Quyết định 68/2005/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: 68/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Phan Lâm Phương
Ngày ban hành: 30/12/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 68/2005/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 30 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 09/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 361/TTr-TNMT ngày 29/12/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 với những nội dung chính như sau:

1. Quy hoạch thăm dò 09 mỏ khoáng sản, với phạm vi hoạt động thăm dò là 203,27 ha. Trong đó:

+ Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường: 02 mỏ, phạm vi thăm dò là 32,0 ha;

+ Khoáng sản Mangan: 02 mỏ, phạm vi thăm dò là 122,37 ha;

+ Nước khoáng: 02 mỏ, phạm vi thăm dò là 8,0 ha;

+ Sét xi măng: 01 mỏ, phạm vi thăm dò là 8,9 ha;

+ Khoáng sản Pegmatit: 01mỏ, phạm vi thăm dò là 20 ha;

+ Than bùn: 01 mỏ, phạm vi thăm dò là 12 ha.

2. Quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản 68 mỏ, với phạm vi hoạt động khai thác là 303,67 ha. Trong đó:

+ Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường: 41 mỏ, phạm vi khai thác là 131,47 ha;

+ Sét gạch ngói: 13 mỏ, phạm vi khai thác là 82,2 ha;

+ Khoáng sản Phosphorit: 03 mỏ, phạm vi khai thác là 1,1 ha;

+ Khoáng sản sắt Laterit: 03 mỏ, phạm vi khai thác là 26,0 ha;

+ Khoáng sản Pegmatit: 02 mỏ, phạm vi khai thác là 6,0 ha;

+ Khoáng sản Ilmenit (Titan): 02 mỏ, phạm vi khai thác 25,0 ha;

+ Sét xi măng: 01 mỏ, phạm vi khai thác là 8,9 ha;

+ Đá cao Silic: 01 mỏ, phạm vi khai thác là 3,0 ha;

+ Cát xây dựng: 01 mỏ, phạm vi khai thác là 8,0 ha;

+ Than bùn: 01 mỏ, phạm vi khai thác là 12,0 ha.

(có bản đồ và Phụ lục chi tiết về địa điểm, vị trí, diện tích các khu vực được quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản kèm theo).

Điều 2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để cấp phép và quản lý các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Các sở Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành phố tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền do Luật Khoáng sản quy định và quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đã được phê duyệt.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài nguyên & MT, Công nghiệp, Xây dựng (B.cáo)
- Cục Địa chất KS Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ T.pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Q.Bình, Đài PT-TT Q.Bình;
- Lưu: VT, CVTNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

PHỤ LỤC 1:

KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015
(kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Loại khoáng sản

Khu vực khoáng sản

Diện tích (ha)

Tọa độ trung tâm L=105/m

1

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Bạc, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy

20

X=1902.680

Y=679.700

2

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lè Minh Cầm, xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa

12

X=1971.640

Y=621.820

3

Mangan

Xã Kim Hóa; xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa

91,120

X=1981.920

Y=605.795

4

Mangan

Xã Nam Hóa, huyện Tuyên Hóa

31,250

X=1972.565

Y=617.280

5

Nước khoáng

Động Nghèn, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

4

X=1903.401

Y=634.830

6

Nước khoáng

Khe nước Sốt, xã Quảng Lưu, huyện Quảng Trạch

4

X=1972.260

Y=647.450

7

Sét xi măng

Km số 3 đường 10, thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy

8,9

X=1906.780

Y=675.520

8

Pegmatit

Phú định, xã Phú Định, huyện Bố Trạch

20

X=1944.850

Y=648.850

9

Than bùn

Bàu Sen, xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch

12

X=1968.450

Y=649.230

 

PHỤ LỤC 2:

KHU VỰC QUY HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015
(kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Loại khoáng sản

Khu vực khoáng sản

Diện tích (ha)

Tọa độ trung tâm L=105/m

1

2

3

4

5

Mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường

1

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Bãi Dinh, xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa

2,4

X=1963.420

Y=581.980

2

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Cà Xái, xã Hóa Hợp, huyện Minh Hóa

2

X=1977.460

Y=589.650

3

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Đa Năng, xã Hóa Hợp, huyện Minh Hóa

1,5

X=1967.600

Y=595.400

4

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Ngầm Rinh, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa

2,2

X=1960.700

Y=601.900

5

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Thanh Long, xã Quy Hóa, huyện Minh Hóa

1,2

X=1968.050

Y=603.960

6

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Lạc Thiện, xã Tân Hóa, huyện Minh Hóa

2

X=1967.000

Y=607.000

7

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Ông Bắc, xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa

4,87

X=1996.810

Y=588.460

8

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Thống Lỉnh, xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa

4

X=1995.240

Y=589.820

9

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Lâm Hóa, xã Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa

3

X=1983.720

Y=585.860

10

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Hung Cá Tràu, xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa

2

X=1984.000

Y=603.200

11

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Khe Mai, xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa

1,5

X=1984.000

Y=603.200

12

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Hung Ba Tâm, xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa

2,5

X=1981.130

Y=607.570

13

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Xuân Canh, xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa

7,5

X=1987.180

Y=610.590

14

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Ong, xã Đồng Hóa, huyện Tuyên Hóa

2,5

X=1976.590

Y=612.940

15

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Cụt Tai, xã Đức Hóa, huyện Tuyên Hóa

2

X=1970.810

Y=618.040

16

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Cây Trổ, xã Thạch Hóa, huyện Tuyên Hóa

3,7

X=1973.120

Y=619.510

17

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Minh Cầm, xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa

6

X=1971.640

Y=621.820

18

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Vịnh, xã Văn Hóa, huyện Tuyên Hóa

1,2

X=1964.170

Y=637.900

19

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Khe Lau, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch

3,7

X=1984.010

Y=654.960

20

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Khe Chay, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch

3,2

X=1982.840

Y=655.200

21

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Cụt Tai, xã Quảng Tiên, huyện Quảng Trạch

1,5

X=1964.170

Y=637.900

22

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Khe Ngang, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

2,5

X=1951.500

Y=636.400

23

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Hung Cùng, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

3

X=1951.100

Y=637.000

24

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Hung Khuýt, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

2,5

X=1950.970

Y=636.440

25

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Hung Xóm, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

2

X=1951.030

Y=637.520

26

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Khe Chuối, xã Phú Định, huyện Bố Trạch

4

X=1946.500

Y=648.400

27

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Khe Cát, xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh

2

X=1911.700

Y=653.800

28

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Bến Tiêm, xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh

1,5

X=1911.500

Y=611.000

29

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Khen Ngang, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

3

X=1911.780

Y=668.710

30

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Khe Giây, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

3,2

X=1913.610

Y=669.110

31

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Rào Trù, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

4

X=1913.180

Y=669.690

32

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Con, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

2,3

X=1912.030

Y=672.110

33

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Áng Sơn, xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh

7

X=1908.500

Y=676.000

34

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Áng, TTNT Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy

6

X=1906.140

Y=675.210

35

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Dân Chủ, TT Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy

4

X=1905.050

Y=676.330

36

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Sầm, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy

2,7

X=1903.600

Y=678.480

37

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Am, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy

1,3

X=1902.850

Y=678.740

38

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Bạc, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy

15

X=1902.680

Y=679.700

39

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Khe Giữa, xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy

1,5

X=1890.310

Y=668.600

40

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Bạch Đàn, xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy

2,2

X=1887.750

Y=668.310

41

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Hang Vàng, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy

1,3

X=1903.500

Y=677.500

Mỏ sét gạch ngói

1

Sét gạch ngói

Ba Tâm, xã Lê Hóa, huyện Tuyên Hóa

6

X=1979.670

Y=607.720

2

Sét gạch ngói

Quảng Châu, xã Quảng Châu, huyện Quảng Trạch

5

X=1984.010

Y=654.960

3

Sét gạch ngói

Đập Tân Sơn, xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch

3,3

X=1973.450

Y=648.240

4

Sét gạch ngói

Cự Nẫm, xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch

7

X=1950.200

Y=649.100

5

Sét gạch ngói

Thọ Lộc, xã Sơn Lộc, huyện Bố Trạch

10

X=1939.670

Y=655.600

6

Sét gạch ngói

Xóm Cà, xã Hòa Trạch, huyện Bố Trạch

5,9

X=1939.670

Y=655.600

7

Sét gạch ngói

Đồng Vàng, xã Nam Trạch, huyện Bố Trạch

7

X=1936.800

Y=662.300

8

Sét gạch ngói

Phú Quý, TTNT Việt Trung, huyện Bố Trạch

5

X=1933.580

Y=661.050

9

Sét gạch ngói

Cầu Bốn, xã Thuận Đức, TP. Đồng Hới

4

X=1932.490

Y=665.270

10

Sét gạch ngói

Ba Đa, xã Nghĩa Ninh, thành phố Đồng Hới

4

X=1922.380

Y=672.080

11

Sét gạch ngói

Phúc Duệ, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh

5

X=1922.380

Y=672.080

12

Sét gạch ngói

Phú Kỳ, xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy

12

X=1903.920

Y=682.730

13

Sét gạch ngói

Tam Hương, xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy

8

X=1902.570

Y=682.140

Mỏ phosphorit

1

Phosphorit

Cao Mại, xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa

0,3

X=1965.610

Y=624.600

2

Phosphorit

Kim Lũ, xã Kim Lũ, huyện Tuyên Hóa

0,5

X=1985.090

Y=602.790

3

Phosphorit

Rào Trù, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

0,3

X=1912.020

Y=667.330

Mỏ sắt Laterit

1

Sắt Latêrit

Vạn Ninh, xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh

10

X=1909.800

Y=677.500

2

Sắt Latêrit

Sen Thủy, xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy

15

X=1896.770

Y=703.860

3

Sắt Latêrit

Đại Phúc, xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh

1

X=1911.250

Y=667.200

Mỏ pegmatit

1

Pegmatit

Hồ Cây Khế, xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch

3,5

X=1947.500

Y=648.300

2

Pegmatit

Phú Định, xã Phú Định, huyện Bố Trạch

2,5

X=1944.850

Y=648.850

Mỏ ilmenit

1

Ilmenit

Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy

10

X=1907.270

Y=700.430

2

Ilmenit

Xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

15

X=1899.060

Y=771.360

Mỏ sét xi măng, đá cao silic, cát xây dựng, than bùn

1

Sét xi măng

Km số 3 đường 10, TT Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy

8,9

X=1906.780

Y=675.520

1

Đá cao silic

Xã Đức Hóa, huyện Tuyên Hóa

3

X=1972.090

Y=618.230

1

Cát xây dựng

Xã Quảng Hưng, huyện Quảng Trạch

8

X=1974.450

Y=652.570

1

Than bùn

Bàu Sen, xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch

12

X=1968.450

Y=649.230