Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3
Số hiệu: | 881/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 27/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 881/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ NAM ĐÔNG HÀ GIAI ĐOẠN 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Số 136/2015/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1609/QĐ-UBND ngày 05/8/2011 về việc phê duyệt dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3; Số 2055/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Hồ sơ thiết kế BVTC và dự toán hạng mục cấp điện chiếu sáng công trình Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3; Số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh Hồ sơ thiết kế BVTC và dự toán công trình Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 504/SKH-TĐ ngày 21 tháng 4 năm 2017; Sở Xây dựng tại Văn bản số 228/SXD-HTKT ngày 08 tháng 3 năm 2017 và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh tại Tờ trình số 143/TTr-TTTPQĐ ngày 24 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3 với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3.
Hạng mục bổ sung: Cây xanh.
2. Địa điểm xây dựng: Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị.
4. Tổ chức tư vấn lập dự án bổ sung: Công ty Cổ phần Tư vấn và Kiểm định Xây dựng Delta-Vina.
5. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp IV.
Loại, cấp hạng mục bổ sung: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp IV.
6. Mục tiêu đầu tư hạng mục bổ sung: Việc đầu tư hạng mục cây xanh sẽ làm tăng hiệu quả về tài chính, kinh tế - xã hội, góp phần tạo cảnh quan đô thị, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp phục vụ nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân trong khu đô thị, làm gia tăng giá trị các lô đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất.
7. Nội dung và quy mô đầu tư hạng mục bổ sung:
- Trồng 2.439 cây bóng mát; 816 cây bụi và 4.444,0m2 thảm cỏ.
- Trên vỉa hè 3,0m và 4,0m: Trồng mới cây tiểu mộc đường kính thân cây tối thiểu (10÷12)cm, cao (3÷4)m. Tim hố trồng cây cách mép vỉa hè 120cm. Kích thước hố trồng 1,0x1,0x1,2m trên nền đất cấp III và 1,5x1,5x1,2m trên nền đất cấp IV.
- Trên vỉa hè 5,0m và 6,0m: Trồng mới cây trung và đại mộc đường kính thân cây tối thiểu (10÷12)cm, cao (3÷4)m. Tim hố trồng cây cách mép vỉa hè 150cm. Kích thước hố trồng 1,2x1,2x1,2m trên nền đất cấp III và 1,8x1,8x1,2m trên nền đất cấp IV.
- Khoảng cách cây trồng: Nằm giữa các điểm phân lô, cách hố ga tối thiểu 1,0m. Khoảng cách (8÷12)m tùy vị trí cụ thể; Đối với khu vực không phân lô thì khoảng cách trồng cây là 8,0m.
- Yêu cầu bố trí cây trồng: Cách góc phố (5÷8)m; cách họng cứu hỏa (2÷3)m; cách cột đèn chiếu sáng, nắp hố ga (2÷3)m; cách đường dây, đường ống kỹ thuật (1÷2)m. Không bố trí quá 03 chủng loại cây xanh trên 1 tuyến đường.
- Mỗi ô cây xanh kết hợp trồng cỏ lá gừng.
Bảng tổng hợp cây xanh
STT |
Tên tuyến |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Cây xanh đường phố |
Hố đào |
|||||
Nền đường |
Mặt đường |
Vỉa hè |
Tên cây |
Số lượng |
Loại hố trồng |
Số lượng |
||||
Đất cấp III |
Đất cấp IV |
|||||||||
1 |
D1 |
401,5 |
15,5 |
7,5 |
2x4 |
Osaka đỏ |
76 |
1 |
76 |
|
2 |
D2A |
133,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Bằng lăng tím |
26 |
1 |
26 |
|
3 |
D2B |
133,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Bằng lăng tím |
26 |
1 |
26 |
|
4 |
D3 |
463,0 |
23,25 |
11,25 |
2x6 |
Sưa hoa trắng |
72 |
2 |
72 |
|
5 |
D4 |
160,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Muồng hoàng yến |
30 |
1 |
30 |
|
6 |
D5 |
152,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Muồng hoàng yến |
28 |
1 |
28 |
|
7 |
D6 |
415,0 |
19,5 |
9,5 |
2x5 |
Sưa hoa trắng |
73 |
2 |
73 |
|
8 |
D7 |
137,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Muồng hoàng yến |
20 |
1 |
20 |
|
9 |
D8 |
314,0 |
17,5 |
11,5 |
2x3 |
Sấu |
43 |
2 |
43 |
|
10 |
D10 |
356,0 |
32,0 |
20,0 |
2x6 |
Long não |
70 |
2 |
70 |
|
11 |
D10A |
533,0 |
19,5 |
13,5 |
2x3 |
Ngọc Lan |
64 |
1 |
64 |
|
12 |
D11 |
173,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Long não |
34 |
1 |
34 |
|
13 |
D12 |
173,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Long não |
22 |
1 |
22 |
|
14 |
D13 |
1.697,0 |
19,5 |
7,5 |
2x6 |
Bằng lăng tím |
121 |
2 |
121 |
|
15 |
D13A |
294,0 |
19,5 |
7,5 |
2x6 |
Nhội |
58 |
2 |
|
58 |
16 |
D14 |
291,0 |
19,5 |
13,5 |
2x3 |
Nhội |
56 |
1 |
|
56 |
17 |
D15 |
336,0 |
35,0 |
2x9,5 |
2x6+4 |
Long não |
32 |
2 |
|
32 |
18 |
D16 |
279,0 |
19,5 |
13,5 |
2x3 |
Nhội |
54 |
1 |
|
54 |
19 |
D16A |
278,0 |
19,5 |
7,5 |
2x6 |
Nhội |
34 |
2 |
|
34 |
20 |
D17 |
274,0 |
22,5 |
14,5 |
2x4 |
Nhội |
39 |
1 |
|
39 |
21 |
N1 |
182,0 |
19,5 |
13,5 |
2x3 |
Long não |
21 |
1 |
21 |
|
22 |
N2 |
883,0 |
32,0 |
2x8,0 |
2x6+4 |
Long não |
167 |
2 |
167 |
|
23 |
N3 |
169,0 |
15,5 |
7,5 |
2x4 |
Bằng lăng tím |
28 |
1 |
28 |
|
24 |
N4 |
351,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Hoàng hậu tím |
56 |
1 |
56 |
|
25 |
N6 |
1.265,0 |
19,5 |
7,5 |
2x6 |
Muồng hoa vàng |
171 |
2 |
121 |
50 |
26 |
N7 |
1.237,0 |
19,5 |
7,5 |
2x6 |
Lát hoa |
76 |
2 |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
Liễu |
4 |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
Liễu |
120 |
2 |
|
120 |
27 |
N8 |
1.469,0 |
19,5 |
7,5 |
2x6 |
Lát hoa |
98 |
2 |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
Liễu |
24 |
2 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
Liễu |
84 |
2 |
|
84 |
28 |
N9 |
348,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Bằng lăng tím |
63 |
1 |
63 |
|
29 |
N10 |
330,0 |
17,5 |
11,5 |
2x3 |
Ngọc Lan |
42 |
1 |
42 |
|
30 |
N12 |
192,0 |
13,0 |
7,0 |
2x3 |
Bằng lăng tím |
26 |
1 |
26 |
|
31 |
N15 |
976,0 |
19,5 |
13,5 |
2x3 |
Bàng Đài Loan |
119 |
1 |
61 |
58 |
32 |
N16 |
342,0 |
17,5 |
9,5 |
2x4 |
Ngọc Lan |
68 |
1 |
68 |
|
33 |
N18 |
1.738,0 |
19,5 |
11,5 |
2x4 |
Bằng lăng tím |
145 |
1 |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng lăng tím |
77 |
1 |
|
77 |
- Dải phân cách: Trồng cây trang trí xen kẽ trên các tuyến N2 và D15
Tên đường |
Nhóm cây |
Cây trồng theo ô |
Diện tích trồng cỏ (m2) |
||
Số nhóm |
Hố trồng loại 2 |
Số ô cây |
Cây mãng (cây) |
||
Đường N2 |
57 |
57 (đất cấp III) |
52 |
624 |
2006,0 |
Đường D15 |
18 |
18 (đất cấp IV) |
16 |
192 |
2.438,0 |
Tổng |
75 |
|
|
816 |
4.444,0 |
- Khu vực vườn hoa, cây xanh TT02 và CX-TT01
Tên khu |
Cây trung, đại mộc |
|
Số cây |
Hố trồng loại 2 |
|
Khu TT02 |
29 |
29 (đất cấp III) |
Khu CX-TT01 |
29 |
29 (đất cấp III) |
Tổng |
58 |
|
8. Quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định áp dụng:
- QCXDVN 01:2008/BXD - Quy hoạch đô thị.
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- TCVN 9257-2012: Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường phố, đường quảng trường, đường đô thị TCXDVN 104-07;
- Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND thành phố Đông Hà về việc phê duyệt quy hoạch chủng loại cây xanh đô thị thành phố Đông Hà;
9. Tổng vốn đầu tư hạng mục bổ sung bổ sung: 9.038 triệu đồng.
(Chín tỷ, không trăm ba mươi tám triệu đồng).
- Chi phí xây dựng: |
8.486 triệu đồng. |
- Chi phí QLDA: |
93 triệu đồng. |
- Chi phí tư vấn ĐTXD: |
244 triệu đồng. |
- Chi phí khác: |
215 triệu đồng. |
10. Tổng mức đầu tư sau bổ sung, điều chỉnh: 334.014 triệu đồng.
(Ba trăm ba mươi bốn tỷ, không trăm mười bốn triệu đồng).
- Chi phí đền bù GPMB: |
34.513 triệu đồng. |
- Chi phí xây dựng: |
237.476 triệu đồng. |
- Chi phí thiết bị: |
880 triệu đồng. |
- Chi phí QLDA: |
2.586 triệu đồng. |
- Chi phí tư vấn ĐTXD: |
9.055 triệu đồng. |
- Chi phí khác: |
9.812 triệu đồng. |
- Chi phí dự phòng: |
39.692 triệu đồng. |
11. Nguồn vốn đầu tư hạng mục bổ sung: Nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất (từ nguồn dự phòng của dự án) và không làm thay đổi tổng mức đầu tư.
*Các nội dung khác không điều chỉnh, thực hiện theo các Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2011; Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2015; Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015