Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
Số hiệu: | 31/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Sơn Hải |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 1053/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh).
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh bao gồm:
a) Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh (bao gồm đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, đề tài trong các lĩnh vực khác, sau đây gọi là đề tài);
b) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh (sau đây gọi là dự án);
c) Đề án khoa học cấp tỉnh (sau đây gọi là đề án).
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tuyển chọn là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm tốt nhất để chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo đặt hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua việc xem xét, đánh giá các thuyết minh nhiệm vụ KH&CN đăng ký tham gia tuyển chọn theo những yêu cầu, tiêu chí nêu tại Quy định này.
Tuyển chọn được áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong danh mục các nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo hình thức đặt hàng tuyển chọn, thuộc kế hoạch KH&CN hàng năm của tỉnh.
2. Giao trực tiếp là việc giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo đặt hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua việc xem xét, đánh giá thuyết minh nhiệm vụ KH&CN theo những yêu cầu, tiêu chí nêu tại Quy định này.
Giao trực tiếp được áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong danh mục các nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo hình thức đặt hàng giao trực tiếp, thuộc kế hoạch KH&CN hàng năm của tỉnh.
3. Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Nguyên tắc chung:
a) Tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo đảm công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ trừ các nhiệm vụ thuộc bí mật quốc gia và đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng.
b) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện thông qua Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập đối với các nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí thực hiện từ 01 tỷ đồng trở lên, ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập đối với các nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí thực hiện dưới 01 tỷ đồng.
c) Việc đánh giá thuyết minh nhiệm vụ KH&CN của tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được tiến hành bằng cách chấm điểm theo các nhóm tiêu chí cụ thể quy định tại Điều 12 của Quy định này;
d) Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký chủ nhiệm một (01) nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong cùng một thời điểm. Khuyến khích việc hợp tác thực hiện giữa các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
2. Nguyên tắc tuyển chọn:
a) Đáp ứng các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Tuyển chọn được áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiều tổ chức và cá nhân có khả năng tham gia thực hiện;
c) Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, cụ thể: trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, Báo Khoa học và Phát triển (Bộ Khoa học và Công nghệ), thông báo chi tiết bằng văn bản gửi trực tiếp... để mọi tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định chuẩn bị thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức tuyển chọn trong thời gian 30 ngày làm việc.
3. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp phải đảm bảo các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này; giao trực tiếp được thực hiện bằng hình thức gửi văn bản đến tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh đặt hàng giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN để chuẩn bị thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức xét duyệt.
Điều 4. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các tổ chức khoa học và công nghệ có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KH&CN có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp thuyết minh nhiệm vụ KH&CN mà chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trước đây;
b) Nộp sản phẩm đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng;
c) Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng, không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời gian hai (02) năm.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong ba (03) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia chính trong việc xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp thuyết minh nhiệm vụ KH&CN vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (bao gồm: đề tài, dự án thuộc chương trình KH&CN cấp tỉnh; đề án khoa học cấp tỉnh; đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; đề tài, dự án do Quỹ KH&CN cấp tỉnh tài trợ hoặc đề tài, dự án thực hiện bằng hình thức vay vốn hoặc được bảo lãnh vay vốn từ các Quỹ khác của nhà nước);
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh nộp sản phẩm nhiệm vụ KH&CN về Sở KH&CN để đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm theo quy định hiện hành trên 30 ngày đến dưới 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời gian hai (02) năm;
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh;
d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xác nhận các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này khi mở thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 5. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Hằng năm, việc thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện như sau:
1. Thông báo nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn phải được đăng đầy đủ các thông tin (tên, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm); Thành phần tài liệu, số lượng, thời gian và hình thức nộp tham gia tuyển chọn theo Điều 6 và Điều 7 của Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng, cụ thể: trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, Báo Khoa học và Phát triển (Bộ Khoa học và Công nghệ), thông báo chi tiết bằng văn bản gửi trực tiếp.... trong thời gian 30 ngày làm việc để các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định có thể đăng ký tham gia tuyển chọn gửi thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức tuyển chọn.
2. Thông báo đến tổ chức, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh đặt hàng giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN bằng văn bản, trong đó ghi rõ tên nhiệm vụ, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm; Thành phần tài liệu, số lượng, thời gian và hình thức nộp về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức xét duyệt.
1. Tổ chức và cá nhân chuẩn bị thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo gửi đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo hướng dẫn của Sở KH&CN tại mẫu I (áp dụng dựa trên Biểu mẫu của Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
2. Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo; thời hạn nộp để đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ theo thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Ngày chứng thực nhận thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đăng ký tham gia tuyển chọn là ngày ghi ở dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu công văn đến của Sở Khoa học và Công nghệ (trường hợp nộp trực tiếp).
4. Trong thời hạn quy định, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đã nộp để thay mới hoặc bổ sung tài liệu đã nộp. Việc thay mới hoặc bổ sung tài liệu đã nộp phải hoàn tất trước thời hạn nộp theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của tài liệu.
1. Kết thúc thời hạn nhận thuyết minh nhiệm vụ KH&CN đăng ký tham gia tuyển chọn, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo với sự tham dự của đại diện các cơ quan liên quan, đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn.
2. Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo của tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn được Sở KH&CN đưa vào tổ chức Hội đồng tuyển chọn xem xét khi: đầy đủ thành phần và nộp đúng thời gian theo Thông báo tuyển chọn của Sở KH&CN và đáp ứng điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN được quy định tại Điều 4 của Quy định này.
3. Kết quả mở thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo của tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn được ghi thành biên bản tại mẫu II (áp dụng dựa trên Biểu B2-1-BBHS của Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN).
1. Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có 09 thành viên gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, thư ký khoa học và các ủy viên hội đồng, trong đó:
a) 06 thành viên là chuyên gia khoa học và công nghệ có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN;
b) 03 thành viên là đại diện của cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan ứng dụng kết quả nhiệm vụ, nhà quản lý hoặc nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn tuyển chọn;
c) Đối với các trường hợp đặc biệt do tính chất phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của nhiệm vụ KH&CN, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này để tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định thành lập Hội đồng (đối với các nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí thực hiện từ 01 tỷ đồng trở lên) hoặc trực tiếp ra Quyết định thành lập hội đồng (đối với các nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí thực hiện dưới 01 tỷ đồng).
2. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được là thành viên hội đồng tuyển chọn:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
3. Các chuyên gia, các ủy viên phản biện đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được ưu tiên mời tham gia hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh tương ứng.
4. Đối với các nhiệm vụ KH&CN giao trực tiếp, thành viên hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ, nhưng không quá 01 người và không được làm chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng, hoặc ủy viên phản biện.
5. Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ thẩm định kinh phí) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập đối với các nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí thực hiện từ 01 tỷ đồng trở lên, ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập đối với các nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí thực hiện dưới 01 tỷ đồng; tổ thẩm định kinh phí gồm 03 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Tổ phó tổ thẩm định là đại diện Sở Tài chính;
c) 01 thành viên có thể là chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên phản biện hoặc ủy viên của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Đại diện phòng Kế hoạch Tài chính và phòng Quản lý Khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ không phải là thành viên Tổ thẩm định nhưng được quyền tham dự toàn bộ cuộc họp của Tổ thẩm định. Ngoài ra, theo yêu cầu thực tiễn, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ, đại diện của các tổ chức, đơn vị và cá nhân khác có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của tổ thẩm định nhưng không phải là thành viên Tổ thẩm định.
6. Hội đồng và tổ thẩm định kinh phí làm việc theo nguyên tắc, trình tự và nội dung quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Quy định này và có 02 thư ký hành chính giúp việc.
Điều 9. Chuẩn bị cho các phiên họp của hội đồng
Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị và gửi thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo tới tất cả thành viên hội đồng và thành viên tổ thẩm định hoặc chuyên gia (nếu có) tối thiểu là năm (05) ngày làm việc trước phiên họp hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp và ba (03) ngày làm việc trước phiên họp tổ thẩm định kinh phí.
1. Tài liệu phục vụ của phiên họp hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Quyết định thành lập hội đồng và danh sách kèm theo;
b) Trích lục danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo (bản chính) của các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp;
d) Phiếu nhận xét nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo mẫu III (áp dụng dựa trên mẫu Biểu của phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN);
đ) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Tài liệu phục vụ phiên họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
a) Bản giải trình của chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các nội dung đã chỉnh sửa kèm theo thuyết minh và dự toán chi tiết;
b) Biên bản kết luận của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp;
c) Phiếu thẩm định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo mẫu IV (áp dụng dựa trên mẫu Biểu của phụ lục III được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN);
d) Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 10. Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của hội đồng
1. Thành phần tham dự phiên họp của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN bao gồm: thành viên hội đồng; đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp; đại diện các đơn vị có liên quan.
2. Phiên họp của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tiến hành khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch (được ủy quyền trong trường hợp chủ tịch vắng mặt), phải có mặt ít nhất 01 ủy viên phản biện và 01 ủy viên thư ký khoa học;
b) Khi thư ký hành chính đã nhận được đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên hội đồng;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì các phiên họp hội đồng. Trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt, phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền bằng văn bản chủ trì phiên họp, Giấy ủy quyền của chủ tịch hội đồng theo mẫu V (áp dụng dựa trên mẫu B2-7-UQ của Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN);
d) Thư ký khoa học ghi chép ý kiến chuyên môn của các thành viên và kết luận của hội đồng trong biên bản làm việc và các văn bản liên quan của hội đồng.
2. Trách nhiệm của các thành viên hội đồng:
a) Gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản đối với từng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tới thư ký hành chính của hội đồng tối thiểu trước một (01) ngày tổ chức phiên họp đánh giá của hội đồng.
b) Đánh giá một cách trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng. Các thành viên hội đồng, chuyên gia (nếu có), và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá từng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp.
c) Nghiên cứu, phân tích từng nội dung và thông tin đã kê khai trong thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu gửi kèm đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp; nhận xét đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và đánh giá chung từng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu gửi kèm theo các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét - đánh giá và luận giải cho việc đánh giá; cho điểm theo các tiêu chí tại biểu mẫu quy định.
d) Chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định. Trước khi chấm điểm, hội đồng thảo luận chung để thống nhất quan điểm, phương thức cho điểm đối với từng tiêu chí.
đ) Kiến nghị phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần đối với nhiệm vụ KH&CN.
Điều 11. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng
1. Thư ký hành chính đọc Quyết định thành lập hội đồng, Biên bản mở thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đăng ký tham gia tuyển chọn, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
2. Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó chủ tịch Hội đồng được ủy quyền trong trường hợp chủ tịch Hội đồng vắng mặt) nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN.
3. Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu Thư ký khoa học của hội đồng.
4. Cá nhân được tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cử làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trình bày tóm tắt trước hội đồng về thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, đề xuất phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần, trả lời các câu hỏi của thành viên hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của hội đồng khi hội đồng thảo luận riêng.
5. Hội đồng tiến hành đánh giá các thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Các ủy viên phản biện, ủy viên hội đồng trình bày nhận xét đánh giá từng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo và so sánh giữa các thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đăng ký cùng một (01) nhiệm vụ KH&CN theo các tiêu chí quy định tại Điều 12 của Quy định này;
b) Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo;
c) Hội đồng thảo luận, đánh giá từng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá trình thảo luận hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện, ủy viên hội đồng về ý kiến nhận xét;
d) Hội đồng cho điểm độc lập và bỏ phiếu đánh giá chấm điểm (theo phương thức bỏ phiếu kín) cho từng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu gửi kèm theo các tiêu chí, thang điểm quy định tại phiếu đánh giá theo mẫu VI (áp dụng dựa trên mẫu Biểu hướng dẫn của phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN);
đ) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm ba (03) người là ủy viên của hội đồng, trong đó có 01 người là trưởng ban.
6. Thư ký hành chính của hội đồng giúp ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên hội đồng theo mẫu VII (áp dụng dựa trên mẫu Biểu hướng dẫn của phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19/9/2014) và xếp hạng các thuyết minh nhiệm vụ KH&CN đăng ký tuyển chọn có tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp theo mẫu VIII (áp dụng dựa trên mẫu Biểu hướng dẫn của phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN).
7. Hội đồng công bố công khai kết quả chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản làm việc của hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
a) Tổ chức, cá nhân được hội đồng đề nghị trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh là tổ chức, cá nhân có thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu kèm theo được xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm);
b) Đối với các thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu kèm theo có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì điểm cao hơn của chủ tịch hội đồng (hoặc điểm cao hơn của phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt) được ưu tiên để xếp hạng.
8. Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến nghị đối với Tổ chức được đề nghị trúng tuyển hoặc giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ:
a) Những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, các sản phẩm KH&CN chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt;
b) Số lượng chuyên gia trong và ngoài nước (cần thiết nếu có) để tham gia thực hiện;
c) Phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần;
d) Lưu ý những điểm cần chỉnh sửa để hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu gửi kèm của tổ chức và cá nhân được hội đồng đề nghị trúng tuyển hoặc giao trực tiếp.
9. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản làm việc theo mẫu IX (áp dụng dựa trên mẫu Biểu hướng dẫn của Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN).
Đánh giá thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu kèm theo tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được đánh giá, chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh:
a) Đánh giá tổng quan (điểm tối đa 8);
b) Nội dung, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng (điểm tối đa 24);
c) Tính mới, tính đủ của sản phẩm KH&CN (điểm tối đa 16);
d) Phương án chuyển giao ứng dụng các sản phẩm và phương án tổ chức để triển khai ứng dụng sản phẩm (điểm tối đa 16);
đ) Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện (điểm tối đa 20);
e) Năng lực của tổ chức và các cá nhân tham gia (điểm tối đa 16).
2. Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn và đề án khoa học cấp tỉnh
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu (điểm tối đa 12);
b) Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên cứu (điểm tối đa 12);
c) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu (điểm tối đa 12);
d) Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện (điểm tối đa 20);
đ) Tính mới của sản phẩm, lợi ích kết quả của đề tài và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả nghiên cứu (điểm tối đa 24);
e) Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).
3. Đề tài trong các lĩnh vực khác, tùy thuộc vào nội dung nghiên cứu áp dụng tiêu chí và thang điểm quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 của Điều này.
4. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh:
a) Tổng quan về các vấn đề công nghệ và thị trường của dự án (điểm tối đa 8);
b) Nội dung và phương án triển khai (điểm tối đa 24);
c) Tính mới và tính khả thi của công nghệ (điểm tối đa 12);
d) Khả năng phát triển và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án (điểm tối đa 16);
đ) Phương án tài chính (điểm tối đa 24);
e) Năng lực thực hiện (điểm tối đa 16).
Điều 13. Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của tổ thẩm định
1. Nguyên tắc làm việc của tổ thẩm định: Phải có mặt đủ 03 thành viên Tổ thẩm định.
2. Trách nhiệm của tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của tổ thẩm định. Các thành viên tổ thẩm định, chuyên gia (nếu có), và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
b) Thẩm định sự phù hợp của các nội dung nghiên cứu với kết luận của hội đồng, dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chỉ tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành để xác định: chi phí công cho các thành viên thực hiện; chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng như thời gian cần thiết để thực hiện;
c) Tổ thẩm định thảo luận chung để kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần. Tổ chức kiểm tra, xác minh phần kinh phí đối ứng (ngoài ngân sách nhà nước) của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
3. Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và đề xuất phương án xử lý những vấn đề quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình xem xét thuyết minh đề cương nhiệm vụ KH&CN để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định trong các trường hợp sau:
a) Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đã được chỉnh sửa sau khi họp Hội đồng có sự thay đổi về mục tiêu, nội dung so với quyết định phê duyệt danh mục đặt hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc kết luận của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Không thống nhất ý kiến giữa Tổ thẩm định và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh về kinh phí thực hiện;
c) Thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết luận chung của Tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 14. Trình tự, nội dung làm việc của tổ thẩm định kinh phí
1. Thư ký hành chính đọc quyết định thành lập tổ thẩm định, giới thiệu thành phần tổ thẩm định và các đại biểu tham dự, đọc những kết luận chính của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tại phiên họp đánh giá hồ sơ.
2. Tổ trưởng tổ thẩm định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN trình bày những nội dung đã tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp, trả lời các câu hỏi của thành viên tổ thẩm định, đề xuất chấp nhận phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần và không tiếp tục tham dự phiên họp của tổ thẩm định.
4. Thành viên tổ thẩm định là thành viên của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN so với kết luận của hội đồng.
5. Các thành viên tổ thẩm định nêu ý kiến thẩm định theo hướng dẫn tại điểm b và c Khoản 2 Điều 13 và theo mẫu phiếu thẩm định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, mẫu IV (áp dụng dựa trên mẫu Biểu của phụ lục III được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
6. Thư ký hành chính giúp tổ thẩm định hoàn thiện biên bản thẩm định theo mẫu X (áp dụng dựa trên mẫu Biểu của phụ lục III được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
7. Sau khi Tổ thẩm định có ý kiến kết luận, Chủ nhiệm nhiệm vụ được mời tham dự lại cuộc họp của Tổ thẩm định để nghe thông báo về kết luận của Tổ thẩm định. Chủ nhiệm nhiệm vụ có quyền nêu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận của Tổ thẩm định và Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo lại Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu đính kèm, theo kết luận của Hội đồng, tổ thẩm định kinh phí trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định kinh phí) và gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tiến hành trình phê duyệt, ký kết hợp đồng, làm căn cứ bố trí kế hoạch thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp, kết quả thẩm định kinh phí, để xem xét, rà soát thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và tài liệu kèm theo, để hoàn chỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có tổng kinh phí thực hiện từ 01 tỷ đồng trở lên; Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có tổng kinh phí thực hiện dưới 01 tỷ đồng.
3. Trong trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định tại Điều 16, Điều 17 của Quy định này hoặc kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
4. Căn cứ Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, giao Sở Khoa học và Công nghệ ký kết hợp đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN với tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký Quyết định phê duyệt (hoặc nhận Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh), Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp đến các tổ chức và cá nhân tham gia chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và đăng tải kết quả trúng tuyển tối thiểu 60 ngày trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được ký kết, đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành gửi về tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN theo quy định hiện hành.
Điều 16. Chuyên gia tư vấn độc lập
1. Chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá thuyết minh đề cương nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có thâm niên công tác trong cùng lĩnh vực được mời tư vấn từ mười (10) năm trở lên;
b) Có tư cách đạo đức tốt, có năng lực hành vi dân sự;
c) Ưu tiên lựa chọn chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của ít nhất hai (02) chuyên gia độc lập trong những trường hợp sau đây:
a) Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không thống nhất về kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Hội đồng vi phạm các quy định về việc tuyển chọn, giao trực tiếp;
c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của hội đồng, kết luận của hội đồng, kết luận của tổ thẩm định kinh phí.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu sau đây tới chuyên gia tư vấn độc lập:
a) Công văn của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các tài liệu kèm theo đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, d, đ Khoản 1 Điều 9 của Quy định này;
c) Hai (02) phong bì dán sẵn tem bưu điện và ghi rõ tên, địa chỉ người nhận là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 18. Trách nhiệm của chuyên gia tư vấn độc lập
1. Phân tích, đánh giá và đưa ra các ý kiến phản biện đối với các thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và tài liệu kèm theo, đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp về nội dung, mục tiêu nghiên cứu và kết quả cần phải đạt được của nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và đánh giá năng lực của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Hoàn thành báo cáo tư vấn, giữ bí mật các thông tin đánh giá và gửi trực tiếp tới Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trong phong bì có niêm phong đúng thời hạn quy định.
3. Trong thời hạn được mời tư vấn độc lập không được tiếp xúc hoặc trao đổi thông tin với tổ chức chủ trì hoặc các cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Nếu vi phạm sẽ bị hủy bỏ kết quả tư vấn và xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Lưu giữ hồ sơ gốc và quản lý thông tin
1. Khi kết thúc quá trình tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, thư ký hành chính của các hội đồng có trách nhiệm tổng hợp tài liệu và nộp bộ tài liệu gốc (kể cả các thuyết minh đề cương không trúng tuyển) để lưu trữ theo quy định hiện hành.
2. Thành viên hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, thư ký hành chính và các tổ chức, cá nhân liên quan phải tuân thủ các quy định về quy trình tuyển chọn, giữ bí mật các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá, tuyển chọn tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
Trên cơ sở bộ biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN và Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN , giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn bộ biểu mẫu thực hiện theo đúng quy định.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.
Thông tư 23/2014/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 10/10/2014
Thông tư 10/2014/TT-BKHCN về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Quận 9 giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Cần Giờ Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về Khu vực bảo vệ, Khu vực cấm tập trung đông người; Cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2013 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư xây dựng Dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về chi trả chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế mối quan hệ phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hạn mức giao và công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về đề án 'Sữa học đường cho trẻ trong trường mầm non và trẻ 3 - 5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2012 - 2016'' do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Hà Tĩnh Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thành lập Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 10/2012/QÐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển đồng bộ nguồn nhân lực - giải quyết việc làm - giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về đơn giá nhà rầm để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND bổ sung giá cây cao su tại Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ban hành quy chế hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 69/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 07/06/2012