Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 25/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 19/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 614/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo quyết định số: 25/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục và các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài): trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp dạy nghề; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tỉnh và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các ngành, cơ quan có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị cá biệt khác theo chức năng, nhiệm vụ của Sở thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với:
a) Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định này và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Hướng dẫn, xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
9. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
10. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh (nếu có) và các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật; kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, biệt phái, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; công nhận hội đồng trường các đơn vị trực thuộc sở; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh.
16. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên, chi Chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến giáo dục và đào tạo; Quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và phối hợp với Sở Tài chính cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm của địa phương, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xét duyệt quyết toán năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
17. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, các điều kiện mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18. Chủ trì hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục, phối hợp với Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn toàn tỉnh. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, tăng cường, biệt phái và thực hiện các chế độ chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
19. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và tình hình hoạt động giáo dục của địa phương với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh; thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở;
d) Căn cứ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở:
a) Các phòng chức năng, gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp và Thường xuyên;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
- Phòng Giáo dục dân tộc và công tác học sinh, sinh viên.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở:
- Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái;
- Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái;
- Các trường Trung học phổ thông;
- Các trường Phổ thông Dân tộc nội trú, gồm cả các trường PTDTNT cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông;
- Trường Phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học Trung học phổ thông;
- Các Trung tâm GDTX - HNDN huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Yên Bái;
- Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học tỉnh Yên Bái;
- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Yên Bái;
- Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tỉnh Yên Bái.
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Về biên chế:
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể quản lý ngành, lĩnh vực, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xác định vị trí việc làm, số người làm việc và cơ cấu công chức theo ngạch, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo là biên chế hành chính, việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức của Sở được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng sử dụng nguồn vốn nhà nước giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 614/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời và tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2016 Nội quy làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2012 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2009 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu một số loại xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 29/07/2013