Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 2491/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 21/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2491/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 21 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 275/TTr-SXD ngày 08/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị, khu công nghiệp và các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ký và thay thế Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Sơn La; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. KHÁI QUÁT MỘT SỐ THÔNG TIN CỦA TỈNH
1. Khái quát một số thông tin chung
1.1 Vị trí địa lý, diện tích, đơn vị hành chính: Sơn La là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có diện tích tự nhiên 14.174,44 km2, chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành phố, nằm trong phạm vi địa lý: 20°39’ - 22°02' vĩ độ Bắc, 103°11’ - 105°02’ kinh độ Đông Tỉnh Sơn La nằm trên tuyến quốc lộ 6 (Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên), là điểm nhấn trên hành lang kinh tế Tây Bắc. Quốc lộ 279 nối liền các tỉnh từ Tây Bắc sang Đông Bắc, có ranh giới với các tỉnh trong nước dài 628 km và có chung đường biên giới Việt Nam - Lào dài 250 km. Tỉnh có 12 đơn vị hành chính gồm 01 thành phố và 11 huyện.
1.2. Hướng thoát nước
1.2.1. Hướng thoát nước chung
Nước mưa từ trên cao, khu vực thượng lưu chảy theo các khe, rãnh tụ thủy hoặc vào các vùng trũng như ao, hồ, sau đó thoát về các con suối, từ đó đo về các dòng sông xuống hạ lưu. Đối với các khu vực đô thị, các dự án được đầu tư hệ thống thoát nước, nước mặt tự chảy tràn, được thu về các hệ thống thu nước trên các tuyến giao thông, thoát theo hướng thoát chung của khu vực là các ao, hồ sông suối, rồi thoát chung theo dòng sông về hạ lưu. Toàn bộ lượng nước được chảy ra các con suối chính trên các tiểu lưu vực của tỉnh như: Nậm La, Nậm Mu, Nậm Giôn, Suối Muội, Suối Tấc, Suối Sập, Nậm Pàn, Nậm Công, Nậm Lệ, Nậm Sọi, Sập Vạt, sau đó đổ ra hai sông chính là: Sông Đà và Sông Mã.
1.2.2. Đặc điểm của các sông/suối chính trên địa bàn tỉnh
a) Đối với lưu vực sông Đà:
Sông Đà là phụ lưu của sông Hồng, điện tích lưu vực sông Hồng tính đến Sơn Tây là 143.300km2 thì sông Đà có 52.900km2 chiếm 36,9% cung cấp tới 47% tổng lượng nước sông Hồng (56,1km3) trong tổng số 118,2km3 (tại Sơn Tây), chiều dài sông chảy qua địa bàn tỉnh Sơn La là 238km
Một số phụ lưu chính là nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải của đô thị , các huyện, thành phố gồm: Thành phố Sơn La, Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Yên Châu, Thuận Châu, Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên thuộc lưu vực Sông Đà: Nậm La, Nậm Mu, Nậm Giôn, Suối Muội, Suối Tấc, Suối Sập, Nậm Pàn, Sập Vạt. Trong đó:
- Suối Nậm La: Có diện tích 446,5km2, bắt nguồn từ dãy núi cao Phu Ta Lan thuộc cao nguyên Sơn La - Nà Sản. Mật độ suối ở lưu vực 0,42km/km2 so với các lưu vực khác trong tỉnh thì mật độ suối của lưu vực ở mức nghèo và dưới trung bình so với sông suối ở các vùng trong tỉnh;
- Suối Nậm Mu: Nậm Mu là phụ lưu cấp 1 của Sông Đà, chảy qua các tỉnh Lai Châu, Sơn La. Sông có chiều dài 165 km và diện tích lưu vực là 3.433 km2, mật độ sông suối 1,16 km/km2;
- Suối Muội: Bắt nguồn từ núi Hua Lái cao 1.551m, là nhánh sông cấp 1 của sông Đà, chạy dọc theo thị trấn Thuận Châu và sau đó đổ vào sông Đà;
- Suối Tấc: Bắt nguồn từ huyện Nghĩa Lộ, Yên Bái, chảy về Phù Yên, Sơn La. Lưu vực có hình nan quạt, dòng chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Diện tích lưu vực suối Tấc khoảng 48km2. Mật độ phân bố các suối nhỏ trong lưu vực khá đồng đều với các chi lưu (suối Lạt, suối Ngang, suối Thải, suối Gióng, suối Tộ, suối Lầm...);
- Suối Sập: Là nhánh sông cấp 1 của sông Đà, chiều dài khoảng 68km, bắt nguồn từ cao nguyên Mộc Châu đến xã Sập Vạt, Yên Châu nhập lưu với Suối Vạt, sau đó chảy ra sông Đà. Suối Sập Vạt có nhiều chi lưu trong đó có: Suối Vạt, suối So Lung, suối Môn, suối A Má;
- Suối Nậm Pàn: Bắt nguồn từ vùng cao biên giới Việt - Lào thuộc huyện Yên Châu chảy qua huyện Mai Sơn, Mường La và nhập lưu với Nậm La thành suối Nậm Bú. Diện tích lưu vực: 610km2, mật độ sông suối 0,43km/km2 ở mức nghèo và dưới mức trung bình so với lưu vực sông suối khác trong tỉnh, dòng chảy Nậm Pàn theo hướng Đông Nam - Tây Bắc với chiều dài suối tính từ nguồn tới cửa ra 87,27km.
b) Đối với lưu vực sông Mã:
Bắt nguồn từ Tuần Giáo tỉnh Điện Biên, đoạn chảy qua tỉnh Sơn La có chiều dài 94km.
Một số phụ lưu chính là nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải của đô thị các huyện Sông Mã, Sốp Cộp thuộc lưu vực Sông Mã: Nậm Sọi, Nậm Công, Nậm Lệ. Trong đó:
- Suối Nậm Sọi: Bắt nguồn từ vùng núi có độ cao gần 2.000m nằm ở biên giới Việt Lào thuộc huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Suối có chiều dài 59Km chảy trên địa hình có độ cao trung bình trên 1.000 m, diện tích lưu vực là 455 km2. Lưu vực Nậm Sọi tiếp giáp về phía Bắc với lưu vực sông Mã, phía Nam và phía Đông giáp với biên giới Việt Lào, phía Tây giáp với lưu vực suối Nậm Công.
- Suối Nậm Công: Bắt nguồn từ vùng núi có độ cao trên 1.500m. Lưu vực suối Nậm Công có dạng hình nan quạt mở rộng ở thượng lưu và thu nhỏ đột ngột ở hạ lưu. Các dãy núi chạy từ Bắc Lào sang Việt Nam với các đỉnh cao từ 1.600 đến 2.000m ở phía Tây và phía Nam làm đường phân lưu vực suối Nậm Công với lưu vực suối Nậm Hạ, suối Nậm He. Lưu vực suối Nậm Công có diện tích 893 km2, chiều dài dòng chính 52 km chảy qua huyện Sốp Cộp, Sông Mã, tỉnh Sơn La. Phụ lưu chính của suối gồm: suối Nậm Pù, suối Nậm Mằn,...
2. Đặc điểm địa hình
Mang đặc điểm điển hình của vùng Tây Bắc với độ cao trung bình 600 ÷ 700m so với mặt nước biển, địa hình bị chia cắt mạnh bởi sông Đà, sông Mã và các dãy núi cao, tạo tiềm năng, lợi thế về thủy năng.
Có hai cao nguyên Mộc Châu và Sơn La - Nà Sản tương đối bằng phẳng, nằm trên độ cao gần 1.000m, có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh phát triển hàng hóa chủ lực nông sản cao cấp và du lịch cao cấp.
3. Tài nguyên khí hậu
Sơn La có khí hậu nhiệt đới, mang đặc điểm khí hậu chung của vùng Tây Bắc: mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ấm, mưa nhiều, tuy nhiên chế độ nhiệt, chế độ mưa, số giờ nắng có khác so với vùng đồng bằng Bắc Bộ và khí hậu tại một số tiểu vùng ở đây cũng khác nhau.
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm 21,2 độ C, nhiệt độ cao nhất năm là 41,8 độ C (tháng 7), nhiệt độ thấp nhất 4,7 độ C và biên độ nhiệt thay đổi giữa mùa đông với mùa hè, giữa ngày với đêm lớn. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 1.895 giờ, tuy nhiên, nhiệt độ có xu thế tăng trong những năm gần đây;
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm 1.429 mm, lượng mưa mùa mưa chiếm 86% và mùa khô là 14% so với tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa phân bố không đều giữa các vùng, nơi ít nhất là Sông Mã chỉ đạt 1.172mm, nơi nhiều nhất là Quỳnh Nhai 1.725mm;
- Độ ẩm không khí, gió: độ ẩm không khí trung bình năm 81% có xu hướng giảm. Gió Tây (gió Lào) khô nóng phổ biến xảy ra từ tháng 3 đến tháng 5 hàng năm, gió mùa Tây Nam từ tháng 6-9, gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 năm trước đến tháng 02 năm sau.
Tuy nhiên, do mùa đông khô hạn kéo dài, gió Lào khô nóng, mùa hè có bão và mưa lớn, gây ra các hiện tượng thời tiết xấu như sương muối, rét đậm, rét hại, mưa đá, gió lốc, lũ quét... gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội.
4. Mạng lưới sông, suối
Sơn La nằm trong lưu vực của 2 con sông lớn là sông Đà và sông Mã. Sông Đà gồm các phụ lưu chính: Suối Muội, suối Nậm Bú, suối Sập Vạt, suối Nậm Giôn, suối Nậm Mu, suối Sập, suối Tấc. Sông Mã gồm các phụ lưu chính: Nậm Công, Nậm Ty, Nậm Sọi, Nậm Lệ ngoài ra còn có nhiều các con suối nhỏ khác nhau đã tạo cho Sơn La có mạng lưới sông, suối tương đối lớn với mật độ 1,8km/km2. Đặc điểm chung của hệ thống sông suối là lưu lượng dòng chảy lớn (lớn nhất năm trên sông Đà tại Tạ Bú đạt 22.700 m3/s, trên Sông Mã tại Xã Là là 6.930 m3/s), trắc diện hẹp, tạo ra tiềm năng thủy điện rất lớn, công suất ước khoảng 5.000 MW. Trong đó có công trình lớn là nhà máy thủy điện Sơn La (công suất 2.400 MW) và gần 60 nhà máy thủy điện vừa và nhỏ có tổng công suất gần 1.000 MW.
5. Dân số và nguồn nhân lực
Theo niên giám thống kê tỉnh Sơn La dân số năm 2015 của tỉnh là 1.203,8 nghìn người, đến năm 2016 tăng lên 1.224,5 nghìn người, với tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,02% năm 2020. Theo Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29/10/2013 của Thủ tướng chính phủ: “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020”, thì tỷ lệ tăng dân số bình quân đến năm 2015 là 1,72%/năm, đến năm 2020 là 1,59%/năm . Khi đó, số dân trên toàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 khoảng 1,3 triệu người.
Sơn La có 12 dân tộc chủ yếu, trong đó dân tộc Thái chiếm tới 53,2%, dân tộc Kinh chiếm 17,6%, dân tộc Mông chiếm 14,6%, dân tộc Mường chiếm 7,6% và còn lại 7,0% là các dân tộc Dao, Khơ Mú, Lào và một số dân tộc khác.
6. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế đến năm 2020:
- Công nghiệp - xây dựng chiếm 24%;
- Dịch vụ chiếm 48%;
- Nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm 28%.
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân khoảng 10%.
7. Đô thị: Hiện nay tỉnh có 01 đô thị loại III, 09 đô thị loại V và 02 đô thị chưa xếp loại.
II. THỰC TRẠNG VÀ MÔI TRƯỜNG THỂ CHẾ CHÍNH SÁCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Thực trạng hệ thống thoát nước tại các đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện
1.1. Hệ thống thoát nước đô thị
Hiện nay, hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải tại các đô thị của tỉnh Sơn La đang là hệ thống thoát nước chung, chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Thoát nước chủ yếu theo hệ thống cống rãnh hai bên đường hoặc chảy ra hệ thống ao, hồ, suối và sông. Hệ thống thoát nước, kiểm soát úng ngập đã được xây dựng từ những năm thập kỷ 90; phần lớn xây bằng đá, đã xuống cấp, xây dựng không đồng bộ, nên chưa đảm bảo cho việc thoát nước, một số điểm ngập úng cục bộ khi có mưa lớn.
Hệ thống thoát nước thải riêng biệt chưa được xây dựng, nước thải xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa (cống rãnh trên các tuyến đường và mương thoát nước mưa đổ ra suối). Nhiều tuyến cống đã bị xuống cấp, không đáp ứng được nhu cầu thoát nước hiện nay; việc đầu tư xây dựng mới chỉ phục vụ yêu cầu thoát nước của từng tuyến đường hoặc của từng khu vực riêng biệt.
a) Thành phố Sơn La:
- Hệ thống thoát nước đô thị thành phố Sơn La đang đầu tư triển khai xây dựng, hiện tại chủ yếu là thoát thẳng ra suối Nậm La (chưa qua xử lý), chủ yếu dựa vào khả năng thoát nước tự nhiên.
- Cống qua đường: Tổng số 25 cống. Tổng chiều dài là 344m. Kết cấu xây đá hộc, mũ mố BTCT, nắp tấm đan BTCT chịu lực.
- Mương thoát lũ: Tổng số 10 tuyến mương. Tổng chiều dài là 15.050m. Kết cấu xây đá hộc và bê tông cốt thép;
- Rãnh thoát nước hai bên đường: Tổng số 24 tuyến đường. Tổng chiều dài là 44.536m. Kết cấu xây đá hộc, nắp tấm đan BTCT.
b) Các đô thị khác:
Các hệ thống thoát nước chưa được đầu tư đồng bộ và không có nhà máy xử lý nước thải. Phần lớn các hệ thống thoát là hệ thống thoát nước chung, thu gom cho cả nước mưa và nước thải. Các hệ thống thoát nước chủ yếu là hệ thống rãnh thoát nước dọc các đường Quốc lộ, tỉnh lộ đi qua thị trấn, các đường ngang chủ yếu là mương hở, mương xây có kích thước nhỏ; Công tác duy tu sửa chữa các hệ thống thoát chung dọc các tuyến giao thông tại các đô thị đã được UBND các huyện, thành phố quan tâm, tuy nhiên do thiếu kinh phí nên việc duy tu, sửa chữa còn hạn chế. Hiện trạng của hệ thống thoát nước các đô thị được tổng hợp như sau:
Tên công trình |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng chiều dài (km) |
Kết cố xây dựng |
Cống qua đường |
Cái |
217 |
2,51 |
BTCT |
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
278 |
245,7 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
23 |
15 |
BTCT |
(Có phụ lục lục kèm theo)
1.2. Các khu công nghiệp: Các khu công nghiệp đang trong giai đoạn hình thành (khu công nghiệp Mai Sơn, Cụm công nghiệp Bó Bun, huyện Mộc Châu và cụm công nghiệp Phù Yên) một số dự án đang hoạt động nhưng khối lượng nước thải không lớn nên nước thải của các khu công nghiệp chưa ảnh hưởng gây ô nhiễm đến môi trường khu vực.
1.3. Các bệnh viện: Các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh đã được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh bao gồm: 02 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh (bệnh viện đa khoa tỉnh và bệnh viện đa khoa khu vực Phù Yên); 6 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh; 10 bệnh viện đa khoa tuyến huyện. Trong những năm vừa qua, hầu hết các bệnh viện đã được đầu tư xây dựng mới và cải tạo để nâng cao chất lượng cũng như khả năng tiếp nhận bệnh nhân. Bên cạnh việc đầu tư kết cấu hạ tầng, nâng cấp trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh, các bệnh viện cũng được đầu tư xây dựng các hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Tuy nhiên, một số bệnh viện có hệ thống thu gom và xử lý nước thải hoạt động không hiệu quả hoặc đã ngừng hoạt động do nhiều nguyên nhân như: không đủ kinh phí để duy trì hoạt động, hệ thống, thiết bị xử lý xuống cấp do không được bảo dưỡng thường xuyên, bộ phận trực tiếp vận hành hệ thống không chuyên nghiệp. Hiện nay, tỉnh đang tiếp tục quan tâm đầu tư xây dựng mới một số hệ thống xử lý nước thải bệnh viện theo công nghệ hiện đại đảm bảo xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường.
1.4. Các cơ sở y tế
- Các trạm y tế xã, phường trên địa bàn tỉnh hầu hết chưa được đầu tư hệ thống xử lý nước thải y tế.
- Đối với các cơ sở y tế tư nhân, việc phát sinh nước thải y tế khó kiểm soát. Thực tế, hầu hết phòng khám tư nhân có quy mô nhỏ chưa có hệ thống xử lý nước thải y tế nên lượng nước thải phát sinh ở từng cơ sở có khả năng bị trộn lẫn trong nước thải sinh hoạt xả thải ra môi trường.
2. Về thể chế và tổ chức, quản lý vận hành
Năm 2015, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 về việc Quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La. Sau khi quyết định được ban hành, công tác quản lý nhà nước về thoát nước, xử lý nước thải và giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La đã từng bước được hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nêu trên, trong đó phân định rõ trách nhiệm quyền hạn, giữa các cơ quan quản lý nhà nước, chủ sở hữu hệ thống thoát nước, đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước và hộ thoát nước.
Thực hiện Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị, việc xây dựng, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước do UBND các huyện, thành phố lựa chọn, ký kết hợp đồng theo từng khối lượng công việc và được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc được xác nhận của các bên liên quan.
2.1. Hệ thống văn bản pháp lý và một số văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh
- Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành định hướng phát triển thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, khu công nghiệp và bệnh viện trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 về việc Quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La quy định các nội dung về: Quản lý thoát nước, xử lý nước; chính sách đấu nối; chính sách khuyến khích đầu tư về thoát nước;
- Hợp đồng quản lý vận hành: UBND tỉnh đã ban hành quyết định số 1089/QĐ-UBND Ngày 9/5/2016 về ủy quyền thực hiện một số quyền của chủ sở hữu hệ thống thoát nước, UBND thành phố Sơn La đã ký hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước TP Sơn La với Công ty cổ phần môi trường và Dịch vụ đô thị tỉnh Sơn La; hàng năm, các huyện, thành phố tổ chức lựa chọn đơn vị đủ năng lực để ký hợp đồng quản lý vận hành hệ thống thoát nước tại địa phương;
- Giá và lộ trình giá thoát nước: Thực hiện theo Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 7/6/2017 của UBND tỉnh Sơn La về Quy định giá dịch vụ thoát nước và quản lý sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 10/5/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017); Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 Quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La đến năm 2030.
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
2.2. Quy hoạch thoát nước
Quy hoạch thoát nước đô thị là một nội dung trong các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phế duyệt, hệ thống thu gom và xử lý nước thải đã được hoạch định, theo đó hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của các đô thị đã được phê duyệt trong đồ án quy hoạch.
Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, tỉnh Sơn La đã triển khai thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đô thị thành phố Sơn La, huyện Mộc Châu và đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện còn lại.
3. Tình hình cung cấp tài chính cho vận hành và bảo dưỡng
3.1. Tài chính cho quản lý, vận hành các hệ thống thoát nước, thu gom và xử nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La còn hạn chế. Cụ thể, tổng kinh phí chi cho việc duy tu, nạo vét hệ thống thoát nước ở thành phố Sơn La:
- Năm 2016 là: 4.318.252.000,0 đồng;
- Dự kiến năm 2017 là: 5.000.000.000,0 đồng.
3.2. Giá thoát nước thoát nước đang triển khai thực hiện
Năm 2016 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 về Quy định Lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030.
Theo quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 7/6/2017 của UBND tính giá dịch vụ thoát nước được triển khai thu trên địa bàn thành phố Sơn La là 1.000đồng/m3, các huyện còn lại dao động từ 600 ÷ 700 đồng/m3 (đơn giá trên đã bao gồm cả thuế VAT). Nguồn thu từ giá dịch vụ thoát nước hàng năm khoảng 8,2 tỷ đồng (theo số thu qua đồng hồ cấp nước).
1. Định hướng chung
- Nhằm bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên nước, góp phần kiểm soát ngập úng;
- Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển hệ thống thoát nước theo từng giai đoạn;
- Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế;
- Phát triển hệ thống thoát nước ổn định và đồng bộ bao gồm xây dựng mạng lưới thu gom, chuyển tải và nhà máy xử lý nước thải theo từng giai đoạn, phù hợp với quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, phát huy tối đa công suất thiết kế các nhà máy xử lý nước thải bảo đảm hiệu quả quản lý và đầu tư xây dựng;
- Tăng tỷ lệ đấu nối nước thải từ hộ gia đình đến hệ thống thu gom và xử lý nước thải; hệ thống thoát nước được vận hành, duy tu bảo dưỡng thường xuyên và theo định kỳ;
- Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, phấn đấu thành phố Sơn La đạt đô thị loại II; Thị trấn Hát Lót, thị trấn Mộc Châu lên đô thị loại IV vào năm 2019.
2. Định hướng đến năm 2025
2.1. Thoát nước và xử lý nước thải đô thị
a) Thành phố Sơn La
Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tách riêng với hệ thống thoát nước mưa, nước mặt.
b) Các đô thị
Định hướng thoát nước theo các lưu vực sông chính
Các Sông chính |
Các đô thị thuộc lưu vực sông chính |
Định hướng về kỹ thuật công nghệ |
Lưu vực sông Đà |
Mai Sơn, Thuận Châu, Yên Châu, Mộc Châu, Quỳnh Nhai, Mường La, Bắc yên, Phù Yên, Vân Hồ. |
- Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh theo lưu vực các suối thuộc lưu vực sông Đà và lưu vực sông Mã, tận dụng diện tích mặt nước sẵn có để tạo thành các hồ điều hòa, hạn chế triệt để ngập úng cục bộ và tạo cảnh quan môi trường trong đô thị. - Thu gom và xử lý nước thải đô thị: Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị theo hình thức thoát nước nửa riêng đối với các đô thị loại IV; ưu tiên đầu tư các khu xử lý phi tập trung (xử lý phân tán) cho các đô thị loại V và các điểm dân cư. |
Lưu vực sông Mã |
Sốp Cộp, Sông Mã |
2.2. Các khu, cụm công nghiệp
Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Định hướng đến năm 2025, các khu công nghiệp khi đi vào hoạt động có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh và tách riêng với hệ thống thoát nước thải; nước thải được xử lý đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi xả thải.
2.3. Các bệnh viện và các cơ sở y tế
a) Đối với các bệnh viện:
- Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Định hướng đến năm 2025, các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh và tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải bệnh viện tuyến huyện với công nghệ hiện đại. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của đô thị;
- Về tổ chức quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải bệnh viện: Theo hướng thuê các đơn vị chuyên nghiệp có đủ năng lực để quản lý vận hành theo hình thức đấu thầu hoặc đặt hàng theo quy định.
b) Đối với các cơ sở y tế: Có hệ thống thu gom tách riêng nước thải y tế với nước thải sinh hoạt, công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, phải xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước đô thị.
2.4. Đối với các trường học và các cơ sở công cộng
Các cơ sở công cộng, trường học phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải cục bộ, nếu nằm trong đô thị phải đấu vào hệ thống chung của đô thị để xử lý, nếu nằm ngoài khu vực chưa có hệ thống thu gom chung phải có giải pháp lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường. Ưu tiên đầu tư hệ thống xử lý nước, thải phân tán tại các trường học và các cơ sở công cộng.
3. Tầm nhìn đến 2030
- Các đô thị được xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống thoát nước; xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các đô thị;
- Đối với nước thải: Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị tại các đô thị, thành phố Sơn La đạt 90-100%, các đô thị loại IV đạt 60-70%, các đô thị loại V đạt trung bình trên 50% diện tích bao phủ dịch vụ. Nước thải tại các đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường. 100% nước thải bệnh viện, nước thải các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị hoặc xả ra môi trường;
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị: Mở rộng phạm vi phục vụ của các hệ thống thoát nước mưa tại các đô thị, thành phố Sơn La đạt 100%, các đô thị còn lại đạt trung bình trên 80%, phù hợp với cao độ nền và thoát nước mặt. 100% các tuyến đường chính trong đô thị, các tuyến đường nằm trong các khu đô thị, khu dân cư đều có hệ thống thoát nước mưa. 100% các đô thị không còn tình trạng ngập úng thường xuyên trong mùa mưa.
4. Phạm vi định hướng phát triển thoát nước, xử lý nước thải đô thị
Phạm vi định hướng phát triển thoát nước, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn toàn tỉnh Sơn La. Trong đó, tập trung ưu tiên phát triển, đầu tư đồng bộ hệ thống thoát nước và xử lý nước thải các đô thị trọng điểm.
1. Mục tiêu về thu gom và xử lý nước thải
STT |
Các đô thị, khu công nghiệp, bệnh viện |
Định hướng đến năm 2025 |
Tầm nhìn năm 2030 |
1 |
Thành phố Sơn La |
Đạt trên 90% diện tích bao phủ dịch vụ |
Đạt 100% diện tích bao phủ dịch vụ |
2 |
Các đô thị loại IV |
Đạt 70% diện tích bao phủ dịch vụ |
|
3 |
Các đô thị loại V |
Đạt 40-50% diện tích bao phủ dịch vụ |
|
4 |
Khu công nghiệp |
Ưu tiên đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải phi tập trung (hoặc sử dụng giải pháp công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế) 100% nước thải của khu công nghiệp phải xử lý cục bộ đảm bảo quy chuẩn trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước đô thị |
|
5 |
Bệnh viện vả các cơ sở y tế |
Ưu tiên đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải phi tập trung (hoặc sử dụng giải pháp công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế), tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và các cơ sở y tế; Định hướng đến 2025 thu gom, xử lý được 100% nước thải của các bệnh viện tuyến tỉnh, 90% nước thải của các bệnh viện tuyến huyện, các cơ sở y tế; đến 2030 thu gom, xử lý được 100% nước thải của các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và các cơ sở y tế. Nước thải phải xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước đô thị |
- Việc xả nước thải ra nguồn tiếp nhận phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Thiết kế và xây dựng các điểm xả phải bảo đảm chống xâm nhập ngược từ nguồn tiếp nhận và ảnh hưởng của ngập úng đô thị;
- Xả nước thải vào nguồn tiếp nhận được quản lý thống nhất theo lưu vực;
- Đối với thành phố Sơn La: Với các khu vực đô thị cũ, đông dân cư nhưng chưa được đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải, việc đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải của khu vực này bằng hình thức phân tán để thay cho hình thức tập trung thu gom và xử lý nước thải của toàn đô thị, đảm bảo về mức vốn đầu tư không quá lớn, không ảnh hưởng nhiều đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toàn đô thị;
- Khi lập dự án đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải của các đô thị, phải đánh giá về khu vực ảnh hưởng của dự án, sự phát triển của đô thị, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật... Tùy theo quy mô, công suất xử lý nước thải của các đô thị đã được tính toán trong đồ án quy hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê duyệt để quyết định quy mô đầu tư cho phù hợp; ưu tiên các dự án đầu tư theo hình thức thu gom và xử lý nước thải phân tán;
- Đầu tư đồng bộ xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đồng thời đầu tư hệ thống đường ống thu gom và nhà máy xử lý nước thải;
- Nguyên tắc không tách rời các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, khi hạn chế nguồn lực cần ưu tiên đến lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải để đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Từ 20 - 30% nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vệ sinh an toàn được tái sử dụng tưới cây, rửa đường đô thị và các nhu cầu khác;
- Tại các đô thị trên địa bàn tỉnh được đầu tư các khu dân cư mới, các khu đô thị mới, các khu - cụm công nghiệp trên địa bàn, các chủ đầu tư dự án phải đầu tư xây dựng, bố trí hệ thống thu gom và xử lý nước thải riêng, đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu vực. Nước thải phải được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung (đối với các khu vực đã có hệ thống xử lý nước thải) hoặc phải được xử lý đảm bảo quy chuẩn về môi trường trước khi xả thải (đối với các khu vực chưa có hệ thống xử lý nước thải). Không xem xét phương án đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải của các đô thị đang chờ kế hoạch đầu tư.
2. Mục tiêu về thoát nước mưa, chống ngập úng
STT |
Các đô thị, khu công nghiệp, bệnh viện |
Định hướng đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030 |
1 |
Thành phố Sơn La |
Đạt trung bình trên 90%-100% |
2 |
Các đô thị còn lại |
Đạt từ 70-80% |
4 |
Khu công nghiệp |
Định hướng đến năm 2030, khu công nghiệp có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh và tách riêng với hệ thống thoát nước thải. |
5 |
Bệnh viện |
Định hướng đến năm 2030, các các bệnh viện khi đi vào hoạt động có hệ thống thoát nước mua hoàn chỉnh và tách riêng với hệ thống thoát nước thải. |
- Xây dựng, cải tạo các diện tích mặt nước tại các đô thị để tạo các hồ điều hòa trong các đô thị. Các đô thị loại IV trở lên (thành phố Sơn La, Mai Sơn, Mộc Châu) triển khai thực hiện thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vệ sinh an toàn, phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác;
- 100% các đô thị không còn tình trạng ngập úng thường xuyên trong mùa mưa. Đảm bảo thu gom và thoát nước mưa phù hợp với điều kiện, đặc điểm địa hình của từng khu vực; tránh tình trạng ngập úng, mất mỹ quan đô thị, ô nhiễm môi trường và gây thiệt hại về vật chất, con người;
- Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa đô thị phải đồng bộ với quy hoạch khơi thông, mở rộng, kiên cố hóa bờ sông, suối là nơi tiếp nhận nguồn nước mưa, nước thải từ các đô thị;
- Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển hệ thống thoát nước theo từng giai đoạn; điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các quy định, quy hoạch, dự án phù hợp với điều kiện thực tiễn tại các địa phương.
3. Các đô thị hình thành trong tương lai theo quy hoạch vùng tỉnh
- Phát triển hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đô thị hóa của tỉnh Sơn La đến năm 2025:
+ Các khu dân cư mới, khu đô thị mới, khu - cụm công nghiệp xây mới phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng phân tán;
+ 100% nước thải các nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện phải được xử lý đạt quy chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung;
+ Các dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được triển khai, phấn đấu tỷ lệ các hộ dân trong đô thị đấu nối vào hệ thống nước thải đô thị đạt 70% (trong vùng dự án đạt 100%);
+ Tái sử dụng (20÷30)% nước thải đã qua xử lý cho nhu cầu tưới cây, rửa đường tại các khu công nghiệp, khu đô thị;
+ Giá thu thoát nước thải từ các hộ dân, nhà máy, cơ quan... đảm bảo chi phí quản lý vận hành Nhà máy xử lý nước thải.
- Tầm nhìn đến năm 2030: Xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống thoát nước; toàn bộ nước thải được xử lý phải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
I. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC
- Ban hành các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, huy động các thành phần xã hội đầu tư các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phục vụ cho dân cư đô thị sinh sống đảm bảo theo quy định của pháp luật;
- Thường xuyên rà soát điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các quy định, cho phù hợp với điều kiện thực tiễn tại các địa phương; công bố bộ đơn giá cho công tác bảo trì, bảo dưỡng và vận hành cũng như hoàn thiện hệ thống giá trong công tác thoát nước và xử lý nước thải;
- Đối với hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước, việc lựa chọn đơn vị thoát nước tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
II. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, NHÂN LỰC
1. Về quy hoạch
- Rà soát, bổ sung quy hoạch thoát nước các đô thị để phục vụ phát triển kinh tế xã hội, làm cơ sở để lập, thực hiện dự án đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị;
- Nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch thoát nước đô thị đối với thành phố Sơn La gắn với các vùng phụ cận (dự kiến trở thành đô thị loại II năm 2019) để thu hút, kêu gọi đầu tư, phát triển thoát nước và xử lý nước thải đô thị;
- Trong các phương án quy hoạch thoát nước đô thị, ưu tiên bố trí các khu xử lý nước thải phân tán để giải quyết việc xử lý nước thải tại các khu, điểm dân cư, nhằm giảm áp lực về ô nhiễm môi trường cũng như khả năng cân đối nguồn vốn theo từng giai đoạn để thực hiện, đảm bảo phù hợp với thực tế dân cư, địa hình tự nhiên.
2. Về kế hoạch
2.1. Một số công việc thực hiện trong giai đoạn 2017-2025:
- Điều chỉnh Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 ban hành kế hoạch thực hiện định hướng phát triển thoát nước tỉnh Sơn La;
- Hoàn chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý về quản lý thoát nước tại đô thị và các KCN, quy định về việc đấu nối thoát nước, cơ chế về đầu tư hệ thống xử lý nước thải và nước thải công nghiệp;
- Xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi đầu tư vào ngành thoát nước, xử lý nước thải đô thị, khu, cụm công nghiệp và bệnh viện trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư, phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị. Xác định rõ nguồn lực cần thiết, phương án xã hội hóa, thu hút đầu tư từ các tổ chức, cá nhân;
- Tính toán và lập dự án thu gom và xử lý nước thải cho các khu đông người như khu dân cư cũ, khu trung tâm đã hình thành từ lâu;
- Đến năm 2025 mỗi thị trấn, huyện lỵ đầu tư hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải đảm bảo theo đồ án quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Kế hoạch thực hiện các năm tiếp theo:
Trên cơ sở phạm vi định hướng và khả năng cân đối, huy động các nguồn vốn tham gia thực hiện dự án thu gom và xử lý nước thải đô thị, lấy thành phố Sơn La làm trung tâm bao gồm toàn bộ ranh giới đô thị thành phố và các huyện nằm trên Quốc lộ 6 gồm: Mộc Châu, Mai Sơn, Thuận Châu, Yên Châu, Mường La, Vân Hồ và các đô thị khác, bán kính ảnh hưởng từ 20-50 km, sẽ tiến hành theo trình tự ưu tiên như sau:
- Thành phố Sơn La;
- Mộc Châu;
- Mai Sơn;
- Thuận Châu;
- Mường La;
- Vân Hồ;
- Các đô thị khác.
3. Phát triển nguồn nhân lực
- Đối với đơn vị thoát nước: Phải có nhân lực, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ của công tác quản lý, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng và vận hành hệ thống thoát nước mưa và nước thải;
- Chủ sở hữu hệ thống thoát nước tổ chức lựa chọn đơn vị thoát nước trên địa bàn do mình quản lý theo đúng quy định;
- Nâng cao chất lượng và số lượng kỹ sư chuyên ngành cấp thoát nước, đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành cấp thoát nước; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có khả năng tiếp cận và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực quản lý, phát triển và vận hành hệ thống thoát nước; phân bố nhân lực chuyên ngành cấp, thoát nước hợp lý theo nhu cầu của từng đô thị.
III. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
- Lựa chọn hệ thống thoát nước riêng làm mục tiêu phấn đấu cho tất cả các đô thị trên địa bàn toàn tỉnh; các đô thị loại IV ưu tiên nguồn lực đầu tư hệ thống thoát nước nửa riêng; tại các khu đô thị mới xây dựng đồng bộ hệ thống thu gom và xử lý nước thải riêng; đối với các đô thị loại V, khu vực dân cư phân tán, địa hình chia cắt ưu tiên đầu tư hệ thống xử lý nước thải phân tán;
- Các nhà máy xử lý nước thải đô thị sử dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quá trình khai thác, vận hành theo từng giai đoạn đầu tư; đối với các công trình triển khai trước năm 2025 chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng bùn hoạt tính;
- Các cơ sở y tế và bệnh viện đầu tư hệ thống xử lý nước thải tiên tiến, nước thải phải xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước đô thị.
1. Giải pháp huy động vốn và hình thức đầu tư
- Các loại nguồn vốn cần huy động đầu tư: Nguồn vốn xã hội hóa; vốn ODA từ nước ngoài, các tổ chức tín dụng quốc tế; vốn trái phiếu Chính phủ, địa phương, vốn ngân sách (bao gồm vốn ngân sách tỉnh và trung ương).
- Các hình thức đầu tư: Đầu tư công; đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với các loại hợp đồng BOO (Xây dựng - Sở hữu - Vận hành), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Vận Hành), BOT (Xây dựng - Vận Hành - Chuyển giao), BT (Xây dựng - Chuyển giao).
2. Về tài chính để đảm bảo cho công tác vận hành
Lộ trình hỗ trợ (Giá thành đã bao gồm khấu hao cơ điện, điện tử) |
||||||
Giai đoạn 2018-:-2019 = 60% |
Giai đoạn 2020-:-2021 = 50% |
Giai đoạn 2022-:-2023 = 40% |
Giai đoạn 2024-:-2025 = 30% |
Giai đoạn 2026-:-2027= 20% |
Giai đoạn 2028-:-2029 = 10% |
Năm 2030 = 0% |
- Nhà nước hỗ trợ chi phí vận hành và bảo dưỡng khi hệ thống xử lý nước thải đi vào hoạt động cho đơn vị quản lý vận hành theo lộ trình tại bảng nêu trên. Các đơn vị quản lý vận hành phải lập phương án giá và lộ trình giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo chi phí vận hành và thu hồi vốn đã đầu tư;
- Thực hiện việc thu giá dịch vụ thoát nước theo lộ trình tiến tới giảm dần bù đắp từ ngân sách nhà nước đối với những chi phí liên quan đến thoát nước, thu gom và xử lý nước thải. Mục tiêu đến năm 2025 giá dịch vụ thoát nước sẽ đảm bảo bù đắp đủ chi phí vận hành, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải; đến năm 2030 giá dịch vụ thoát nước đảm bảo bù đắp đủ chi phí vận hành, bảo dưỡng và khấu hao máy móc thiết bị cho hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải. (Riêng thành phố Sơn La đến năm 2030 giá dịch vụ thoát nước đảm bảo bù đắp đủ chi phí vận hành, bảo dưỡng và khấu hao máy móc thiết bị cho hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải).
3. Giải pháp về giá dịch vụ thoát nước
- Đối với hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ ngân sách, nhà nước: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước, Sở Tài chính tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
- Đối với hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ các nguồn vốn khác: Chủ sở hữu hệ thống thoát nước tổ chức lập và trình giá dịch vụ thoát nước, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Đối với khu công nghiệp: Giá dịch vụ thoát nước do chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp thỏa thuận với các chủ đầu tư trong khu công nghiệp và quyết định về mức giá (theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải).
V. GIẢI PHÁP VỀ GIÁO DỤC TRUYỀN THÔNG
- Khi triển khai dự án thu gom và xử lý nước thải tại các đô thị trong tỉnh: Phải thông tin đầy đủ tới người dân các chính sách của Nhà nước về lĩnh vực thoát nước; mục tiêu, quy mô của dự án; công khai các công tác quản lý, đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thoát nước nhằm phát huy vai trò giám sát của nhân dân, giúp người dân hiểu biết rõ ràng, đầy đủ về trách nhiệm của mình đối với công tác phát triển hệ thống thoát nước, ủng hộ các chính sách của Nhà nước, góp phần bảo vệ môi trường;
- Chính quyền các địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động các hộ dân, các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện thu đúng, thu đủ giá dịch vụ thu gom và xử lý nước thải, đảm bảo thực hiện đúng các quy định về quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị vận hành hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
1. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp những ý kiến, vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện các văn bản, chính sách của trung ương về quản lý thoát nước, thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh để kiến nghị Chính phủ và các Bộ, Ngành, Trung ương sửa đổi, bổ sung;
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác quản lý nhà nước về quản lý thoát nước, thu gom và xử lý nước thải; theo dõi việc thực hiện định hướng phát triển cũng như những văn bản có liên quan đến thoát nước thu gom và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tổng hợp những nội dung chưa phù hợp trong định hướng để trình UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hàng năm cho công tác vận hành, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành giá dịch vụ thoát nước, tham mưu cho UBND tỉnh về phương án tài chính cho công tác vận hành, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ các nguồn vốn khác do chủ sở hữu hệ thống thoát nước lập;
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh ban hành biểu giá thoát nước thải và lộ trình áp dụng giá thoát nước thải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ngành thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn, thực hiện các công việc do UBND tỉnh phân công.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu cho UBND tỉnh về quy hoạch nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải; bố trí quỹ đất xây dựng, vận hành các hệ thống thoát nước, xử lý nước thải các đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện; phối hợp quản lý chất lượng nước xả thải sau khi xử lý;
- Chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động thoát nước.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách nhằm khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển thoát nước và xử lý nước thải đô thị;
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan xây dựng trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển thoát nước;
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, kế hoạch đầu tư trung hạn trong lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải đô thị, bảo đảm cân đối nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo các chương trình, kế hoạch phát triển thoát nước đã được phê duyệt;
- Làm đầu mối vận động nguồn vốn ODA cho đầu tư phát triển thoát nước theo thứ tự ưu tiên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Sở Y tế
- Chịu trách nhiệm đối với công tác quản lý nhà nước về phát sinh nước thải y tế trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, các cơ sở y tế cấp xã, phường, các cơ sở y tế tư nhân trong việc thu gom và xử lý nước thải y tế trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu cho UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đối với lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải; có ý kiến thẩm tra công nghệ đối với các dự án thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.
8. UBND các huyện, thành phố
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quản lý tài sản nhà nước do UBND tỉnh giao đối với những hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA.
9. Các Ban Quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quản lý tài sản nhà nước do UBND tỉnh giao đối với những hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA trong phạm vi khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CÁC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Tên công trình |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng chiều dài (km) |
Kết cố xây dựng |
Ghi chú |
1 |
Huyện Mai Sơn |
Cống qua đường |
Cái |
20 |
0,3 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
13 |
23,75 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
1 |
1,4 |
BTCT |
|
||
2 |
Huyện Sốp Cộp |
Cống qua đường |
Cái |
19 |
0,298 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
13 |
7,5 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
0 |
0 |
BTCT |
|
||
3 |
Huyện Sông Mã |
Cống qua đường |
Cát |
21 |
0,168 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
17 |
7,3 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
2 |
1,2 |
BTCT |
|
||
4 |
Huyện Mộc Châu |
Cống qua đường |
Cái |
22 |
0,22 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
24 |
37,63 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
1 |
1,2 |
BTCT |
|
||
5 |
Huyện Yên Châu |
Cống qua đường |
Cái |
10 |
0,1 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
6 |
11,179 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
10 |
1,23 |
BTCT |
|
||
6 |
Huyện Vân Hồ |
Cống qua đường |
Cái |
36 |
0,33 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
1 |
15,4 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
2 |
|
BTCT |
|
||
7 |
Huyện Mường La |
Cống qua đường |
Cái |
7 |
0,055 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
6 |
8 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
1 |
0,794 |
BTCT |
|
||
8 |
Huyện Thuận Châu |
Cống qua đường |
Cái |
23 |
0,41 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
15 |
19,33 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
2 |
4,6 |
BTCT |
|
||
9 |
Huyện Phù Yên |
Cống qua đường |
Cái |
48 |
0,48 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
35 |
33,44 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
2 |
2,5 |
BTCT + đất |
|
||
10 |
Huyện Bắc Yên |
Cống qua đường |
Cái |
8 |
0,08 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
11 |
9,976 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
0 |
|
BTCT |
|
||
11 |
Huyện Quỳnh Nhai |
Cống qua đường |
Cái |
3 |
0,065 |
BTCT |
|
Rãnh thoát nước hai bên đường |
Tuyến đường |
137 |
72,198 |
BTCT + xây đá hộc + rãnh đất |
|
||
Mương thoát lũ |
Tuyến mương |
2 |
2,079 |
BTCT |
|
Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích lịch sử và kiến trúc - nghệ thuật quốc gia đặc biệt Tháp Bình Sơn, thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 13 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính, lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 1089/QĐ-UBND về Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2017 về công nhận thành phố Thủ Dầu Một là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 17 Quy định về tổ chức, hoạt động của Trạm Kiểm soát liên hợp Km15 - Bến tàu Dân Tiến kèm theo Quyết định 4056/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định lập dự toán, quyết toán, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều, kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn Bắc Ninh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế lồng ghép và quản lý nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về phân cấp quy định giá, cước vận chuyển hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quy định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/08/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 318/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bổ sung Trung tâm trưng bày và bảo hành, bảo trì ô tô của Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và khai thác công trình kè trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận xử lý và giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đi thuyền tại Khu danh thắng Hương Tích, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định khen thưởng và mức tiền thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch nộp ngân sách nhà nước giao hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về phương thức đầu tư xây dựng chợ mới, nâng cấp, cải tạo chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 119/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 69/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định Quản lý dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội có nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cơ quan tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê nhà, cơ sở hạ tầng đối với dự án đầu tư công trình thuộc các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường; giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 4 Điều 6, Điểm a Khoản 2 Điều 8 của quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tên miền trên hệ thống mạng Internet tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mẫu Quy ước thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi đối với nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức kỹ thuật và mức chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo phương án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự đăng ký và lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu thương mại - công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 8 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp cho đối tượng tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục lao động - Tạo việc làm tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về định mức đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức trích, nội dung chi và mức chi công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 8 quy định về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ áp dụng đối với chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về bảng giá và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục-Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Hùng vương của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền thực hiện quyền của chủ sở hữu hệ thống thoát nước, xử lý nước thải thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội thôn, làng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh ban hành theo Quyết định 11/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định đặc biệt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, tiêu chuẩn, chế độ chính sách đối với lực lượng Dân phòng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án “Chăm sóc giáo dục trẻ thơ toàn diện tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa năm tài chính 2016” do tổ chức Tầm nhìn Thế giới tài trợ Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái bố trí khi di dời, chấm dứt hoạt động hoặc cải tạo, đầu tư xây dựng lại chợ theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng,chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 31/2015/QÐ-UBND Quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định cho vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng đối với cán bộ, công chức, người lao động có hoàn cảnh khó khăn Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu” Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nam Định Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định về tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở nông thôn tại đường 24/3 xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích đất công ích của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về việc thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) điều tiết số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh với các hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số mức chi tại Phụ lục kèm theo Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND bổ sung Điều 6 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng phân bón tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thủy sản trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự, thủ tục thi hành và cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hoà giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở do nhà nước quản lý để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2014 công nhận các hội có tính chất đặc thù hoạt động trên phạm vi tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2013 giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2013 về thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2013 Định hướng phát triển thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, khu công nghiệp và bệnh viện trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 2166/QĐ-TTg về phát triển y, dược cổ truyền Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2013 thành lập tổ tư vấn giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2010 điều chỉnh Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp quận, huyện và xã, phường, thị trấn” giai đoạn 2008 - 2012 được phê duyệt theo Quyết định 664/QĐ-TTg Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị một số trục đường chính thị xã Gia Nghĩa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2010 phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trong 02 năm: 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 16/06/2008
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2007 về chế độ phụ cấp nhân viên thú y cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/05/2012