Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực
Số hiệu: | 10/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Hữu Lợi |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 05 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN, ẤP, KHU VỰC VÀ MỨC KHOÁN, HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐOÀN THỂ CẤP XÃ, ẤP, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở xã, phường, thị trấn; mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã)
1. Trưởng ban Tổ chức Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo; Trưởng khối vận; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Người cao tuổi được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 nhân với mức lương tối thiểu chung.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng (nơi Chủ nhiệm UBKT Đảng được kiêm nhiệm) được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 nhân với mức lương tối thiểu chung.
3. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; Cán bộ nội vụ - công đoàn - thi đua; Cán bộ đài truyền thanh; Cán bộ nhà văn hóa; Cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Cán bộ lao động - thương binh và xã hội (nơi chưa bố trí công chức văn hóa - xã hội phụ trách công tác lao động - thương binh và xã hội); Cán bộ xóa đói giảm nghèo; Cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với xã) hoặc Cán bộ quản lý quy hoạch xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 nhân với mức lương tối thiểu chung.
4. Các chức danh quy định tại các Khoản: 1, 2, 3 Điều này, áp dụng theo phân loại đơn vị hành chính, như sau:
- Đối với xã loại 1, tùy theo tình hình thực tế ở địa phương được bố trí thêm, không quá 3 người.
- Đối với xã loại 2, tùy theo tình hình thực tế ở địa phương được bố trí thêm, không quá 1 người.
- Đối với xã loại 3, thực hiện như quy định tại các Khoản: 1, 2, 3 Điều này.
5. Tổng số người hoạt động không chuyên trách ở xã không vượt quá số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính (xã loại 1 không quá 22 người, xã loại 2 không quá 20 người, xã loại 3 không quá 19 người).
6. Ngoài mức phụ cấp quy định tại các Khoản: 1, 2, 3, 4 Điều này, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, được hỗ trợ thêm hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,2 nhân với mức lương tối thiểu chung cho mỗi chức danh.
Điều 2. Số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực (sau đây gọi tắt là ấp)
1. Bí thư ấp được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 nhân với mức lương tối thiểu chung.
2. Trưởng ấp được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 nhân với mức lương tối thiểu chung.
3. Phó Trưởng ấp được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 nhân với mức lương tối thiểu chung.
Điều 3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, ấp
Cán bộ, công chức ở xã và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, ấp nếu kiêm nhiệm để giảm được 01 người trong số những người hoạt động không chuyên trách ở xã, ấp, thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Điều 4. Mức phụ cấp cho Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã (phó thứ hai) và Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã (phó thứ hai) được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 nhân với mức lương tối thiểu chung và được hỗ trợ thêm hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,2 nhân với mức lương tối thiểu chung.
2. Trưởng ban công tác Mặt trận ấp được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,97 nhân với mức lương tối thiểu chung.
Điều 5. Hỗ trợ mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã có trình độ chuyên môn
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã quy định tại Điều 1 và Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này, nếu tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, thì ngoài hệ số phụ cấp được hưởng hàng tháng (kể cả hệ số phụ cấp được hỗ trợ thêm), được hỗ trợ thêm số tiền theo trình độ được đào tạo, cụ thể như sau:
a) Người có trình độ đại học được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
b) Người có trình độ cao đẳng được hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
c) Người có trình độ trung cấp được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 6. Mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã và ấp
2. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đoàn thể ở ấp bao gồm: Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ với mức 25 triệu đồng/ấp/năm.
3. Mức khoán kinh phí tại Khoản 1 Điều này không bao gồm phụ cấp và hỗ trợ thêm cho các chức danh. Riêng Mặt trận Tổ quốc xã cũng không bao gồm cả kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã.
Điều 7. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã;
- Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã;
- Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2012; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân và huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 của thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/02/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu phí quy định tại phần I mục 1 danh mục phí xây dựng tại Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp năm học 2010 - 2011 đến 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của tỉnh Vĩnh Phúc và 7 huyện Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành lập phòng Dân tộc thuộc huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức - thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi các trường Trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình trường công lập Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2010 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Quảng Ngãi khóa IX, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 26/12/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND ban hành quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chế độ Bảo vệ dân phố ở các phường địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010-2015 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí chi trả tiền công và các khoản đóng góp chế độ theo tiền công cho giáo viên hợp đồng đạt chuẩn đào tạo trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (sửa đổi) Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh tên đường, phố, công trình công cộng tại thị xã Quảng Trị Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IX, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2011