Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: 09/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 05/02/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2016/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 05 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Công văn s 19/HĐND-KTNS ngày 29/01/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho ý kiến áp dụng hệ số điều chnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2016;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/TTr-STC ngày 05/01/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 209/BC-STP ngày 30/12/2015 của STư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hệ s điều chỉnh giá đất.

Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 áp dụng chung cho tất cả các vùng và địa bàn hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

1. Hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ áp dụng trong các trường hp sau:

Tính thu tiền sdụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá tr(tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp:

+ Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đt, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đi với diện tích đất vượt hạn mức.

2. Hệ số điều chnh giá đất làm căn cứ tính thu tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ áp dụng trong các trường hợp sau:

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cphần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành) dưới 20 tỷ đồng.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

- Xác định giá khởi điểm trong đu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Căn cứ quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, cơ quan thuế có trách nhiệm căn cứ Bảng giá đất của UBND tnh và hệ sđiều chnh giá đất trong Quyết định này để xác định tiền thuê đất và tiền sử dụng đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc hoặc có biến động cần điều chnh về giá đất trên thị trường, các S, ngành và y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phản ánh kịp thời về STài chính để tổng hợp, phối hp với các S, ngành liên quan đ xut, trình y ban nhân dân tnh xem xét, quyết định cho phù hợp với thực tế.

3. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dng kể từ ngày 01/01/2016.

Điều 3. Hiệu lực văn bản.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU,
TT HĐND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- CPCT, CPVP;
- Báo VP, Đài PTTH t
nh, UBMTTQ và các đoàn thể;
- Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website Ch
ính Phủ;
- Nh
ư Điều 3;
- CV NCTH;
- Lưu: VT;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang