Quyết định 10/2012/QÐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: | 10/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Công Chánh |
Ngày ban hành: | 14/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 14 tháng 2 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh:
Quy định về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định hiện hành về chức năng, thẩm quyền (hoặc phân cấp) quản lý; chế độ đãi ngộ dành cho công chức, viên chức được tuyển dụng.
Điều 2. Đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
4. Viên chức hợp đồng không xác định thời hạn.
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, CHẾ ĐỘ THƯỞNG CÓ BẰNG VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
1. Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả ứng viên tự do được cử đi đào tạo sau đại học trong và ngoài nước) được hỗ trợ tiền tài liệu và tiền tàu xe:
a) Những tài liệu trực tiếp phục vụ môn học (không kể tài liệu tham khảo) theo khung chương trình do cơ sở đào tạo quy định nếu có chứng từ hợp lệ sẽ được phép thanh toán theo thực tế.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hỗ trợ tiền ăn theo định mức:
a) Đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh được hỗ trợ 25.000 đồng/người/ngày.
- Trường hợp lớp học được tổ chức trên địa bàn thành phố Vị Thanh thì cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban ngành tỉnh (đóng trên địa bàn thành phố Vị Thanh) và thành phố Vị Thanh không được hỗ trợ tiền ăn.
- Trường hợp lớp được tổ chức tại huyện, thị xã thì cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan đóng trên địa bàn của huyện, thị xã (nơi tổ chức lớp) không được hỗ trợ tiền ăn.
b) Đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh được hỗ trợ 30.000 đồng/người/ngày.
Riêng học tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được hỗ trợ 35.000 đồng/người/ngày.
c) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức là nữ thì được hỗ trợ thêm 200.000/người/tháng.
3. Đối với những trường hợp được cử đi đào tạo ở nước ngoài được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài chính.
4. Kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng từ nguồn dự toán hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và nguồn ngân sách của tỉnh (đối với ứng viên tự do của Đề án Hậu Giang 160 học chuyển tiếp); đảm bảo đúng các nguyên tắc về quản lý, sử dụng và phân cấp quản lý ngân sách theo quy định.
1. Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi về công tác tại tỉnh được hưởng 100% lương, không qua lương tập sự.
2. Người tốt nghiệp đại học tự nguyện về công tác tại xã (trừ giáo viên có chính sách riêng) khi tỉnh có yêu cầu (cam kết phục vụ từ 05 năm trở lên) được hỗ trợ ban đầu là 03 tháng lương, được hưởng 100% lương (không qua tập sự) và được phụ cấp hàng tháng bằng 30% mức lương hiện hưởng trong 36 tháng. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách của cấp huyện.
3. Người tốt nghiệp sau đại học tự nguyện xin về công tác trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước của tỉnh Hậu Giang cam kết phục vụ từ 05 năm trở lên và cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh được cử đi đào tạo có cam kết phục vụ lâu dài cho tỉnh được hưởng chế độ ưu đãi như sau:
a) Trình độ thạc sĩ và tương đương:
- Thạc sĩ: 70 triệu đồng.
- Bác sĩ chuyên khoa I: 50 triệu đồng.
b) Trình độ tiến sĩ và tương đương:
- Tiến sĩ: 100 triệu đồng.
- Bác sĩ chuyên khoa II: 80 triệu đồng.
c) Được xem xét hỗ trợ nhà ở, đất ở đúng theo quy định pháp luật và chính sách thu hút nhân lực của địa phương.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước do Sở Tài chính quản lý.
4. Những người có đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng hiệu quả trong thực tế, mang lại lợi ích kinh tế - xã hội cao cho tỉnh Hậu Giang (đã được triển khai trên thực tế) và tự nguyện về công tác trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước của tỉnh Hậu Giang (ít nhất 05 năm) sẽ được xem xét hỗ trợ đất ở theo quy định của pháp luật.
Sở Nội vụ đề xuất thành phần hội đồng đánh giá hiệu quả của các đề tài.
Điều 5. Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng và kinh phí thưởng/thu hút
1. Các đối tượng (được quy định tại Điều 2) đang tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng mà tự ý bỏ học, thôi việc hoặc đã học xong nhưng chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết mà tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
2. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng chế độ ưu đãi thu hút nếu chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết mà nghỉ việc hoặc chuyển công tác phải bồi hoàn phần kinh phí đã nhận. Trường hợp nếu đã công tác được một nữa thời gian theo quy định trở lên thì bồi thường theo tỷ lệ thời gian còn lại.
3. Căn cứ các quy định của Trung ương và quy định tại Quyết định này, Sở Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn quy trình thủ tục bồi hoàn kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.
1. Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng gồm: ngân sách, nguồn viện trợ và các nguồn khác.
2. Kinh phí thực hiện chế độ đãi ngộ, thu hút và thưởng có bằng thực hiện từ nguồn ngân sách.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm giải quyết kinh phí đào tạo và các chế độ thu hút theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 7; giải quyết kinh phí đào tạo và các chế độ thu hút cho các trường hợp được cử đi đào tạo hoặc thu hút (trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 7) khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ.
Điều 7. Thẩm quyền cử đi đào tạo và giải quyết chế độ, chính sách
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo ở nước ngoài; cho chủ trương về việc tiếp nhận và bố trí công tác cho những trường hợp tốt nghiệp sau đại học ở nước ngoài về tỉnh Hậu Giang công tác. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo và bố trí công tác cho những trường hợp tốt nghiệp sau đại học ở nước ngoài về tỉnh Hậu Giang công tác.
2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy thống nhất quản lý cán bộ, công chức thuộc khối đảng, đoàn thể.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi học và tiếp nhận, bố trí công tác cho những người có bằng sau đại học về tỉnh công tác (theo phân cấp quản lý) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm của đơn vị mình gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch đào tạo và dự trù kinh phí đào tạo hàng năm để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
1. Các quy định nêu trên (trừ Khoản 3, Điều 4) được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế các quy định trước đây về chế độ hỗ trợ đào tạo và thu hút nhân tài. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và ứng viên tự do của Đề án Hậu Giang 160 học chuyển tiếp đã được cử học và hưởng định mức cũ thì vẫn được áp dụng theo định mức mới trong thời gian còn lại của khóa học.
2. Khoản 3, Điều 4 được thực hiện như sau:
a) Trường hợp người tốt nghiệp sau đại học tự nguyện xin về công tác trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước của tỉnh Hậu Giang được hưởng chế độ ưu đãi từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký Quyết định tuyển dụng.
b) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh được cử đi đào tạo:
- Nếu tốt nghiệp trước ngày 01/01/2012 (theo Quyết định công nhận tốt nghiệp của cơ sở đào tạo) thì áp dụng theo định mức được quy định tại Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
- Nếu tốt nghiệp từ ngày 01/01/2012 trở về sau thì được áp dụng theo Quy định này.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy định này, tùy theo tình hình thực tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp./.
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 68/2005/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 68/2005/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về quy định việc xét tuyển viên chức sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 06/09/2005 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 68/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/10/2005 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến ngày 30 tháng 6 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở Ban hành: 04/08/2005 | Cập nhật: 22/11/2014