Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 05/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 28/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 7 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển Bưu chính viễn thông Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet đến năm 2010;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22 tháng 05 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông;
Căn cứ Chỉ thị số 44/2005/CT-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông ở thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị tứ và các khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2653/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 764/TTr-STTTT ngày 24 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2010.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và xây dựng mới các công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) là chủ đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác, quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ sở hạ tầng viễn thông: là tập hợp các thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và các công trình viễn thông.
- Nhà trạm: là công trình xây dựng để bảo vệ thiết bị viễn thông và các thiết bị phụ trợ khác.
- Trạm BTS: Trạm thu, phát sóng thông tin di động bao gồm trụ ăngten, nhà trạm, các trang thiết bị đảm bảo việc thu, phát sóng thông tin di động và các thiết bị phụ trợ khác.
- Trụ thông tin: là các cột dùng để treo cáp thông tin.
- Cống, bể cáp: là hệ thống cống, ống, bể cáp phục vụ việc kéo cáp thông tin ngầm dưới mặt đất.
- Một đổi một: nghĩa là các doanh nghiệp chia sẻ, trao đổi vị trí hạ tầng mạng cho nhau theo nguyên tắc đơn vị A sử dụng chung hạ tầng của đơn vị B và ngược lại đơn vị B được đơn vị A cho phép sử dụng chung hạ tầng tại các vị trí tương ứng.
- Sector: là ăngten thu, phát sóng thông tin di động đặt trên trụ ăngten.
Điều 4. Quy định chung về việc sử dụng chung hạ tầng viễn thông
1. Chỉ cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông cho những doanh nghiệp có cam kết là xây dựng để phục vụ cho doanh nghiệp và đủ năng lực đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thuê dùng chung hạ tầng (đối với những doanh nghiệp vừa kinh doanh hạ tầng vừa kinh doanh dịch vụ).
2. Việc sử dụng chung hạ tầng viễn thông phải đảm bảo công bằng về lợi ích kinh tế giữa các doanh nghiệp.
3. Đối với các doanh nghiệp đã có sẵn hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh thì khuyến khích thực hiện chia sẻ hạ tầng viễn thông theo tinh thần “một đổi một”.
4. Các cơ quan chức năng chỉ xem xét cấp giấy phép xây dựng hạ tầng viễn thông khi doanh nghiệp đã đàm phán với các doanh nghiệp khác để thuê lại sử dụng chung hạ tầng mà không thỏa thuận được với lý do chính đáng (phải có văn bản khẳng định việc này do cả hai bên ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính trung thực của văn bản).
5. Doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông phải có văn bản trả lời cho doanh nghiệp có nhu cầu thuê lại, dùng chung hạ tầng viễn thông trong thời hạn 7 ngày kể từ khi doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông nhận được nhu cầu (bằng văn bản) của doanh nghiệp thuê lại hạ tầng viễn thông.
6. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng Quy định dùng chung hạ tầng viễn thông để gây sức ép, cạnh tranh không lành mạnh, phá hoại tài sản hoặc làm gián đoạn tín hiệu thông tin của các doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng viễn thông.
Điều 5. Sử dụng chung nhà trạm và trụ ăngten
1. Nguyên tắc sử dụng chung nhà trạm và trụ ăngten:
a) Các doanh nghiệp sở hữu nhà trạm, trụ ăngten phải công bố năng lực và mức giá cho thuê của từng vị trí tương ứng cho các doanh nghiệp khác và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Nếu doanh nghiệp muốn thuê lại, sử dụng chung nhà trạm và trụ ăngten tại trạm BTS của doanh nghiệp khác thì phải có văn bản thỏa thuận trước với doanh nghiệp cho thuê để triển khai thuê lại, sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định liên quan.
c) Các doanh nghiệp sở hữu các trạm BTS phải chia sẻ hạ tầng nhà trạm, trụ ăngten với các doanh nghiệp khác trên cơ sở đủ năng lực đáp ứng về hạ tầng viễn thông với tinh thần hợp tác cùng có lợi.
2. Nội dung sử dụng chung cơ sở hạ tầng nhà trạm và trụ ăngten:
a) Trong phạm vi bán kính 300m đối với thành phố Huế, thị xã, thị trấn và 500m đối với các vùng còn lại tính từ địa điểm chủ đầu tư đăng ký đầu tư xây dựng trạm BTS nếu tại phạm vi đó đã có trạm BTS của doanh nghiệp khác thì chủ đầu tư phải thực hiện đàm phán với doanh nghiệp sở hữu trạm BTS đã có trước đó để thuê lại dùng chung trụ ăngten và nhà trạm.
b) Trong trường hợp thực hiện việc thuê dùng chung trụ ăngten và nhà trạm nêu tại điểm a, khoản 2 của Điều này mà không thành công với lý do chính đáng thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét chấp thuận vị trí đầu tư xây dựng trạm BTS.
c) Các trạm BTS đầu tư xây dựng mới ngoài khu vực bị khống chế chiều cao thì phải tính toán thiết kế đảm bảo trụ ăngten đủ năng lực (chiều cao và kết cấu) cho tối thiểu là 2 tầng sector lắp được đối với thành phố Huế, thị xã, thị trấn và 3 tầng sector đối với các khu vực còn lại.
Điều 6. Sử dụng chung hệ thống trụ treo cáp
1. Nguyên tắc sử dụng chung hệ thống trụ treo cáp:
a) Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng hệ thống trụ treo cáp để kéo cáp nổi ở khu vực thành phố Huế và thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý treo cáp lên hệ thống trụ treo cáp khi chưa được doanh nghiệp sở hữu trụ treo cáp cho phép.
c) Nếu trên một tuyến cùng tồn tại tuyến trụ treo cáp và tuyến cống, bể ngầm thì việc dùng chung hạ tầng phải được ưu tiên sử dụng tuyến cống, bể ngầm (với điều kiện tuyến cống, bể ngầm đủ năng lực để cho thuê, sử dụng chung).
2. Nội dung sử dụng chung trụ treo cáp:
a) Việc sử dụng chung trụ treo cáp phải đảm bảo mỹ quan, an toàn. Cáp băng ngang đường phải đảm bảo độ cao cho phép và gắn thẻ theo quy định. Cáp treo dọc tuyến phải đảm bảo kết cấu và độ võng cho phép của các tiêu chuẩn ngành liên quan và có gắn thẻ ghi dung lượng và doanh nghiệp sở hữu.
b) Khi thi công, vận hành, bảo dưỡng cáp treo trụ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho mạng lưới.
Điều 7. Sử dụng chung hệ thống cống, bể
1. Nguyên tắc sử dụng chung hệ thống cống, bể:
a) Các doanh nghiệp sở hữu hệ thống cống, bể phải công bố năng lực và mức giá cho thuê của từng tuyến tương ứng cho các doanh nghiệp khác và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Doanh nghiệp chưa có hệ thống cống, bể ngầm thì phải thỏa thuận để sử dụng chung hệ thống hệ thống cống, bể ngầm của các doanh nghiệp có sẵn trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.
c) Những khu vực chưa có hệ thống cống, bể ngầm hoặc hệ thống cống, bể ngầm không đảm bảo năng lực để dùng chung thì UBND tỉnh khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hệ thống cống, bể ngầm sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại. Không khuyến khích việc đầu tư, xây dựng cho những dự án, công trình xây dựng hệ thống cống, bể ngầm dùng riêng cho từng doanh nghiệp.
2. Nội dung sử dụng chung hệ thống cống, bể:
a) Trên cơ sở các tuyến công trình cống, bể ngầm, các doanh nghiệp có nhu cầu lắp đặt mới hệ thống cáp vào hệ thống cống, bể ngầm phải gửi hồ sơ thiết kế cho doanh nghiệp sở hữu công trình ngầm để xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 7 ngày doanh nghiệp sở hữu công trình ngầm phải có ý kiến trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp có nhu cầu thuê.
b) Trong trường hợp thực hiện việc thuê dùng chung hạ tầng cống bể mà không thành công với lý do chính đáng thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét chấp thuận cấp phép xây dựng mới hệ thống cống, bể mới theo quy định tại khoản 1 và khoản 4, Điều 4 của Quy định này.
c) Khi thi công, vận hành, bảo dưỡng cáp ngầm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn ngành và an toàn cho mạng lưới.
Điều 8. Quy định về công bố thông tin
1. Công bố thông tin
a) Việc công bố thông tin phải được thực hiện minh bạch và chính xác.
b) Các doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng các nội dung thông tin cần công bố về công trình viễn thông, dung lượng, mức giá cho thuê, các điều kiện kỹ thuật trong quá trình vận hành, khai thác của doanh nghiệp mình cho các doanh nghiệp khác được biết.
c) Nếu có những thay đổi về cơ sở hạ tầng viễn thông, các mức giá và các thông tin khác liên quan thì doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông đó phải cập nhật và công bố lại mới nhất.
d) Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối tiếp nhận và xử lý ban đầu về yêu cầu được dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp; thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin theo quy định của pháp luật.
đ) Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phải được báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để được giám sát và hướng dẫn trong quá trình thực hiện nội dung của quy định này.
2. Quy tắc công bố thông tin
Khi có yêu cầu cung cấp thông tin để sử dụng chung hạ tầng viễn thông gửi cho doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông và Sở Thông tin và Truyền thông, trong thời hạn tối đa 7 ngày làm việc Doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông phải có trả lời bằng văn bản gửi cho các doanh nghiệp có nhu cầu dùng chung và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Các bên tham gia dùng chung hạ tầng viễn thông phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn của hệ thống, các tiêu chuẩn ngành và các quy định khác liên quan.
b) Doanh nghiệp nào sửa chữa, nâng cấp, lắp đặt thiết bị liên quan đến các hạ tầng đang dùng chung thì phải có thông báo bằng văn bản trước cho các doanh nghiệp là chủ sở hữu hạ tầng cho thuê trước 7 ngày. Trường hợp ứng cứu thông tin đột xuất thì thực hiện thông báo bằng điện thoại, fax nhưng sau đó phải có thông báo bằng văn bản.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, doanh nghiệp
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ chủ trương, mục đích, yêu cầu của việc dùng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Tham mưu và đề xuất cho UBND tỉnh về cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp chủ động xây dựng sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông. Đề xuất UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi quy định này theo tình hình thực tế phát sinh và các quy định hiện hành khác có liên quan.
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các doanh nghiệp thẩm định giá khi có yêu cầu thẩm định giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và giám sát các doanh nghiệp thực hiện dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định này.
2. Sở Tài chính: phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp thẩm định giá khi có yêu cầu.
3. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện và thành phố Huế trong việc thẩm định, cấp phép xây dựng các trạm BTS; xây dựng mới và cải tạo hệ thống cột treo cáp; xây dựng mới, cải tạo nâng cấp cống, bể cáp ngầm cho các doanh nghiệp theo đúng quy định.
4. UBND thành phố Huế và các huyện:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ chủ trương, mục đích, yêu cầu của việc dùng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn của mình.
b) Chỉ đạo các phòng chức năng và UBND các phường, xã, thị trấn tham mưu giám sát việc thực hiện các nội dung của Quy định này và báo cáo UBND tỉnh định kỳ 6 tháng 01 lần thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Các cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông: thực hiện nghiên túc các nội dung tại Quy định này.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện và thành phố Huế, các doanh nghiệp viễn thông kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Đông y tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2019-2024 Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019 Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Sông Côn 2 năm 2017 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 1088/QĐ-BTP Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hộ đê bảo vệ trọng điểm năm 2016 thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết Hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại Quyết định 2638/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/05/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2010 hướng dẫn phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 2653/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/11/2008 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 13/08/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Chỉ thị 04/2008/CT-BTTTT về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 32/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010 Ban hành: 07/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Chỉ thị 44/2005/CT-UBND về phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, truyền hình cáp ở thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị tứ và khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 03/10/2005 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 158/2001/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển Bưu chính - viễn thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2001 | Cập nhật: 22/12/2009