Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 10/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Dhăm Ênuôl |
Ngày ban hành: | 24/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 24 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ VÀ TÀI SẢN ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 105/TTr-STC ngày 27 tháng 3 năm 2012, Báo cáo thẩm định số 37/BCTĐ-STP, ngày 29/02/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà tính lệ phí trước bạ
a) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại điểm c khoản này.
c) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
- Nhà ở
+ Riêng lẻ:
Thời gian đã sử dụng |
Cấp công trình |
|
Cấp III (%) |
Cấp IV (%) |
|
Dưới 5 năm |
90 |
80 |
Từ 5 năm đến 10 năm |
80 |
65 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
55 |
35 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
35 |
25 |
Trên 50 năm |
25 |
20 |
+ Chung cư:
Thời gian đã sử dụng |
Cấp công trình |
|||
Cấp I (%) |
Cấp II (%) |
Cấp III (%) |
Cấp IV (%) |
|
Dưới 5 năm |
95 |
90 |
85 |
80 |
Từ 5 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
70 |
65 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
65 |
55 |
45 |
35 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
40 |
35 |
30 |
25 |
Trên 50 năm |
35 |
30 |
25 |
20 |
- Công trình công cộng
Thời gian đã sử dụng |
Cấp công trình |
|||
Cấp I (%) |
Cấp II (%) |
Cấp III (%) |
Cấp IV (%) |
|
Dưới 5 năm |
95 |
90 |
85 |
80 |
Từ 5 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
70 |
65 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
65 |
55 |
45 |
35 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
40 |
35 |
30 |
25 |
Trên 50 năm |
35 |
30 |
25 |
20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ của nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản
Gồm:
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (gọi chung là xe máy).
- Ôtô (kể cả ô tô điện), rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Súng săn, súng thể thao.
- Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền.
a) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ (%) |
Dưới 1 năm |
85 |
Từ trên 1 đến 3 năm |
70 |
Từ trên 3 đến 6 năm |
50 |
Từ trên 6 đến 10 năm |
30 |
Từ trên 10 năm |
20 |
Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh căn cứ quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản tính lệ phí trước bạ để triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013