Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 10/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Ngô Thị Chinh |
Ngày ban hành: | 03/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 03 tháng 5 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ bna nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế văn hoá công sở tại cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá ”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá ”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 44/TTr-VHTTDL ngày 25 tháng 4 năm 2012 về việc đề nghị ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Liên đoàn lao động tỉnh có trách nhiệm kiểm tra xét và cấp Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá ”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá ”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá ” hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” các cấp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI |
TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Qui định này, quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (dưới đây viết tắt là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa) trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp qui định tại khoản 1 điều này bao gồm: các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Đảng, đoàn thể, hội, các doanh nghiệp, các trường học, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang gọi chung là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
1. Công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.
2. Việc bình xét công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải đảm bảo theo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục và Luật thi đua - khen thưởng.
3. Thống nhất sử dụng mẫu Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tại phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 3. Thẩm quyền và thời hạn công nhận
1. Thẩm quyền:
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); các Sở, ban, ngành, đoàn thể, hội, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, huyện (gọi chung là cấp tỉnh) do Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh công nhận, công nhận lại hàng năm.
2. Thời hạn:
Thời hạn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa lần đầu là một (01) năm trở lên, kể từ ngày đăng ký; công nhận lại sau năm (05) năm, kể từ ngày công nhận lần trước.
TIÊU CHUẨN XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Điều 4. Tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, kế hoạch công tác hàng năm;
b) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo qui định của pháp luật.
c) Tổ chức Đảng, chính quyền, đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh; các đoàn thể đều đạt các danh hiệu thi đua;
d) Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo, văn hoá xã hội do ngành và địa phương tổ chức.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; 90% trở lên số hộ gia đình cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan đạt danh hiệu gia đình văn hoá;
b) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm Nhà nước cấm; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, có văn hóa trong giao tiếp ứng xử, mọi người giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không hút thuốc lá trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong ngày làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn;
đ) Thường xuyên duy trì và tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao trong cơ quan.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội qui của cơ quan đơn vị và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan đảm bảo, an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
Điều 5. Tiêu chuẩn công nhận “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
1. Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) Cán bộ, công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa Nhà nước cấm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá ở nơi làm việc; không uống rượu, bia trong ngày làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 70% trở lên công nhân có thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Có cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh, đóng thuế theo quy định của pháp luật;
b) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
c) Thực hiện đúng nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, “Nhân đạo, từ thiện” và các cuộc vận động xã hội khác;
d) Thực hiện đúng mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Điều 6. Trình tự đăng ký, xét và công nhận
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa với tổ chức Công đoàn cấp trên.
2. Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương, các đơn vị lực lượng vũ trang đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị trực tiếp với Liên đoàn Lao động tỉnh (cấp huyện với Liên đoàn Lao động huyện).
3. Hàng năm Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa với tổ chức Công đoàn cấp trên.
4. Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, Công Đoàn viên chức tỉnh, Công Đoàn ngành, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
5. Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Liên đoàn Lao động cấp tỉnh ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
6. Công Đoàn viên chức tỉnh, Công Đoàn ngành, trình Liên đoàn Lao động cấp tỉnh ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể, tỉnh.
Thời hạn giải quyết là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Điều kiện công nhận
a) Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này;
b) Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là một (01) năm trở lên (công nhận lần đầu) và năm (05) năm trở lên đã được công nhận (công nhận lại).
1. Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp:
- Báo cáo một (01) năm đối với công nhận lần đầu;
- Báo cáo năm (05) năm đối với công nhận lại;
- Tờ trình đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp huyện;
- Tờ trình đề nghị của Chủ tịch Công đoàn viên chức tỉnh;
- Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp tỉnh.
2. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra của Công đoàn các cấp. Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh ra quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Khuyến khích các địa phương, các ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; có hình thức động viên bằng lợi ích vật chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, cấp Trung ương khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp triển khai chỉ đạo, phổ biến quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện quy định này.
2. Liên đoàn Lao động các cấp chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này; Liên đoàn Lao động tỉnh hàng năm lập dự toán kinh phí chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đánh giá, in ấn và tổ chức trao Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, tổng hợp báo cáo kết quả với Ban chỉ đạo tỉnh theo quy định.
3. Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tổng hợp kết quả phong trào toàn tỉnh báo cáo tỉnh và Ban chỉ đạo Trung ương theo định kỳ.
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa không giữ vững được tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, sẽ không được công nhận lại. Nếu vi phạm nghiêm trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên trong danh sách.
2. Các cá nhân, tập thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, những trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi giấy công nhận. Cấp ra quyết định công nhận, có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy công nhận.
Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình Đề án 1648 năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển ngành Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 đáp ứng yêu cầu đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 360/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định 601/QĐĐC-UBND đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 247/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2014 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Thông tư 01/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng kèm Quyết định 173/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế "Công nhận danh hiệu Đơn vị đạt chuẩn văn hoá" Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 06/02/2013