Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 05/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 05/02/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 05 tháng 02 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Xét đề nghị tại Công văn số 673/SNgV-VP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Sở Ngoại vụ và Tờ trình số 138/TTr-SNV ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:
a) Thống nhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; thống kê, tổng hợp các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Về công tác lãnh sự:
a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp tình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương.
c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân dân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Về thông tin đối ngoại:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;
c) Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Đối với các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động, quản lý hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp đỡ địa phương.
8. Về biên giới lãnh thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về biên giới lãnh thổ quốc gia tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo sát đơn phương, song phương; phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác phân giới, cắm mốc theo yêu cầu của Ban chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh;
c) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới trên đất liền và các tranh chấp nảy sinh trên đất liền thuộc địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
9. Về kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên doanh, liên kết kinh tế, đầu tư tại địa phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tham gia công tác xúc tiến kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; giúp các doanh nghiệp địa phương mở rộng hợp tác với các nước.
10. Về văn hóa đối ngoại:
a) Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại của địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa phương và việc xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.
11. Về người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương trong các hoạt động tại địa phương;
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại địa phương.
12. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triển khai thực hiện điều ước quốc tế tại địa phương:
a) Thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đề phát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia ở địa phương.
13. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngoại vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác ngoại vụ, biên giới thuộc Ủy ban nhân dân huyện (có đường biên giới lãnh thổ quốc gia trên bộ).
15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới.
16. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực ngoại vụ, biên giới theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ, biên giới được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.
18. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Ngọai vụ có Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Ngọai vụ:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Hợp tác Quốc tế;
d) Phòng Lãnh sự;
đ) Phòng Quản lý Biên giới;
1. Biên chế hành chính của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao và tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức nhà nước quy định để tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức theo quy định hiện hành.
Điều 5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ thuộc Sở
1. Việc bổ nhiệm Giám đốc, phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng phòng, phó Trưởng phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm (đối với Trưởng phòng sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ). Riêng chức danh Chánh thanh tra Sở thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Chế độ làm việc của Sở Ngoại vụ và lãnh đạo Sở
1. Sở Ngoại vụ làm việc theo chế độ Thủ trưởng, cấp dưới chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh cấp trên theo qui định Luật Cán bộ công chức và các văn bản qui định của Nhà nước hiện hành.
2. Chế độ làm việc của lãnh đạo Sở:
a) Giám đốc Sở chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành toàn diện mọi hoạt động của Sở; thực hiện việc phân công trách nhiệm giữa các thành viên trong Ban lãnh đạo Sở.
b) Phó Giám đốc là người giúp và thực hiện theo chỉ đạo điều hành của Giám đốc, trực tiếp giải quyết công việc và chịu trách nhiệm về lĩnh vực công tác được Giám đốc Sở phân công.
Phó Giám đốc được ủy quyền lãnh đạo điều hành hoạt động của Sở và chịu trách nhiệm trước Giám đốc những sự việc trong thời gian ủy quyền thay mặt; giải quyết các công việc của Sở khi Giám đốc đi vắng.
c) Mỗi thành viên trong lãnh đạo Sở có trách nhiệm báo cáo thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác và xử lý công việc do mình phụ trách cho các thành viên biết trong các kỳ họp lãnh đạo Sở.
1. Đối với Bộ Ngoại giao:
a) Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
b) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
c) Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ thông tin, báo cáo tình hình công tác đối ngoại theo qui định.
2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chấp hành sự chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Phải báo cáo xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề vượt quyền hạn được giao.
c) Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ về hoạt động và tình hình công tác chuyên môn nghiệp vụ theo qui định.
3. Đối với các Sở, Ban ngành tỉnh:
a) Là mối quan hệ cùng cấp, phối hợp giải quyết những vấn đề về công tác đối ngoại nhằm phục vụ cho sự phát triển chung của tỉnh; Sở Ngoại vụ chủ động bàn bạc với các Sở, ban, ngành liên quan những vấn đề về quản lý Nhà nước có tính chất liên ngành, nếu các Sở liên quan không thống nhất được thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Phối hợp với các ngành hữu quan như Công an, Quân sự, Bộ đội biên phòng, Tư pháp, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, các tổ chức kinh tế của Trung ương và địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong công tác quản lý biên giới, đối ngoại và công tác về người Việt Nam ở nước ngoài, góp phần thực hiện tốt chính sách đối ngoại và chính sách đối với Kiều bào; đồng thời, giải quyết những vấn đề có liên quan đến người nước ngoài xảy ra trên địa bàn tỉnh.
4. Đối với các huyện, thị xã biên giới:
Sở Ngoại vụ trao đổi thống nhất với UBND huyện, thị xã biên giới bố trí một cán bộ chuyên trách hay kiêm nhiệm thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị xã hoặc Phòng Nội vụ để làm đầu mối thường xuyên quan hệ chuyên môn với Sở Ngoại vụ giải quyết công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đối ngoại và biên giới.
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 01/06/2009
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ban tôn giáo quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của phòng y tế huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí đấu giá tài sản tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá (thuộc Sở Tư pháp) tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường một số loại cây trồng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND tạm thời không áp dụng đơn giá thuê đất tăng thêm trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Đề án thực hiện Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND bổ sung và điều chỉnh quy chế làm việc của Sở Y tế Long An Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên Gia Lai đến năm 2010 Ban hành: 28/06/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND công nhận Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tuyên truyền, cổ động trực quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 108/2005/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh vốn, tên và chủ đầu tư các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 theo Quyết định 90/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 290/2005/QÐ-TTg do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 18/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013