Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 09/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 02/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về việc quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Thực hiện Thông báo số 151-TB/TU ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Thường trực Tỉnh ủy; Công văn số 42/HĐND-VP ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3909/TTr-STC ngày 09 tháng 12 năm 2015; Công văn số 57/STP-XD&KTVB ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo.
2. Ngoài số kinh phí phục vụ bầu cử được ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế yêu cầu công việc và khả năng ngân sách của các huyện, thành phố, thị xã, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.
3. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.
1. Mức chi cụ thể:
STT |
Nội dung chi tiết |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
|||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện, thành phố, thị xã |
Cấp xã, phường, thị trấn |
||||
1 |
Chi tổ chức hội nghị |
|
|
|
|
|
|
- Chi các khoản thuê hội trường, in sao tài liệu, trang trí khánh tiết… |
Thanh toán theo thực tế và giá cả thị trường tại thời điểm |
||||
|
- Chi tiền nước uống hội nghị |
Người/ ngày |
30 |
24 |
20 |
|
2 |
Chi bồi dưỡng các cuộc họp |
|
|
|
|
|
2.1 |
Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, các tổ công tác giúp việc |
Người/ buổi |
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp |
200 |
160 |
120 |
||
|
- Thành viên tham dự |
100 |
80 |
60 |
||
|
- Các đối tượng phục vụ |
50 |
40 |
30 |
||
2.2 |
Các cuộc họp khác có liên quan đến công tác bầu cử, Ủy ban Mặt trận tổ quốc các cấp |
Người/ buổi |
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp |
150 |
120 |
90 |
||
|
- Thành viên tham dự |
80 |
60 |
50 |
||
|
- Các đối tượng phục vụ |
50 |
40 |
30 |
||
2.3 |
Chi tiếp xúc cử tri |
Người/ buổi |
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp |
150 |
120 |
100 |
||
|
- Đại biểu, thành viên tham dự |
100 |
80 |
50 |
||
|
- Người phục vụ tiếp xúc cử tri |
50 |
40 |
30 |
||
3 |
Chi cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận tổ quốc các cấp, các tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử |
|
|
|
|
|
3.1 |
Chế độ công tác phí |
|
|
|
|
|
|
- Phụ cấp lưu trú |
Ngày/ người |
150 |
100 |
70 |
|
|
- Khoán tiền thuê phòng ngủ đi công tác (trường hợp phải ngủ qua đêm) |
Đêm/ người |
200 |
100 |
|
|
|
- Khoán tiền tự túc phương tiện/1 lần (trong trường hợp không sử dụng xe ô tô nhà nước tính cả đi lẫn về) |
Lần/ người |
100 |
50 |
20 |
|
(Cự ly áp dụng được thanh toán chế độ công tác phí phải cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên đối với vùng cao, miền núi khó khăn, vùng sâu; 15 km trở lên đối với các vùng còn lại. Đối với các cuộc họp do Trung ương tổ chức mức khoán chế độ công tác phí áp dụng bằng mức chi quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính) |
||||||
3.2 |
Chi bồi dưỡng (ngoài chế độ công tác phí đã quy định ở trên) |
Người/ buổi |
|
|
|
|
|
- Trưởng đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát |
200 |
160 |
120 |
||
|
- Thành viên chính thức của đoàn |
100 |
80 |
60 |
||
|
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn |
|
|
|
||
|
+ Cán bộ phục vụ trực tiếp đoàn giám sát |
80 |
60 |
|
||
|
+ Phục vụ gián tiếp (lái xe, bảo vệ) |
50 |
40 |
|
||
3.3 |
Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử |
Báo cáo |
2.000 |
1.600 |
|
|
|
- Chi bồi dưỡng tham gia ý kiến của Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát (tổng mức tối đa cấp tỉnh không quá 800.000đ, cấp huyện không quá 600.000đ/văn bản) |
Người/ lần |
150 |
100 |
|
|
|
- Chi chỉnh lý hoàn chỉnh báo cáo |
Báo cáo |
600 |
450 |
|
|
4 |
Chi xây dựng văn bản |
|
|
|
|
|
4.1 |
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử thực hiện theo quy định tại Quyết định số 25/2012/QĐ- UBND ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên |
01 văn bản |
9.000 |
5.000 |
|
|
4.2 |
Chi xây dựng các văn bản khác có liên quan đến công tác bầu cử có phạm vi toàn tỉnh; toàn huyện, thành phố, thị xã (ngoài phạm vi điều chỉnh của Quyết định số 25/2012/QĐ- UBND ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên) |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng văn bản tính đến sản phẩm cuối cùng (bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) |
|
|
|
|
|
|
+ Văn bản có nội dung hướng dẫn phức tạp, chi tiết (từ 4 mặt giấy A4 trở lên) |
Văn bản |
2.000 |
1.500 |
|
|
|
+ Văn bản hướng dẫn khác |
1.000 |
500 |
|
||
|
- Xin ý kiến tham gia văn bản (tổng mức xin ý kiến tối đa cấp tỉnh không quá 800.000đ, cấp huyện không quá 600.000đ/văn bản) |
Người/ lần |
150 |
100 |
|
|
5 |
Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho người trực tiếp phục vụ đợt bầu cử (thời gian hưởng chế độ theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng) |
|
|
|
|
|
5.1 |
Chi bồi dưỡng theo mức khoán đối với Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử |
Người/ tháng |
|
|
|
|
|
- Thường trực Ban Chỉ đạo bầu cử, Thường trực Ủy ban bầu cử |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
||
|
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử; Thường trực các tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử |
1.800 |
1.400 |
1.100 |
||
|
- Thành viên các tiểu ban, tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử |
1.500 |
1.200 |
900 |
||
|
- Đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân |
Người/ ngày |
100 |
80 |
60 |
|
|
+ Riêng 02 ngày (trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) chi bồi dưỡng cho người được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử |
Người/ ngày |
120 |
100 |
80 |
|
5.2 |
Chi hỗ trợ khoán cước điện thoại di động (thời gian hỗ trợ theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng) |
|
|
|
|
|
|
- Thường trực Ban Chỉ đạo bầu cử, Thường trực Ủy ban bầu cử |
Người/ tháng |
400 |
300 |
240 |
|
|
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử; Thường trực các tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử |
300 |
240 |
200 |
||
|
- Các thành viên tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử |
200 |
160 |
100 |
||
5.3 |
Chi bồi dưỡng tiếp nhận hồ sơ ứng cử |
|
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng người trực tiếp tiếp nhận |
Người/ ngày |
100 |
70 |
50 |
|
|
- Bồi dưỡng cho phục vụ tiếp nhận |
70 |
50 |
30 |
||
5.4 |
Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử |
Người/ ngày |
|
|
|
|
|
- Người được giao trực tiếp công dân |
80 |
60 |
|
||
|
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân |
60 |
50 |
|
||
|
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân |
50 |
40 |
|
||
6 |
Chi phí cho tổ bầu cử |
|
|
|
|
|
6.1 |
Chi bồi dưỡng cho tổ bầu cử (thời gian định mức 4 ngày) |
Người/ ngày |
|
|
80 |
|
6.2 |
Chi văn phòng phẩm, trang trí, hòm phiếu, chi khác |
Tổ |
|
|
|
|
|
- Tổ bầu cử ở vùng xuôi |
|
|
1.000 |
||
|
- Tổ bầu cử ở các xã miền núi |
|
|
1.100 |
||
|
- Tổ bầu cử ở các xã vùng cao |
|
|
1.200 |
||
6.3 |
Chi đặc thù bổ sung |
|
|
|
|
|
|
- Theo số cử tri |
Cử tri |
|
|
1,5 |
|
|
- Tổ bầu cử ở xã vùng cao |
Tổ |
|
|
300 |
|
|
- Tổ bầu cử ở xã miền núi |
|
|
200 |
||
7 |
Chi đặc thù cho cấp huyện, xã |
|
|
|
|
|
7.1 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
- Theo số cử tri |
Cử tri |
|
|
1 |
|
|
- Xã vùng cao |
Xã |
|
|
2.000 |
|
|
- Xã miền núi |
|
|
1.500 |
||
7.2 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
- Theo số cử tri |
Cử tri |
|
0,7 |
|
|
|
- Huyện miền núi |
Huyện |
|
10.000 |
|
|
|
- Huyện miền núi đi lại khó khăn |
|
15.000 |
|
||
|
- TP Thái Nguyên (tuyên truyền) |
Thành phố |
|
25.000 |
|
|
2. Một số nội dung khác
- Đối với các khoản chi không được quy định ở trên sẽ thực hiện theo chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành đã được quy định tại các văn bản khác.
- Đối với các khoản chi văn phòng phẩm, chi phí in ấn tài liệu ấn phẩm, con dấu, xăng xe đi công tác… của các cơ quan, đơn vị, tổ chức ở tỉnh tham gia công tác bầu cử; huyện, thành phố, thị xã, Sở Nội vụ và Sở Tài chính căn cứ số kinh phí Trung ương đã phân bổ và số bổ sung từ ngân sách địa phương, nhiệm vụ được giao, số lượng tổ bầu cử, tính chất, quy mô của từng địa bàn tính toán kinh phí phục vụ bầu cử cho phù hợp và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Ủy ban bầu cử xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí.
- Đối với các thành viên tham gia nhiều chức danh ở các Ban phục vụ công tác bầu cử chỉ được thanh toán mức chi ở chức danh cao nhất.
- Đối với các nội dung công việc đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực; các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố, thị xã căn cứ quy định tại Quyết định này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Quy định này áp dụng cho các hoạt động phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các đơn vị, địa phương lập dự toán, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí trên theo quy định.
Điều 3. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí phục vụ bầu cử của các sở, ban, ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố, thị xã báo cáo Chủ tịch Uỷ ban bầu cử và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí.
Điều 4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố, thị xã được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, giao Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh kịp thời./.
Thông tư 06/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đồi Khoản 6, Điều 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở tôn giáo đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định về cao trình thiết kế cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư khu dân cư từ các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe gắn máy kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND thông qua quy định giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát lòng sông) tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố Hà Nội Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2012 do tỉnh Quảng Ngãi bàn hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đông Xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá tài sản; quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ đối với dân quân khi làm nhiệm vụ xa nơi cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng địa giới hành chính thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức giá thu một phần viện phí tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết đối với phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải” (ICDP) do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí (đợt 2) để người dân mua phân bón chăm sóc vườn dừa trong quý I năm 2013 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012