Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 25/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 29/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 29 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Đối với những người đang giữ chức vụ Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã theo quy định trước đây mà nay theo quy định của Quyết định này không đủ điều kiện thì vẫn tiếp tục đảm nhiệm chức vụ cho đến khi được bổ nhiệm mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chánh Thanh tra huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân nhân huyện), các cơ quan, tổ chức có liên quan và cán bộ, công chức được bổ nhiệm giữ chức danh Chánh Thanh tra huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Vị trí, chức trách
Chánh Thanh tra huyện là công chức đứng đầu cơ quan Thanh tra huyện, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Thanh tra huyện; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chánh Thanh tra huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 và một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao hoặc Chánh Thanh tra tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2. Lãnh đạo Thanh tra huyện thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý, sử dụng công chức, thanh tra viên thuộc Thanh tra huyện; quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính được giao theo quy định.
Điều 5. Phẩm chất
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm chính trị của Đảng, Nhà nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tuỵ phục vụ nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, công tâm, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ với đồng nghiệp, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
Điều 6. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân huyện, đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Có khả năng làm trưởng các đoàn thanh tra có quy mô vừa, tình tiết ít phức tạp.
4. Có năng lực điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể và phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện và của ngành thanh tra.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
3. Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước.
Điều 8. Trình độ
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra.
3. Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trở lên.
4. Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
5. Sử dụng một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.
6. Sử dụng thành thạo vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác.
Điều 9. Các điều kiện khác
1. Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo từ cấp Phó Chánh Thanh tra huyện và tương đương trở lên hoặc có 5 năm trở lên công tác trong ngành thanh tra.
2. Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Chánh Thanh tra huyện không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
3. Tại thời điểm bổ nhiệm không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
4. Phải có quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm.
5. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
6. Có đủ sức khoẻ để đảm đương công việc được giao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và cán bộ, công chức có thành tích trong việc thực hiện tốt Quy định này thì được xem xét, khen thưởng, trường hợp vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện kịp thời phản ánh cho Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định này./.
Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008