Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2010 phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trong 02 năm: 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1089/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phạm Biên Cương |
Ngày ban hành: | 14/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1089/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 14 tháng 06 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 167/2008/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRONG 02 NĂM: 2009 - 2010.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ: Xây dựng - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012) và quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2010 về việc điều chỉnh, bổ sung điều 1 của Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012);
Căn cứ Quyết định số 278/QĐ-BKH ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc Ngân sách nhà nước năm 2010;
Căn cứ Văn bản số 5403/BTC-NSNN ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc tạm ứng kinh phí thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở cho tỉnh An Giang theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của các Giám đốc sở: Xây dựng - Kế hoạch và Đầu tư - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình liên sở số 23/TTrLS.XD-TC-KHĐT-LĐTBXH ngày 07 tháng 6 năm 2010 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 661/STC-ĐT ngày 07 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ trong 02 năm 2009 - 2010 như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư là 134.388 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Vốn Ngân sách TW (vốn hỗ trợ và vốn hỗ trợ phần đối ứng): 46.793 triệu đồng, bao gồm:
+ Năm 2009: 11.026 triệu đồng;
+ Năm 2010: 7.458 triệu đồng + 28.309 triệu đồng = 35.767 triệu đồng.
1.2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh bố trí trong năm 2010 (bố trí từ nguồn vốn đầu tư XDCB năm 2010 do cấp tỉnh quản lý): 4.253,9 triệu đồng.
1.3. Vốn huy động: sử dụng từ nhiều nguồn huy động được tập trung về một đầu mối là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - tỉnh An Giang (trong đó có nguồn vốn hỗ trợ của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện cho các hộ thuộc diện đối tượng của đề án theo quy định (tính tương xứng với mức hỗ trợ đã được thống nhất chung của đề án) là: 30.805,2 triệu đồng.
1.4. Vốn cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội tính tối đa mỗi hộ có nhu cầu vay không quá 8 triệu đồng/căn là 52.536 triệu đồng. (chỉ tiêu này sẽ thực hiện theo thực tế nhu cầu cần vay và kết quả giải ngân của NHCSXH).
2.1. Đối tượng ưu tiên giải quyết: Tập trung giải quyết dứt điểm cho 04 đối tượng theo thứ tự ưu tiên; 50% đối tượng 5 và 25% đối tượng 6 gồm: 6567 hộ.
+ Năm 2009: tập trung giải quyết dứt điểm các hộ nghèo thuộc vùng dân tộc nghèo thiểu số và đối tượng gia đình có công cách mạng.
+ Năm 2010: giải quyết số còn lại nhằm giải quyết dứt điểm cho 04 đối tượng theo thứ tự ưu tiên; 85% đối tượng 5 và 25% đối tượng 6, đảm bảo tương ứng với số kinh phí đã được TW hỗ trợ cho 02 năm 2009 và 2010.
Cụ thể như sau:
a) Hộ gia đình có công với cách mạng (đối tượng 1): 177 hộ.
a-1. Hộ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 là 129 hộ.
a-2. Hộ gia đình có công với cách mạng đang cư trú tại vùng còn lại là 48 hộ.
b) Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số (đối tượng 2): 1.444 hộ
b-1. Hộ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 là 1.370 hộ.
b-2. Hộ gia đình là đồng bào dân tộc đang cư trú tại vùng còn lại là 74 hộ.
c) Hộ gia đình sống trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai (đối tượng 3): 66 hộ thuộc vùng bình thường.
d) Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (đối tượng 4): 1.900 hộ thuộc vùng bình thường.
đ) Hộ gia đình sống trong vùng đặc biệt khó khăn (85% đối tượng 5): 1.555 hộ.
e) 25% hộ gia đình còn lại: 1.425 hộ.
2.2. Mức hỗ trợ và cơ cấu nguồn trong định suất hỗ trợ:
a) Hộ có công cách mạng (đối tượng 1): 177 hộ
a-1. Đối với hộ có công là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên: 136 hộ
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ: 115 hộ:
+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn vận động, huy động tập trung về MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 23,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại: 21 hộ:
+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn vận động, huy động tập trung về MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 24,8 triệu đồng/căn.
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
a.2- Đối với hộ có công không phải là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên: 41 hộ, bao gồm:
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ: 14 hộ
+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn vận động, huy động tập trung về MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 11,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại: 27 hộ:
+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn vận động, huy động tập trung về MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 12,8 triệu đồng/căn;
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
b. Hộ gia đình nghèo và hộ gia đình dân tộc thiểu số (đt 2,3,4,5,6): 6.390 hộ
b-1. Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ: 3.008 hộ.
+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;
+ Vốn tín dụng ưu đãi (mức tối đa không quá): 8 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn vận động, huy động tập trung về MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 3,6 triệu đồng/căn;
b-2. Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại: 3.382 hộ
+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn tín dụng ưu đãi (mức tối đa không quá): 8 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn vận động, huy động tập trung về MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 4,8 triệu đồng/căn.
Tổng vốn hỗ trợ trong 02 năm 2009 - 2010 là 134.388 triệu đồng, gồm 81.852 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động; kết hợp với dự kiến là 52.536 triệu đồng từ nguồn vốn vay ưu đãi tín dụng, phân bổ cho 11 huyện, thị xã, thành phố: 6.567 hộ.
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số hộ |
Tổng số vốn |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay NHCS |
|
Tổng cộng |
6,567 |
134,388 |
81,852 |
52,536 |
1 |
TP. Long Xuyên |
117 |
2,340 |
1,404 |
936 |
2 |
TX. Châu Đốc |
63 |
1,260 |
756 |
504 |
3 |
Huyện Tân Châu |
413 |
8,320 |
5,016 |
3,304 |
4 |
Huyện An Phú |
922 |
18,692 |
11,316 |
7,376 |
5 |
Huyện Phú Tân |
363 |
7,336 |
4,432 |
2,904 |
6 |
Huyện Châu Phú |
498 |
9,980 |
5,996 |
3,984 |
7 |
Huyện Tịnh Biên |
898 |
18,360 |
11,176 |
7,184 |
8 |
Huyện Tri Tôn |
1,321 |
28,360 |
17,792 |
10,568 |
9 |
Huyện Chợ Mới |
620 |
12,600 |
7,640 |
4,960 |
10 |
Huyện Châu Thành |
658 |
13,188 |
7,924 |
5,264 |
11 |
Huyện Thoại Sơn |
421 |
8,492 |
5,124 |
3,368 |
12 |
MTTQ tỉnh t.hiện 2009 |
273 |
5,460 |
3,276 |
2,184 |
1. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo việc lập, phê duyệt danh sách đối tượng; kiểm tra, đôn đốc UBND các xã được phân bổ chỉ tiêu vốn hỗ trợ về nhà ở tổ chức triển khai thực hiện đúng các quy định hiện hành đã được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN ngày 19/5/2009 của Liên Bộ: Xây dựng - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở.
Việc hỗ trợ nhà ở theo kế hoạch này phải được tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành chậm nhất trước ngày 30 tháng 8 năm 2010, để tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện chương trình giai đoạn 2009 - 2010.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh chủ trì dưới sự chỉ đạo của Tỉnh ủy và sự tập trung vận động của cả hệ thống Chính trị; kết hợp sự điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc huy động nguồn vốn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân (kể cả nguồn vốn hỗ trợ của Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh) để bổ sung cùng với ngân sách tỉnh đảm bảo đủ nguồn vốn triển khai chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo đúng quy định.
Theo nguyên tắc hòa chung nguồn kinh phí vận động được và các nguồn vốn hỗ trợ của ngân sách TW và ngân sách tỉnh để thực hiện đề án này, giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, căn cứ vào kết quả huy động được và tiến độ thực hiện của từng địa phương để phân bổ vốn hỗ trợ kịp thời về cho từng huyện thị theo tiến độ giải ngân từng tháng. Tại từng thời điểm nhất định, nguồn vốn có gì khó khăn, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời.
3. Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh An Giang căn cứ theo đối tượng phân bổ của quyết định này, kết quả thực hiện của từng địa phương bố trí giải ngân ngay nguồn vốn vay để giải quyết hỗ trợ kịp thời cho từng đối tượng.
4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính bố trí vốn đối ứng của địa phương trong 02 năm 2009 - 2010 từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và trình điều chỉnh bổ sung của kế hoạch vốn ĐTXDCB năm 2010 trong 06 tháng cuối năm 2010.
5. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao năm 2009 và 2010, Tổ Điều phối chương trình xóa nhà tạm bợ cho người nghèo chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời báo cáo UBND tỉnh các vấn đề vướng mắc, khó khăn và kết quả thực hiện.
6. Giao Giám đốc Sở Xây dựng với tư cách Tổ trưởng Tổ Điều phối chương trình xóa nhà tạm bợ cho người nghèo chủ trì tổ chức điều hành thực hiện quyết định này. Tổ chức theo dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng tháng về Tỉnh ủy, HĐND, UBND và UBMTTQ tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của UBND tỉnh An Giang về việc phân bổ nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh năm 2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh An Giang, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TỈNH AN GIANG NĂM 2009 - 2010
(kèm theo Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Phân loại đối tượng |
Nguồn vốn |
Kế hoạch năm 2009 - 2010 |
|
||||||||||||||||||||||||
ĐT1 |
ĐT2 |
ĐT3 |
ĐT4 |
ĐT5 |
ĐT6 |
Tổng cộng (hộ) |
Ngân sách TW |
Vốn đối ứng |
Vốn huy động của MTTQ tỉnh |
Tổng số |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay NHCS |
|
||||||||||||||||
TB(4/4), BB(41%) |
K/phải TB, BB |
KK |
BT |
KK |
BT |
KK |
BT |
KK |
BT |
KK |
BT |
KK |
BT |
Tổng cộng |
NSTW |
NS tỉnh |
Tổng cộng |
KK |
BT |
Tổng cộng |
|||||||||
KK |
BT |
KK |
BT |
||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17= 3 +.. +16 |
18 |
19 |
20 =18 +19 |
19 |
20 |
21 =19 +20 |
22 |
23 |
24 =22 +23 |
25 =26 +27 |
26 =18 +21 +24 |
27 |
|
|
Tổng cộng |
114 |
22 |
15 |
26 |
1,370 |
74 |
0 |
66 |
83 |
1,817 |
1,555 |
0 |
0 |
1,425 |
6,567 |
21,959 |
20,580 |
42,539 |
4,253.9 |
4,253.9 |
8,507.8 |
13,693.2 |
17,112.0 |
30,805.2 |
134,388 |
81,852 |
52,536 |
|
1 |
TP.Long Xuyên |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
- |
23 |
- |
- |
- |
79 |
117 |
- |
702 |
702 |
70.2 |
70.2 |
140.4 |
- |
561.6 |
561.6 |
2,340 |
1,404 |
936 |
|
2 |
TX. Châu Đốc |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
- |
|
- |
2 |
47 |
- |
- |
13 |
63 |
329 |
96 |
425 |
42.5 |
42.5 |
85.0 |
169.2 |
76.8 |
246.0 |
1,260 |
756 |
504 |
|
3 |
Huyện Tân Châu |
- |
1 |
- |
5 |
- |
|
- |
20 |
- |
93 |
48 |
- |
- |
246 |
413 |
336 |
2,190 |
2,526 |
252.6 |
252.6 |
505.2 |
172.8 |
1,812.0 |
1,984.8 |
8,320 |
5,016 |
3,304 |
|
4 |
Huyện An Phú |
4 |
1 |
15 |
4 |
109 |
- |
- |
13 |
83 |
211 |
482 |
- |
- |
- |
922 |
4,851 |
1,374 |
6,225 |
622.5 |
622.5 |
1,245.0 |
2,694.8 |
1,151.2 |
3,846.0 |
18,692 |
11,316 |
7,376 |
|
5 |
Huyện Phú Tân |
- |
1 |
- |
7 |
- |
3 |
- |
- |
- |
73 |
- |
- |
- |
279 |
363 |
- |
2,178 |
2,178 |
217.8 |
217.8 |
435.6 |
- |
1,818.4 |
1,818.4 |
7,336 |
4,432 |
2,904 |
|
6 |
Huyện Châu Phú |
- |
1 |
- |
- |
- |
3 |
- |
10 |
- |
34 |
- |
- |
- |
450 |
498 |
- |
2,988 |
2,988 |
298.8 |
298.8 |
597.6 |
- |
2,410.4 |
2,410.4 |
9,980 |
5,996 |
3,984 |
|
7 |
Huyện Tịnh Biên |
20 |
- |
- |
- |
392 |
32 |
- |
- |
- |
57 |
397 |
- |
- |
- |
898 |
5,663 |
534 |
6,197 |
619.7 |
619.7 |
1,239.4 |
3,312.4 |
427.2 |
3,739.6 |
18,360 |
11,176 |
7,184 |
|
8 |
Huyện Tri Tôn |
90 |
7 |
- |
- |
853 |
1 |
- |
1 |
- |
9 |
360 |
- |
- |
- |
1,321 |
9,121 |
108 |
9,229 |
922.9 |
922.9 |
1,845.8 |
6,490.8 |
226.4 |
6,717.2 |
28,360 |
17,792 |
10,568 |
|
9 |
Huyện Chợ Mới |
- |
10 |
- |
- |
- |
5 |
- |
7 |
- |
398 |
- |
- |
- |
200 |
620 |
- |
3,720 |
3,720 |
372.0 |
372.0 |
744.0 |
- |
3,176.0 |
3,176.0 |
12,600 |
7,640 |
4,960 |
|
10 |
Huyện Châu Thành |
- |
1 |
- |
1 |
- |
13 |
- |
- |
- |
493 |
- |
- |
- |
150 |
658 |
- |
3,948 |
3,948 |
394.8 |
394.8 |
789.6 |
- |
3,186.4 |
3,186.4 |
13,188 |
7,924 |
5,264 |
|
11 |
Huyện Thoại Sơn |
- |
- |
- |
9 |
- |
15 |
- |
- |
- |
397 |
- |
- |
- |
- |
421 |
- |
2,526 |
2,526 |
252.6 |
252.6 |
505.2 |
- |
2,092.8 |
2,092.8 |
8,492 |
5,124 |
3,368 |
|
12 |
MTTQ tỉnh t.hiện |
|
|
|
|
16 |
1 |
|
|
|
27 |
221 |
|
|
8 |
273 |
1,659 |
216 |
1,875.0 |
187.5 |
187.5 |
375.0 |
853.2 |
172.8 |
1,026.0 |
5,460 |
3,276 |
2,184 |
|
Ghi chú:
- ĐT 1: Hộ gia đình chính sách; ĐT 2: Hộ gia đình dân tộc thiểu số; ĐT 3: Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai; ĐT 4: Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn; ĐT 5: Hộ gia đình sống vùng đặc biệt khó khăn;
- ĐT 6: Hộ gia đình còn lại.
- KK: Vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ (3.137 hộ); BT: vùng bình thường (3.430 hộ);
- TB, BB: Thương binh từ 21% trở lên (hạng 4/4), bệnh binh từ 41% trở lên mức hỗ trợ 32 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NS và vận động, không phải vay (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);
- Mức hỗ trợ cho đối tượng là hộ gia đình có công với cách mạng còn lại (không là TB, BB) 20 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NS và vận động, không phải vay (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);
- Mức hỗ trợ cho đối tượng hộ nghèo và hộ dân tộc thiểu số: 20 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NSTW, địa phương, nguồn vận động và vay tín dụng ưu đãi (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);
- Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn xổ số kiến thiết) để thực hiện hỗ trợ cho các hộ thuộc diện đối tượng của đề án theo quy định (theo Thông báo số 82/TB-UBND ngày 18/5/2010).
- Riêng năm 2009 đã thực hiện được 2.281 hộ (kể cả 273 căn do MTTQ tỉnh thực hiện từ nguồn XSKT tỉnh, 15 triệu đồng/căn (An Phú: 69 hộ, Tân Châu: 17 hộ; Tri Tôn: 104 hộ; Tịnh Biên: 73 hộ; Châu Phú: 8 hộ; Châu Thành: 2 hộ).
- Năm 2010 thực hiện: 4.286 hộ
- Lưu ý: Đối với các hộ gia đình có công CM chỉ tạm tính số lượng hộ là thương binh, bệnh binh cho từng huyện, nhưng khi thực hiện thì phải căn cứ theo thực tế từng đối tượng để áp dụng giải quyết đúng theo định suất quy định.
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 881/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 881/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1086/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối Quốc lộ 32 với đường tránh Quốc lộ 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội tỷ lệ 1/500 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 1086/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2017 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1086/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bồi thường của nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa công trình thủy điện Sơn La - khu vực tỉnh Sơn La Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí kiểm định đánh giá an toàn đập của công trình hồ chứa nước Suối Giàu, xã Suối Rao, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị định 72/2007/NĐ-CP Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 1086/QĐ-UBND phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí năm 2013 Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2013 về đơn giá cho thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 2376/QĐ-UBND quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2011 giao Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh nhiệm vụ xét duyệt, đánh giá, công nhận đề tài khoa học, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh điều 1 Quyết định 881/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2009-2012 Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2007 Quy chế "một cửa liên thông" trong việc giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 30/05/2007