sang (PHú) thôn Đọi Tam đến hết địa phận xã (giáp Tiên Hiệp). |
Không có |
- Các trục đường thôn còn lại. |
20. |
Châu Sơn |
Không có |
Không có |
Không có |
- Các trục đường thôn còn lại. |
21. |
Tiên Phong |
Không có |
Không có |
Không có |
- Các trục đường thôn trong xã. |
1. Khu vực Vực vòng xã Yên bắc:
- Từ giáp thị trấn Đồng Văn đến Cống I48 (giáp khu vực Chợ lương).
2. Khu vực Chợ lương:
- Từ Cống I 48 đến hộ ông Ngoạn.
3. Khu vực Cầu giát:
- Từ hộ ông Lượng (Trác văn) đến Cống I 4-17.
4. Khu vực Chợ Đại:
- Từ hộ bà Chén (ông Mạnh) thôn Trịnh đến hết địa phận xã Duy Minh (giáp Duy Hải).
II . PHÂN LOẠI ĐƯỜNG CỦA HAI THỊ TRẤN:
1. Thị trấn Đồng Văn:
- Đường loại 1 gồm: Phố Nguyễn Hữu Tiến, Phố Phạm Ngọc Nhị, Phố Nguyễn Văn Trỗi.
2. Thị trấn Hoà Mạc:
- Đường loại 1 gồm: QL 38 thuộc địa bàn thị trấn Hoà Mạc và Từ Cầu Hoà mạc đến Cống I 4-15 (khu Chợ Hoà mạc).
III. PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:
Stt |
Tên đường |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
1. |
Đường ĐT 492 |
Không có |
Không có |
Xã Yên Nam: Từ Cống Ba đa đến hết địa phận xã Yên nam (giáp Lý nhân). |
Không có |
2. |
Đường ĐT 493 |
Xã Yên Nam: Từ Cống I 4-12 đến hộ ông Hương (Dung) thôn Điệp Sơn. |
Xã Đọi Sơn: - Từ hộ ông Tuyên Đọi nhì đến hộ ông Khoa thôn Đọi lĩnh. Xã Yên Nam: - Từ Cống I 4-12 đến hết địa phận xã Yên nam (giáp Yên bắc). - Từ hộ Hương (Dung) thôn Điệp sơn đến Trạm bơm Điệp sơn. Xã Yên Bắc: - Từ Công ty cổ phần cơ khí đến hết địa phận xã Yên Bắc (giáp Yên nam). |
Xã Đọi Sơn: - Từ tiếp giáp với xã Yên nam đến hộ ông Tuyên thôn Đọi nhì. - Từ hộ ông Khoa thôn Đọi lĩnh đến hết địa phận xã (giáp xã Châu sơn). Xã Yên Nam: - Từ Trạm bơm Điệp sơn đến hết địa phận xã Yên Nam (giáp Đọi Sơn). Xã Tiên Hải: - Từ giáp xã Lam Hạ đến hộ ông Khang thôn Thường ấm. - Từ Đỗi gia thôn Quán nha đến Cống Bược giáp xã Châu sơn. Xã Châu Sơn: - Từ giáp xã Đọi sơn đến Cầu Câu tử. - Từ Cầu Câu tử đến Đình thôn Lê xá. - Từ hộ ông Kiệm thôn Câu tử đến hộ ông Tiến thôn Thọ Cầu. |
Xã Tiên Hải: - Từ hộ ông Khang thôn Thường ấm đến Đỗi gia thôn Quán nha. Xã Châu Sơn: - Từ Đình thôn Lê xá đến giáp xã Tiên Hải. |
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất thải rắn tại các đô thị, khu tập trung đông dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật Ninh Bình Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND Quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển tỉnh Gia Lai” Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với công trình xây dựng thuộc đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Tư pháp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về quy chế giám sát, đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp thuộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 điều 1 Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010, xét đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành để giải quyết hồ sơ công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012