Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ
Số hiệu: | 1089/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 04/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1089/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 04 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ NAM CẦN THƠ, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD ngày 01 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Vị trí và phạm vi điều chỉnh quy hoạch.
Khu đất điều chỉnh quy hoạch thuộc các phường Hưng Phú, Hưng Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Bắc: Giáp sông Cần Thơ;
- Phía Đông Bắc: Một phần giáp sông Hậu, một phần giáp Khu công nghiệp Hưng Phú có ranh giới là đường đi cảng Cái Cui theo quy hoạch;
- Phía Tây Nam và Đông Nam: Giáp đất của dân.
3. Quy mô diện tích và dân số dự kiến.
- Quy mô diện tích khu đất quy hoạch: 2.081,66 ha.
- Dân số dự kiến đến năm 2030 là 250.000 dân. Bao gồm dân số tại Khu đô thị là 150.000 người và khách vãng lai là 100.000 người.
4. Tính chất và chức năng quy hoạch.
- Là trung tâm tài chính thương mại dịch vụ cao cấp của thành phố, khu vực và có vị trí quốc tế. Là trung tâm văn hóa, nghỉ ngơi giải trí, đảm nhiệm một số chức năng mà trung tâm thành phố hiện hữu còn thiếu.
- Là cửa ngõ, kết nối hành lang kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ trên trục giao thông quốc lộ 1A nên có lợi thế giao lưu hàng hóa, tạo điều kiện thuận tiện để phát triển kinh tế xã hội cho thành phố Cần Thơ.
- Định hướng phát triển của Khu đô thị Nam Cần Thơ trong giai đoạn trung và dài hạn là tập trung phát triển trung tâm thương mại - dịch vụ và trung tâm văn hóa - giáo dục lớn.
5.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất cho Khu đô thị Nam Cần Thơ theo hướng đa dạng mục đích sử dụng, tạo một khu đô thị mạnh mẽ năng động nằm ở vị trí trung tâm mở rộng của thành phố Cần Thơ. Các mục đích sử dụng đất chính bao gồm thương mại, dịch vụ, nhà ở, công sở, văn hóa, giáo dục, và không gian mở.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Stt |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỉ lệ (%) |
1 |
Đất công trình công cộng |
112,759 |
5,4 |
2 |
Đất công trình hỗn hợp - ở cao tầng |
282,400 |
13,6 |
3 |
Đất nhà ở biệt thự |
96,455 |
4,6 |
4 |
Đất nhà ở chia lô |
370,349 |
17,8 |
5 |
Đất chợ, siêu thị |
30,162 |
1,5 |
6 |
Đất trường học |
79,470 |
3,8 |
7 |
Đất cây xanh, công viên, TDTT |
345,551 |
16,6 |
8 |
Đất giao thông, bến bãi |
536,646 |
25,8 |
9 |
Sông rạch |
78,811 |
3,8 |
10 |
Đất khác |
71,477 |
3,4 |
11 |
Đất dự trữ |
47,622 |
2,3 |
12 |
Đất đầu mối hạ tầng |
29,958 |
1,4 |
|
Tổng cộng |
2.081,660 |
100,0 |
5.2. Quy hoạch phân bố dân cư đến năm 2030.
Dân cư phân bố thành 08 khu vực tương đương đơn vị hành chính cấp phường, bao gồm Khu trung tâm và 07 Khu dân cư.
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỐ CÁC KHU VỰC DÂN CƯ
STT |
Khu vực |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
1 |
Khu trung tâm |
221,221 |
17.305 |
2 |
Khu dân cư số 2 |
153,656 |
16.266 |
3 |
Khu dân cư số 3 |
173,114 |
17.212 |
4 |
Khu dân cư số 4 |
169,569 |
16.345 |
5 |
Khu dân cư số 5 |
157,900 |
13.171 |
6 |
Khu dân cư số 6 |
132,556 |
12.633 |
7 |
Khu dân cư số 7 |
327,493 |
32.023 |
8 |
Khu dân cư số 8 |
267,886 |
25.045 |
|
Tổng cộng |
1.603,395 |
150.000 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan.
Quy hoạch kiến trúc và cảnh quan được xác lập nhằm tạo hình ảnh đô thị hiện đại, năng động và hài hòa với cảnh quan tự nhiên. Các tiêu chí chung về kiến trúc và cảnh quan là cơ sở để triển khai các dự án trong khu đô thị. Các dự án mới và dự án trong quá trình điều chỉnh phải thực hiện phù hợp với các tiêu chí chung. Khuyến khích cải tạo các khu vực đã xây dựng theo các tiêu chí chung nhằm tạo sự thống nhất trong toàn khu quy hoạch.
6.1. Các khu vực dân cư.
a) Khu trung tâm.
- Diện tích khu trung tâm: 221,221 ha; diện tích đất ở: khoảng 112,261 ha;
- Quy mô dân số: 17.305 người, hệ số sử dụng đất trung bình từ 3,0 đến 12,0;
- Có vị trí tiếp giáp sông Cần Thơ, sông Hậu, đường dẫn cầu Cần Thơ và tuyến Quang Trung - Cái Cui. Khu trung tâm bố trí chủ yếu các công trình hỗn hợp văn phòng, thương mại dịch vụ, tài chính, khách sạn và ở dạng cao tầng.
- Xây dựng 2 công trình hỗn hợp cao khoảng 40 tầng, tạo điểm nhấn cho khu vực trung tâm và thu hút hướng nhìn từ cầu Cần Thơ, cồn Ấu và từ trung tâm thành phố hiện hữu.
- Dọc kênh 26 tháng 3 bố trí công viên cây xanh và tuyến phố thương mại truyền thống, kết hợp giữa ở, thương mại, dịch vụ gắn kết với hoạt động trên sông nước. Hình thức kiến trúc công trình phải đảm bảo tính thống nhất và đặc trưng.
- Tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 9 đến 25 tầng.
b) Khu dân cư 2.
- Diện tích khu dân cư 2: 153,656 ha; diện tích đất ở: khoảng 77,334 ha;
- Quy mô dân số: 16.266 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 2,0 đến 3,0.
- Nằm dọc theo Quốc lộ Nam sông Hậu và các rạch Bùng Binh, Cái Da, Bến Bạ.
- Nhà ở được phân bố đa dạng, tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 4 đến 20 tầng. Công trình hỗn hợp cao trung bình 20 tầng ở ngã giao các trục đường chính; công trình nhà ở kết hợp thương mại trung bình 12 tầng dọc trục chính và nhà biệt thự, chia lô thấp tầng ở bên trong lõi các khu dân cư.
c) Khu dân cư 3.
- Diện tích khu dân cư 3: 173,114 ha; diện tích đất ở: khoảng 91,977 ha;
- Quy mô dân số: 17.212 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 2,0 đến 3,0.
- Nằm dọc theo Quốc lộ Nam sông Hậu và các rạch Bùng Binh, Cái Da và Cái Sâu.
- Nhà ở được phân bố đa dạng, tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 4 đến 20 tầng. Công trình hỗn hợp cao trung bình 20 tầng ở ngã giao các trục đường chính và Quốc lộ Nam sông Hậu; công trình nhà ở kết hợp thương mại trung bình 12 tầng dọc trục chính và nhà biệt thự, chia lô thấp tầng ở bên trong lõi các khu dân cư.
d) Khu dân cư 4.
- Diện tích khu dân cư 4: 169,569 ha; diện tích đất ở: khoảng 67,270 ha;
- Quy mô dân số: 16.345 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 2,0 đến 3,0.
- Nằm dọc theo Quốc lộ Nam sông Hậu và các rạch Cái Da và Cái Sâu.
- Nhà ở được phân bố đa dạng, tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 4 đến 20 tầng. Công trình hỗn hợp cao trung bình 20 tầng ở ngã giao các trục đường chính và Quốc lộ Nam sông Hậu; công trình nhà ở kết hợp thương mại trung bình 12 tầng dọc trục chính và nhà biệt thự, chia lô thấp tầng ở bên trong lõi các khu dân cư.
đ) Khu dân cư 5.
- Diện tích khu dân cư 5: 157,900 ha; diện tích đất ở: khoảng 71,453 ha;
- Quy mô dân số: 13.171 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 2,0 đến 3,0.
- Nằm dọc theo Quốc lộ Nam sông Hậu và rạch Cái Da.
- Nhà ở được phân bố đa dạng, tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 4 đến 20 tầng. Công trình hỗn hợp cao trung bình 20 tầng ở ngã giao các trục đường chính và Quốc lộ Nam sông Hậu; công trình nhà ở kết hợp thương mại trung bình 12 tầng dọc trục chính và nhà biệt thự, chia lô thấp tầng ở bên trong lõi các khu dân cư.
e) Khu dân cư 6.
- Diện tích khu dân cư 6: 132,556 ha; diện tích đất ở: khoảng 77,742 ha;
- Quy mô dân số: 12.633 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 2,0 đến 3,0.
- Nằm dọc theo Quốc lộ Nam sông Hậu, rạch Cái Sâu và giáp sông Hậu.
- Nhà ở được phân bố đa dạng, tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 4 đến 20 tầng. Công trình hỗn hợp cao trung bình 20 tầng ở ngã giao các trục đường chính và Quốc lộ Nam sông Hậu và nhà biệt thự, chia lô thấp tầng ở bên trong lõi các khu dân cư.
g) Khu dân cư 7.
- Diện tích khu dân cư 7: 327,493 ha; diện tích đất ở: khoảng 125,085 ha;
- Quy mô dân số: 32.023 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 2,0 đến 3,5.
- Nằm dọc theo sông Cần Thơ, rạch Cái Nai và rạch Cái Da. Nhà ở được phân bố đa dạng kết hợp không gian khuôn viên Trường Đại học Quốc tế.
- Tầng cao xây dựng công trình trung bình từ 4 đến 20 tầng. Công trình hỗn hợp dọc đường dẫn cầu Cần Thơ cao trung bình 20 tầng nhằm tạo cảnh quan và khai thác hiệu quả quỹ đất.
h) Khu dân cư 8.
- Diện tích khu dân cư 8: 267,886 ha; diện tích đất ở: khoảng 125,783 ha;
- Quy mô dân số: 25.045 người. Hệ số sử dụng đất trung bình từ 3,0 đến 5,0.
- Nằm dọc theo sông Hậu, đường dẫn cầu Cần Thơ và Quốc lộ Nam sông Hậu.
- Cải tạo các đoạn rạch chảy từ sông Hậu, tạo hồ điều hòa điều tiết nước, đồng thời tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu vực.
- Bố trí tháp đôi khoảng 40 tầng hướng ra sông Hậu tạo điểm nhấn cho đô thị. Dọc trục chính của khu vực là các phức hợp công trình dịch vụ - du lịch có tầng cao xây dựng trung bình 20 tầng.
6.2. Đất công trình công cộng.
Đất xây dựng công trình công cộng có tổng diện tích khoảng 112,759 ha, bao gồm 2 cấp độ: công trình công cộng cấp thành phố và công trình công cộng khu ở:
- Công trình công cộng cấp thành phố: có tổng diện tích khoảng 94,914 ha, bao gồm đất xây dựng các công trình: Trung tâm hành chính, văn hóa, Trường Đại học Quốc tế, trường Đại học Kiến trúc, Trụ sở hành chính cấp quận, Quảng trường thành phố, các cơ sở y tế, … Các chỉ tiêu xây dựng áp dụng phù hợp với Quy chuẩn và Tiêu chuẩn tương ứng mỗi loại hình công trình.
- Công trình công cộng khu ở: Có tổng diện tích khoảng 17,845 ha, gồm đất xây dựng các công trình hành chính, văn hóa, y tế phục vụ cho nhu cầu tại chỗ của cư dân.
Được xây dựng trong khu ở, tầng cao xây dựng trung bình 4 tầng nhằm tạo sự hài hòa với không gian ở xung quanh. Các công trình xây dựng phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn và Tiêu chuẩn tương ứng mỗi loại hình công trình.
6.3. Đất xây dựng công trình hỗn hợp - ở cao tầng.
- Bao gồm các công trình cao tầng chung cư, tài chính thương mại dịch vụ cao cấp, cao ốc văn phòng, các công trình hỗn hợp nhiều chức năng kết hợp với chức năng ở.
- Diện tích: khoảng 282,400 ha; mật độ xây dựng từ 35% đến 75% tùy theo diện tích khu đất và tầng cao xây dựng, áp dụng theo Quy chuẩn hiện hành;
- Tầng cao xây dựng khoảng từ 12 đến 20 tầng; Đối với các công trình tạo điểm nhấn tầng cao xây dựng tối đa là 40 tầng.
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 20%; khoảng lùi công trình áp dụng tùy theo chiều cao xây dựng và lộ giới các tuyến đường tiếp giáp với lô đất theo Quy chuẩn hiện hành.
6.4. Đất xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ.
a) Nhà ở biệt thự.
Diện tích: khoảng 96,455 ha; mật độ xây dựng từ 40% tùy theo diện tích lô đất, áp dụng theo Quy chuẩn hiện hành; tầng cao xây dựng trung bình 03 tầng; khoảng lùi tối thiểu 3m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
b) Nhà ở chia lô.
Diện tích: khoảng 370,349 ha; mật độ xây dựng từ 80% tùy theo diện tích lô đất, áp dụng theo Quy chuẩn hiện hành; tầng cao tối đa 06 tầng; khoảng lùi áp dụng phù hợp theo không gian kiến trúc cảnh quan tại khu dân cư.
6.5. Đất chợ và siêu thị.
Diện tích: khoảng 30,162 ha. Là các công trình thương mại, dịch vụ phục vụ nhu cầu của dân cư tại Khu đô thị. Các chỉ tiêu xây dựng áp dụng phù hợp theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tương ứng theo loại hình công trình.
6.6. Đất xây dựng trường học.
- Diện tích: khoảng 79,470 ha. Quy hoạch các công trình giáo dục bao gồm 4 cấp học: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông, phân bố theo bán kính phục vụ phù hợp trong các khu vực dân cư. Bố trí Trường Trung học nghề và Trung tâm giáo dục đa năng.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
- Tầng cao xây dựng:
+ Trường mầm non: tối đa là 02 tầng;
+ Trường tiểu học và trung học phổ thông: tối đa là 04 tầng;
+ Các trường nghề và trung tâm giáo dục: số tầng cao áp dụng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Mật độ cây xanh tối thiểu là 30%; khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu là 3,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
6.7. Đất cây xanh công viên thể dục thể thao.
- Diện tích đất cây xanh công viên thể dục thể thao: khoảng 345,551 ha.
- Đất cây xanh công viên thể dục thể thao bao gồm các loại công viên cây xanh trong các dự án, công viên dọc kênh rạch, hành lang sinh thái dọc sông Cần Thơ và sông Hậu, cây xanh công viên - thể dục thể thao cấp thành phố và khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô.
- Tổ chức hành lang sinh thái bằng giải pháp kết hợp giữa công viên khu ở, công viên dọc kênh rạch, cây xanh dọc theo các tuyến trục cảnh quan chính tạo nên mạng lưới không gian xanh phủ khắp không gian đô thị.
- Các khu vực công viên cây xanh chủ yếu bố trí vườn cây, hoa, cây ăn trái, kết hợp với các tuyến đường dạo và một số công trình, sân bãi nhỏ phục vụ công cộng và thể dục thể thao.
- Các chỉ tiêu xây dựng trong khu đất cây xanh công viên: mật độ xây dựng tối đa: 5%; tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
- Đối với các khu đất xây dựng công trình thể dục thể thao áp dụng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tương ứng theo loại hình công trình.
- Đối với Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô là trung tâm về văn hóa của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa lớn của vùng và quốc gia. Nội dung các hạng mục của Trung tâm văn hóa Tây Đô bao gồm: Nhà hát Thành phố, Nhà văn hóa Thanh niên, Nhà văn hóa Thiếu nhi, khu dịch vụ thương mại, quảng trường văn hóa, thư viện thành phố, Trung tâm hội nghị báo chí, bảo tàng văn hóa dân gian, công viên văn hóa các dân tộc, biểu tượng Tây Đô, Trung tâm sản vật miệt vườn.
- Các chỉ tiêu xây dựng trong Trung tâm Văn hóa Tây Đô được áp dụng tùy thuộc vào loại hình kiến trúc công trình bố trí trong khu đất, phù hợp theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tương ứng theo loại hình công trình.
6.8. Đất giao thông, bến bãi.
- Diện tích đất giao thông bến bãi: khoảng 536,646 ha.
- Bao gồm các loại đất giao thông nội bộ trong khu ở, giao thông đối nội, giao thông đối ngoại, các công trình giao thông và dịch vụ giao thông.
- Bố trí 5 bãi xe ngầm với diện tích khoảng 33,427 ha tại các khu vực công cộng, dịch vụ thương mại có quy mô lớn nhằm phục vụ nhu cầu trong các công trình và nhu cầu chung của khu đô thị.
- Bố trí bến thuyền khách tạo điểm kết nối chuyển tiếp giữa các hệ thống giao thông thủy và giao thông bộ.
- Chỉ tiêu xây dựng các công trình giao thông áp dụng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tương ứng theo loại hình công trình.
6.9. Đất sông rạch.
- Diện tích mặt nước, sông rạch: khoảng 78,811 ha.
- Quy hoạch giữ lại các không gian mặt nước, sông nước tạo hình ảnh, cảnh quan đặc trưng cho đô thị, cải thiện vi khí hậu và phục vụ trong tiêu thoát nước.
- Đối với các tuyến, đoạn rạch hiện trạng có quy mô nhỏ, bị bồi lấp hoặc không còn giá trị sử dụng về giao thông, tiêu thoát nước khuyến khích cải tạo mở rộng, hoặc điều chỉnh để bảo toàn về diện tích mặt nước và phù hợp với yêu cầu sử dụng đất và không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
6.10. Đất khác.
- Diện tích: khoảng 71,477 ha.
- Bao gồm các khu đất xây dựng lãnh sự quán, khu hậu cần kho bãi dịch vụ cảng, cục hải quan, trạm cảnh sát giao thông, trạm dừng chân, trạm phòng cháy chữa cháy trung tâm và đất dự trữ.
- Các công trình xây dựng theo các chỉ tiêu phù hợp với kiến trúc cảnh quan đô thị và đáp ứng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tương ứng theo loại hình công trình.
6.11. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: khoảng 29,958 ha.
- Bao gồm các công trình như trạm điện, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm xăng, nhà máy xử lý nước sạch, trạm trung chuyển rác.
- Các công trình xây dựng theo các chỉ tiêu phù hợp với kiến trúc cảnh quan đô thị
và đáp ứng các tiêu chí về môi trường, an toàn và đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn tương ứng theo loại hình công trình.
7.1. Tổ chức không gian đô thị.
- Ý tưởng chủ đạo trong tổ chức không gian là tạo sự nối kết khu đô thị với các trục không gian cảnh quan mặt nước như sông Hậu, sông Cần Thơ; tạo sự liên kết với trung tâm hiện hữu của thành phố Cần Thơ và hệ thống khu công nghiệp, cảng tại khu vực phía Nam; hình thành các khu vực đô thị nén kết hợp với các không gian xanh, không gian mở linh hoạt để đáp ứng với các yêu cầu phát triển và thay đổi.
- Không gian mở là những khu vực cây xanh, mặt nước được bố trí hòa hợp và cân bằng với phát triển xây dựng. Là không gian cảnh quan đặc trưng vùng sông nước Nam bộ.
Các khu vực mở sẽ được hạn chế việc xây dựng, bê tông hóa, để đảm bảo tính tự nhiên và duy trì sự cân bằng về sinh thái, địa chất và môi trường.
- Không gian cây xanh được bố trí theo các hành lang dọc bờ sông, đường giao thông. Khai thác tối đa các lối đi bộ, sân đường để trồng cây xanh tạo hành lang xanh liên tục trong toàn khu đô thị và kết nối với các không gian cây xanh, mặt nước dọc sông Cần Thơ và sông Hậu.
- Không gian dọc sông Cần Thơ và sông Hậu là các khu vực nhạy cảm về cảnh quan, trong đó có công trình cầu Cần Thơ được nhận diện như là các tuyến, điểm nhấn cảnh quan chung do đó quá trình xây dựng các công trình lân cận phải xem xét cụ thể để tránh ảnh hưởng đến cảnh quan chung của đô thị.
- Trục sông Hậu và sông Cần Thơ với chiều dài khoảng 8,3 km. Trong đó sông Cần Thơ là không gian kết nối giữa đô thị mới và trung tâm thành phố hiện hữu, cảnh quan 2 bên bờ sông sẽ được tôn tạo thành một tài sản quan trọng về cảnh quan, giao thông đường thủy và đóng vai trò như một kênh dẫn gió chính của đô thị. Dọc các bờ sông bố trí các công trình đa dạng nhằm phục vụ nhu cầu của dân cư và khách du lịch. Các công trình dọc bờ sông Cần Thơ cần được xem xét về tầng cao, hình khối kiến trúc đảm bảo sự hài hòa với không gian chung và tạo đường chân trời đặc trưng của khu đô thị.
- Các điểm nhấn chính trong đô thị được xác định là: Quảng trường văn hóa, Khu tài chính - ngân hàng, Trung tâm văn hóa Tây Đô, Đại học Quốc tế, Trung tâm hành chính quận, khu khách sạn cao cấp, khu thương mại truyền thống dọc sông.
Các không gian quan trọng, điểm nhấn của khu đô thị được kết nối trong hệ thống hành lang sinh thái của đô thị tạo tính gắn kết liên hoàn.
7.2. Nguyên tắc thiết kế đô thị.
- Hình thể đô thị làm nổi bật yếu tố tự nhiên của môi trường, tận dụng cảnh quan xanh, kết nối hài hòa đô thị với dòng sông và các không gian mở.
- Đối với các công trình công cộng, công trình khối lớn cần quan tâm đến yếu tố cảnh quan, hình ảnh chung của đô thị và đường chân trời. Tạo tính hài hòa giữa mẫu hình không gian đô thị hiện đại trong tính đặc trưng về cảnh quan của khu đô thị mới.
Khai thác tối đa lợi thế về cảnh quan, giảm mật độ xây dựng, tăng diện tích cây xanh trong công trình và khu đất công trình.
- Các công trình nhà ở riêng lẽ được thiết kế hài hòa trên toàn tuyến phố, đặc biệt các công trình nhà ở dọc các không gian kênh rạch cần thiết kế để tạo các không gian sống động, phù hợp với các hoạt động đa dạng mang nét đặc trưng của địa phương.
- Các khu vực công cộng dọc các tuyến sông, kênh rạch là các hành lang sinh thái được bố trí trên cơ sở tôn trọng địa hình cảnh quan, kết hợp với các không gian công cộng dọc sông nhằm tạo nên một cấu trúc không gian mềm mại, sống động, và là trung tâm của các hoạt động công cộng của người dân và khách du lịch.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
8.1. Quy hoạch giao thông.
a) Giao thông đối ngoại.
- Kết nối giữa Khu đô thị Nam Cần Thơ với trung tâm thành phố hiện hữu bằng 04 tuyến cầu đô thị gồm tuyến cầu Quang Trung, tuyến cầu Hưng Lợi, tuyến cầu nối đường Trần Hoàng Na và cầu qua khu quảng trường chính đô thị nối với đường Châu Văn Liêm
- Nguyễn An Ninh thuộc quận Ninh Kiều.
- Giao thông đối ngoại có tuyến Quốc lộ Nam sông Hậu vận chuyển công cộng và tuyến vận chuyển hàng hóa theo đường 91C (Quốc lộ 91 nối Nam sông Hậu dự kiến). Ngoài ra có đường dẫn cầu Cần Thơ đi ngang qua khu đô thị mới.
- Đường dẫn cầu Cần Thơ có lộ giới 80,0m; Quốc lộ Nam sông Hậu có lộ giới 80,0m; Đường 91C (Quốc lộ 91 nối Nam sông Hậu dự kiến) lộ giới 80,0 m.
b) Giao thông đối nội.
- Trục đường trung tâm chạy xuyên suốt khu đất quy hoạch có lộ giới 60,0m và các tuyến đường nội bộ khu vực có lộ giới khoảng từ 18,0 đến 47,0m.
- Tuyến Quang Trung - Cái Cui đoạn từ cầu Quang Trung đến đường dẫn cầu Cần Thơ có lộ giới là 56,0m.
- Các nút giao với đường dẫn cầu Cần Thơ trong tương lai sẽ là nút giao khác cao độ.
c) Giao thông công cộng.
- Khuyến khích sử dụng giao thông công cộng và đi bộ tại Khu đô thị, là phương thức di chuyển phổ biến trong các đô thị hiện đại, tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu tác động đến môi trường đô thị.
- Ga hành khách dự kiến xây dựng nhằm chuyển tải lượng hành khách và hàng hóa đến khu đô thị và các khu công nghiệp.
- Các tuyến giao thông xe buýt tập trung theo các tuyến đối ngoại ngang qua khu dân cư kết nối các đường trục lộ chính và trục lộ thứ cấp nơi tập trung lượng dân cư đông đúc.
- Các trạm đỗ xe buýt được bố trí tại các khu vực tập trung lượng người lớn bao gồm: chợ, trung tâm thương mại, trung tâm hành chính, nhà hát, thư viện, phố mua sắm, trường học, công viên, trung tâm thể dục thể thao, ...
- Quảng trường công cộng, tuyến đi bộ trong các khu thương mại, tuyến đi bộ dọc theo các kênh rạch được gắn kết vào mạng lưới vận chuyển công cộng tạo nên sự thuận tiện cho người sử dụng. Tại các khu chức năng công cộng phục vụ đông người được bố trí các bãi xe công cộng.
d) Mạng lưới đường đi bộ.
- Hình thành các khu ưu tiên khách bộ hành tại các khu vực trọng yếu trong Khu đô thị Nam Cần Thơ bao gồm: Trung tâm thương mại - dịch vụ, trung tâm tài chính - ngân hàng, Khu văn hóa Tây Đô, khu công viên cây xanh dọc sông Hậu và sông Cần Thơ.
- Khu vực ưu tiên khách bộ hành được kết nối thành một mạng lưới liên hoàn nơi khách bộ hành có thể đi lại an toàn và thuận tiện. Trong khu vực ưu tiên khách bộ hành, các xe cơ giới bị hạn chế lưu thông ở mức tối thiểu.
BẢNG THỐNG KÊ GIAO THÔNG ĐỐI NỘI
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
KÍCH THƯỚC (M) |
MẶT CẮT NGANG (M) |
|||
CHIỀU DÀI |
LỘ GIỚI |
LỀ TRÁI |
LÒNG VÀ DÃY PHÂN CÁCH |
LỀ PHẢI |
||
1 |
Đường 60m |
6119,00 |
60,00 |
8,00 |
44,00 |
8,00 |
2 |
Đường 56m |
705,00 |
56,00 |
10,00 |
36,00 |
10,00 |
3 |
Đường 54m |
241,00 |
54,00 |
4,00 |
46,00 |
4,00 |
4 |
Đường 47m |
14683,00 |
47,00 |
8,00 |
31,00 |
8,00 |
5 |
Đường 45,5m |
200,00 |
45,50 |
6,00 |
33,50 |
6,00 |
6 |
Đường 45m |
1114,00 |
45,00 |
8,00 |
29,00 |
8,00 |
7 |
Đường 40m |
117,00 |
40,00 |
8,00 |
24,00 |
8,00 |
8 |
Đường 36m |
1003,00 |
36,00 |
6,00 |
24,00 |
6,00 |
9 |
Đường 32m |
195,00 |
32,00 |
7,00 |
18,00 |
7,00 |
10 |
Đường 30m |
31911,00 |
30,00 |
6,00 |
18,00 |
6,00 |
11 |
Đường 28m |
20916,00 |
28,00 |
8,00 |
12,00 |
8,00 |
12 |
Đường 27,5m |
292,00 |
27,50 |
6,50 |
15,00 |
6,00 |
13 |
Đường 27m |
1747,00 |
27,00 |
6,00 |
15,00 |
6,00 |
14 |
Đường 25m |
2762,00 |
25,00 |
5,00 |
15,00 |
5,00 |
15 |
Đường 24m |
3909,00 |
24,00 |
6,00 |
12,00 |
6,00 |
16 |
Đường 20m |
5618,00 |
20,00 |
4,00 |
12,00 |
4,00 |
17 |
Đường 18m |
3865,00 |
18,00 |
3,00 |
12,00 |
3,00 |
8.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất.
- Cao độ san lấp tối thiểu là + 2,50m (Hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu);
- Đối với khu dân cư trong các dự án đã triển khai giữ nguyên cao độ thiết kế hiện hữu.
- Các khu vực không xây dựng, các khu vực công viên cây xanh, cố gắng không thay đổi địa hình tự nhiên, cân bằng đào đắp tại chỗ tạo độ dốc thoát nước tốt song cần đảm bảo hướng dốc cho toàn đô thị.
- Độ dốc của nền có mặt phủ thấm nước I nền 0,003.
8.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
- Nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, được thu vào hệ thống tuyến ống thoát qua các cửa hố ga và được xả thẳng ra các kênh rạch, sông ngòi xung quanh.
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cả hệ thống. Hình thức thoát nước là nước mưa được vận chuyển trong hệ thống ống kín, bố trí dọc dưới vỉa hè. Trên từng tuyến ống có đặt những hố ga nhằm thu hết nước bề mặt và nước trong lưu vực tính toán.
- Hệ thống thoát nước mưa trong các dự án phải xây dựng phù hợp với hệ thống chung toàn khu và các khu vực lân cận.
8.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước.
Nhu cầu nước cấp cho toàn đô thị là 110.000 m3/ngày.đêm. Nước cấp sử dụng hệ thống bơm biến tần.
a) Mạng lưới cấp nước.
- Từ nhà máy cấp nước bố trí mạng lưới cấp nước theo các trục đường chính chạy dọc theo Khu Đô thị Nam Cần Thơ, bố trí các tuyến ống cấp nước trên vỉa hè, có đường kính ống từ 150 đến 800 đấu nối với nhau tạo thành các mạch vòng cấp nước cho toàn khu vực. Hạn chế tối đa việc các tuyến ống cấp nước băng ngang các tuyến giao thông đối ngoại.
- Trên mạng lưới cấp nước, bố trí trụ cứu hỏa có khoảng cách 150 m/trụ và phù hợp theo quy định chung.
- Dành quỹ đất diện tích khoảng 5,4833 ha để xây dựng nhà máy cấp nước.
b) Bảo vệ nguồn nước và công trình cấp nước.
- Khu vực bảo vệ nguồn nước: Xung quanh điểm lấy nguồn nước cấp cho khu đô thị phải theo quy định như sau:
+ Bán kính khu vực bảo vệ tính từ điểm lấy nước lên thượng nguồn là 200m.
+ Bán kính khu vực bảo vệ tính từ điểm lấy nước xuôi hạ nguồn là 100m.
- Khu vực bảo vệ nhà máy, trạm cấp nước: Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước. Bên trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.
8.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
Tổng công suất tính toán khoảng 175.722 KW, tổng công suất biểu kiến: 219.653 KVA.
a) Nguồn và lưới điện.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch là nguồn điện lưới Quốc gia qua tuyến cáp 110 KV từ trạm Cần Thơ đến trạm trung gian Hưng Phú 110KV/15-22KV.
- Dự kiến trạm 110KV/15-22KV có công suất là 3x75 MVA.
- Để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong khu vực nói riêng và cho đô thị nói chung vì vậy tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm.
- Từ trạm 110KV/15-22KV xây dựng 12 tuyến 22 KV đi ngầm tới cung cấp điện cho toàn bộ khu quy hoạch. Các tuyến trung thế này sẽ được đấu nối với nhau tạo thành các mạch vòng khép kín nhưng được vận hành hở để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.
- Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm biến áp, các trạm được cấp điện từ ít nhất 2 tuyến (trừ các trạm cục) và được đặt tại trung độ phụ tải.
- Dự kiến xây mới 94 trạm biến áp 15-22/0,4KV với tổng công suất là 207 MVA.
- Sử dụng kiểu trạm biến áp là loại trạm đặt trong nhà, trạm compact, trạm đặt trên giàn tùy theo vị trí thích hợp để tạo mỹ quan cho khu quy hoạch.
- Cáp được đặt trong ống uPVC chôn ngầm trong mương cáp với độ sâu chôn ống theo quy định của ngành điện lực.
- Dung lượng và vị trí các trạm có thể điều chỉnh theo phụ tải điện sử dụng thực tế. Mật độ phân bố các trạm biến áp theo mỗi khu vực, đảm bảo bán kính phục vụ tối đa của mỗi trạm 250m tính từ máy biến áp đến hộ tiêu thụ xa nhất.
- Tuyến hạ thế: Từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối, tuyến hạ thế đi ngầm bằng cáp XPLE vỏ bọc ngoài bằng PC (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC), cáp luồn trong ống nhựa uPVC chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực.
- Trong quá trình thiết kế và thi công hệ thống cấp điện phải sử dụng thiết bị đủ tiêu chuẩn, tuân thủ theo các quy chuẩn ngành.
b) Chiếu sáng đô thị.
- Trong quá trình thiết kế và thi công hệ thống chiếu sáng phải sử dụng các thiết bị đủ tiêu chuẩn, tuân thủ theo các quy chuẩn ngành.
- Để tiết kiệm điện, hệ thống đèn theo 2 chế độ chiếu sáng, dùng bóng có quang hiệu lớn. Để bảo đảm về mỹ quan đô thị, toàn bộ lưới điện chiếu sáng đều được bố trí đi ngầm.
8.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt tiếp nhận nước thải từ các công trình và vận chuyển về trạm xử lý nước thải. Tổng lưu lượng nước thải khoảng 88.000m³/ngày.đêm.
a) Phương án thiết kế.
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cả hệ thống.
- Hình thức thoát nước: Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trong từng công trình. Nước thải được vận chuyển trong hệ thống ống kín, bố trí trong vỉa hè, nước thải được dẫn đến trạm xử lý nước thải. Trong hệ thống thoát nước thải có trạm bơm để giảm độ sâu chôn ống.
- Ống dùng cho hệ thoát nước là loại ống bêtông cốt thép đúc sẵn.
b) Biện pháp xử lý nước thải.
- Nuớc thải sinh hoạt trong đô thị được xử lý theo 2 cấp:
+ Cấp thứ nhất tại các công trình, nước thải được xử lý thông qua bể tự hoại, được xây dựng theo đúng quy cách.
- Cấp thứ hai, nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi xả ra sông.
- Xây dựng 2 trạm xử lý nước thải cho khu đô thị mới có công suất:
+ Q1A = 115.000 m³/ngày.đêm; Diện tích khu đất khoảng 21 ha.
+ Q1B = 20.000 m³/ngày.đêm; Diện tích khu đất khoảng 16,6 ha.
c) Các vấn đề vệ sinh môi trường khác.
Rác thải dự kiến khoảng 325 tấn/ngày. Lượng rác này được thu gom trực tiếp hàng ngày sau đó được đưa tới trạm trung chuyển rác và bãi xử lý rác sinh hoạt chung của thành phố.
9. Đánh giá môi trường chiến lược.
9.1. Các tác động tích cực.
- Khi dự án đi vào hoạt động, sẽ tạo ra những ảnh hưởng tích cực đến kinh tế xã hội cũng như môi trường của khu vực.
- Khu đô thị Nam Cần Thơ hình thành tạo tiền đề cho việc hình thành một mẫu hình khu đô thị xanh, có cấu trúc không gian hiện đại kết hợp với không gian cây xanh, với những đặc điểm truyền thống, phù hợp với thói quen sinh hoạt trên sông nước của người dân.
- Khu đô thị Nam Cần Thơ được xây dựng với hệ thống hạ tầng kĩ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh và hệ thống cây xanh, mặt nước, địa hình tự nhiên đa dạng sẽ góp phần vào việc bảo vệ môi trường và cuộc sống tốt đẹp của người dân.
9.2. Các tác động tiêu cực.
- Nếu không có biện pháp phòng ngừa và xử lý thích hợp, các dự án xây dựng sẽ phát sinh những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường bao gồm cả phần trên đất liền và phần bờ sông Hậu và sông Cần Thơ.
- Tác động làm ảnh hưởng đến cấu trúc địa chất, địa hình bờ sông, cảnh quan và hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường nước.
- Ô nhiễm không khí, tiếng ồn, hệ sinh thái trong quá trình thi công công trình, san lấp mặt bằng, làm đường giao thông, lắp đặt các hệ thống kỹ thuật.
- Các dự án, công trình không có giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động sẽ gây ảnh hưởng lâu dài cho môi trường.
9.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
- Ban hành các quy định cụ thể để bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các dự án. Thiết lập các cơ quan quản lý, bố trí nhân lực, bổ sung các thiết bị phục vụ cho công tác môi trường, quản lý và cải tạo các nguồn gây ô nhiễm.
- Các công trình xây dựng phải đảm bảo chỉ tiêu quy định, tăng cường bố trí cây xanh, thảm cỏ. Lựa chọn các vật liệu xây dựng và thiết bị sử dụng thân thiện với môi trường.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tiên tiến để giải quyết về nước thải, chất thải rắn.
- Tổ chức công tác giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng. Kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm các quy định bảo vệ môi trường.
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Nhà đầu tư được giao để triển khai thực hiện quy hoạch phải phối hợp với các nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các hạng mục cơ sở hạ tầng giáp ranh trong khu đất quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí và thay thế các Quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ (nay là Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ) tại Quyết định số 90/2002/QĐ-UB ngày 04 tháng 10 năm 2002 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, thành phố Cần Thơ và Quyết định số 2207/QĐ-UB ngày 02 tháng 7 năm 2003 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 mở rộng khu đô thị Nam sông Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 90/2002/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh qui hoạch tổng mặt bằng các ô đất C1-C2-C3-N4-N6-N7-N8 thuộc Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/06/2002 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 90/2002/QĐ-UB về phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 90/2002/QĐ-UB về việc giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Ủy ban nhân dân quận 6 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/08/2002 | Cập nhật: 22/12/2009