Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 12/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 19/08/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Thống kê, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2015/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 19 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số: 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Thông tư số: 05/2012/TT-BXD   ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng;

Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 667/TTr-SXD ngày 31 tháng 7 năm 2015; Báo cáo thẩm định số: 221/STP-BCTĐ ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Cục trưởng Cục Thống kê; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

______________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định chế độ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và tình hình hoạt động ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng để tổng hợp, báo cáo theo phân cấp.

Điều 2. Hệ thống biểu mẫu báo cáo và phương pháp tính toán

1. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và kỳ báo cáo được quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số: 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ Xây dựng. Phương pháp tính toán được nêu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số: 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ Xây dựng.

2. Hệ thống các biểu mẫu báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và kỳ báo cáo được nêu cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chế độ báo cáo

Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 06 tháng, năm theo quy định chi tiết từng biểu mẫu.

1. Biểu báo cáo về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):

a) Báo cáo tháng: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.

b) Báo cáo quý: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.

c) Báo cáo năm: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.

2. Các biểu báo cáo khác:

a) Báo cáo 06 tháng: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6 năm báo cáo; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6 năm báo cáo.

b) Báo cáo năm: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 12 năm báo cáo; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm báo cáo.

c) Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng (chính thức): Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 3 năm sau.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng và tình hình hoạt động ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo về các biểu mẫu như sau:

1. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng:

- Chỉ số giá xây dựng (Biểu 01/BCĐP).

- Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (Biểu 04/BCĐP).

- Tai nạn lao động trong thi công xây dựng (Biểu 05/BCĐP).

- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh (Mục A- Biểu 7/BCĐP).

- Dự án đầu tư phát triển đô thị (Biểu 09/BCĐP).

- Số lượng sàn giao dịch bất động sản (Biểu 14/BCĐP).

- Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn (Biểu 15/BCĐP).

- Chỉ số giá bất động sản (Biểu 16/BCĐP).

2. Báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng:

- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).

- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị (Biểu số 03/BCXD).

- Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Biểu số 04/BCXD).

- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).

- Cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài (06/BCXD).

Điều 5. Trách nhiệm của Cục Thống kê

Cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo các biểu mẫu:

- Số lượng và dân số đô thị (Biểu 06/BCĐP).

- Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng (Mục Tổng số lực lượng lao động xây dựng - Biểu 02/BCĐP).

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo biểu mẫu:

- Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng (Mục Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng - Biểu 02/BCĐP).

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo các biểu mẫu:

1. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng

- Quy hoạch xây dựng khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia; khu bảo tồn di sản cấp quốc gia; khu chức năng cấp quốc gia khác (Mục B - Biểu 07/BCĐP).

2. Báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng:

- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).

- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).

Điều 8. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương)

Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo tình hình hoạt động ngành xây dựng theo các biểu mẫu:

- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).

- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).

Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành được giao làm chủ đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành được giao làm chủ đầu tư chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo tình hình hoạt động ngành xây dựng theo biểu mẫu:

- Danh mục các công trình xây dựng (Biểu số 02/BCXD).

Điều 10. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp

Ban Quản lý các khu công nghiệp chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo các biểu mẫu:

- Quy hoạch xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp (Mục B - Biểu 07/BCĐP).

- Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (Biểu 11/BCĐP).

Điều 11. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố

UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo các biểu mẫu:

1. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng:

- Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn (Biểu 03/BCĐP).

- Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (Biểu 04/BCĐP).

- Tai nạn lao động trong thi công xây dựng (Biểu 05/BCĐP).

- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500 (Mục C - Biểu 07/BCĐP).

- Quy hoạch xây dựng nông thôn (Mục D - Biểu 07/BCĐP).

- Diện tích đất đô thị (Biểu 08/BCĐP).

- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (Biểu 10/BCĐP).

- Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới (Biểu 11/BCĐP).

- Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ) (Biểu 13a/BCĐP).

- Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới (Biểu 13b/BCĐP).

- Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu (Biểu 17/BCĐP).

2. Báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng:

- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).

- Danh mục các công trình xây dựng (Biểu số 02/BCXD).

- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị (Biểu số 03/BCXD).

- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Các điều khoản thi hành

1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên biểu

Ký hiệu biểu

Kỳ báo cáo

1

Quản lý chất lượng công trình xây dựng

01/BCXD

06 tháng/năm

2

Danh mục các công trình xây dựng

02/BCXD

06 tháng/năm

3

Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị

03/BCXD

06 tháng/năm

4

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

04/BCXD

06 tháng/năm

5

Bảo trì công trình xây dựng

05/BCXD

06 tháng/năm

6

Cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

06/BCXD

06 tháng/năm

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN