Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
Số hiệu: | 2217/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Viết Chữ |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2217/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành Nông nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 8/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đề cương và dự toán khảo sát, lập Quy hoạch bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020; Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự án Quy hoạch bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 2897/BC-SNNPTNT ngày 11/12/2014 thẩm định Dự án Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
a) Mục tiêu chung:
- Quy hoạch bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp hợp lý trên cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của từng vùng, từng địa phương trong tỉnh; xác định các loại cây trồng chủ lực của tỉnh để tập trung đầu tư phát triển.
- Đảm bảo anh ninh lương thực, xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh, tạo sản phẩm có số lượng lớn và chất lượng cao, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ ổn định nhằm phục vụ tốt nhu cầu nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất ngành trồng trọt, đảm bảo sản xuất ổn định và bền vững, giải quyết việc làm, tăng thu nhập nhằm nâng cao đời sống nhân dân, góp phần giữ vững quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư phát triển những loại cây trồng có lợi thế so sánh, ổn định diện tích đất chuyên trồng lúa nước; phát triển sản xuất lúa chất lượng cao, rau an toàn, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm; chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa (không làm biến dạng đất trồng lúa) theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế, hiệu quả sử dụng đất, nguồn nước, lao động và vốn đầu tư.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành trồng trọt theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi;
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tổng sản lượng lương thực đến năm 2025 đạt 527.522 tấn,
- Lương thực đầu người đến năm 2025 đạt 330 kg/người/năm.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt hàng năm trong giai đoạn 2015-2020 đạt 1,9%/năm, giai đoạn 2021-2025 đạt 2,1%/năm (theo giá so sánh năm 2010).
- Tỷ trọng ngành trồng trọt đến năm 2020 chiếm 48,6% và đến năm 2025 chiếm 44,6% trong tổng cơ cấu nội bộ ngành sản xuất nông nghiệp.
- Bình quân giá trị sản xuất trên 01 ha đất trồng trọt đến năm 2025 đạt trên 67 triệu đồng/ha/năm.
- Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp đến năm 2020 còn 40,4% và đến năm 2025 còn 35% trong tổng số lao động.
- Giải quyết thêm công ăn việc làm cho khoảng 10 - 15 ngàn lao động nông nghiệp.
a) Quy hoạch sử dụng đất bố trí cây trồng nông nghiệp đến năm 2025:
Tổng diện tích đất bố trí trồng cây nông nghiệp đến năm 2020 là 130.606 ha, giảm 10.128 ha so với năm 2013 và đến năm 2025 là 126.515 ha, giảm so với năm 2013 là 14.220 ha, trong đó:
- Đất trồng lúa: Đến năm 2025 có diện tích 36.375 ha, giảm so với năm 2013 là 8.016 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Đến năm 2025 có diện tích 58.700 ha, tăng so với năm 2013 là 8.085 ha, chủ yếu bố trí trồng các loại cây: ngô, mía, mì, lạc, rau, đậu các loại cây hàng năm khác,...
- Đất trồng cây lâu năm: Đến năm 2025 có diện tích 31.440 ha, giảm so với năm 2013 là 14.288 ha. Chủ yếu bố trí trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm khác,...
b) Tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp giai đoạn 2013-2025
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Qua các giai đoạn |
Nhịp độ tăng (%) |
|||
2013 |
2020 |
2025 |
2015-2020 |
2021-2025 |
|||
I |
GTSX nông nghiệp (giá SS 2010) |
tỷ đồng |
7.127 |
10.526 |
12.272 |
105,7 |
103,1 |
1 |
Trồng trọt |
tỷ đồng |
4.487 |
5.111 |
5.664 |
101,9 |
102,1 |
|
- Cây lương thực có hạt |
tỷ đồng |
2.285 |
2.427 |
2.563 |
100,9 |
101,1 |
|
- Cây rau, đậu thực phẩm |
tỷ đồng |
950 |
1.103 |
1.195 |
102,2 |
101,6 |
|
- Cây công nghiệp hàng năm |
tỷ đồng |
407 |
530 |
564 |
103,9 |
101,3 |
|
- Cây công nghiệp lâu năm |
tỷ đồng |
84 |
116 |
170 |
104,7 |
108,0 |
|
- Cây ăn quả |
tỷ đồng |
80 |
139 |
189 |
108,3 |
106,3 |
|
- Sản phẩm phụ trồng trọt |
tỷ đồng |
682 |
796 |
982 |
102,2 |
104,3 |
2 |
Chăn nuôi |
tỷ đồng |
2.276 |
4.741 |
5.696 |
111,1 |
103,7 |
|
- Gia súc |
tỷ đồng |
1.757 |
3.727 |
4.592 |
111,3 |
104,3 |
|
- Gia cầm |
tỷ đồng |
454 |
794 |
849 |
108,3 |
101,4 |
|
- Thú nuôi khác |
tỷ đồng |
10 |
25 |
29 |
115,0 |
102,9 |
|
- SPCN không qua giết thịt |
tỷ đồng |
56 |
195 |
226 |
119,4 |
103,0 |
3 |
Dịch vụ nông nghiệp |
tỷ đồng |
363 |
674 |
912 |
109,2 |
106,2 |
II |
GTSX nông nghiệp (giá hiện hành) |
tỷ đồng |
9.397 |
13.838 |
16.150 |
105,7 |
103,1 |
1 |
Trồng trọt |
tỷ đồng |
5.538 |
6.493 |
7.195 |
102,3 |
102,1 |
2 |
Chăn nuôi |
tỷ đồng |
3.279 |
6.483 |
7.788 |
110,2 |
103,7 |
3 |
Dịch vụ nông nghiệp |
tỷ đồng |
580 |
862 |
1.167 |
105,8 |
106,2 |
III |
Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) |
% |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
1 |
Trồng trọt |
% |
58,9 |
48,6 |
44,6 |
|
|
2 |
Chăn nuôi |
% |
34,9 |
45,0 |
48,2 |
|
|
3 |
Dịch vụ nông nghiệp |
% |
6,2 |
6,4 |
7,2 |
|
|
c) Quy hoạch bố trí các loại cây trồng chủ yếu đến năm 2025:
c1) Nhóm cây lương thực:
- Đến năm 2025 tổng sản lượng lương thực toàn tỉnh là 527.522 tấn, tăng so với năm 2013 là 58.967 tấn. Trong đó, sản lượng thóc là 445.622 tấn và ngô là 81.900 tấn.
- Sản lượng lương thực bình quân đầu người đến năm 2020 là 336kg, giảm so với năm 2013 là 43kg và đến năm 2025 là 330kg giảm so với năm 2013 là 49kg.
* Cây lúa
- Từ năm 2020 đến năm 2025, diện tích đất canh tác lúa ổn định 36.375 ha, giảm so với năm 2013 là 8.016 ha. Trong đó đất chuyên trồng lúa là 35.500 ha và đất lúa 01 vụ là 875 ha. Vùng trồng lúa được bố trí ở 13 huyện, thành phố của tỉnh.
- Diện tích gieo trồng lúa hàng năm toàn tỉnh đến năm 2025 là 71.875 ha, phấn đấu đến năm 2020 năng suất bình quân đạt 60,0 tạ/ha, sản lượng đạt 431.250 tấn và đến năm 2025 năng suất bình quân đạt 62 tạ/ha, sản lượng đạt 445.622 tấn.
- Vùng sản xuất lúa chất lượng cao - sản xuất lúa giống:
+ Quy hoạch vùng lúa chất lượng cao đến năm 2020 là 5.000 ha, đến năm 2025 là 10.000 ha. Vùng sản xuất lúa chất lượng cao quy hoạch tại các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi.
+ Quy hoạch vùng sản xuất lúa giống của tỉnh là 360 ha (tại các huyện: Bình Sơn 53ha, Sơn Tịnh 37ha, Tư Nghĩa 50ha, Nghĩa Hành 40ha, Mộ Đức 100ha, Đức Phổ 50ha và thành phố Quảng Ngãi 30ha), sản lượng khoảng 3.600 tấn lúa giống các loại, đáp ứng khoảng 50% nhu cầu lúa giống phục vụ sản xuất trong tỉnh.
* Cây ngô:
- Quy hoạch diện tích canh tác đến năm 2020 là 6.000 ha, đến năm 2025 là 6.500 ha, tăng so với năm 2013 là 2.000 ha. Vùng sản xuất ngô chủ yếu bố trí tại các bãi đất bồi, đất thổ, ven sông, suối thuộc các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Lý Sơn và trồng phân tán, rãi rác ở các huyện còn lại trong tỉnh.
- Diện tích gieo trồng: Đến năm 2020, ổn định 12.000 ha, phấn đấu năng suất bình quân đạt 60,0 tạ/ha, sản lượng đạt 72.000 tấn. Đến năm 2025, ổn định 13.000 ha, phấn đấu năng suất bình quân đến năm 2025 đạt 63,0 tạ/ha, sản lượng đạt 81.900 tấn.
c2) Nhóm cây nguyên liệu:
* Cây mía
Ổn định diện tích mía đứng từ năm 2020 đến năm 2025 là 5.200 ha, giảm so với năm 2013 là 77 ha. Phấn đấu năng suất mía bình quân đến năm 2020 đạt 650 tạ/ha, sản lượng 338.000 tấn và đến năm 2025 đạt 700 tạ/ha, sản lượng 364.000 tấn, đáp ứng đủ nguồn nguyên liệu cho Nhà máy đường Phổ Phong (công suất 2.000 tấn mía cây/ngày) hoạt động ổn định và có hiệu quả.
* Cây mì
Từ năm 2020 đến năm 2025, quy hoạch diện tích trồng mì hàng năm là 18.000 ha, giảm so với năm 2013 là 2.487 ha. Đầu tư thâm canh mì để năng suất bình quân đến năm 2020 đạt 240 tạ/ha, sản lượng khoảng 432.000 tấn và đến năm 2025 đạt năng suất 260 tạ/ha, sản lượng khoảng 468.000 tấn, đáp ứng đủ nguyên liệu phục vụ nhà máy chế biến tinh bột, chế biến thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu sinh học (tổng diện tích trồng mì hàng năm là 18.000 ha, có 13.000 ha trên đất trồng cây hàng năm và 5.000 ha trên đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất).
* Cây Quế
Quy hoạch đến năm 2025 là 5.255 ha, trong đó diện tích hiện có 3.000 ha và đầu tư trồng mới 2.255 ha. Đến năm 2025, diện tích quế thu hoạch hàng năm khoảng 1.700 ha, năng suất khai thác bình quân 1,7 tấn vỏ tươi/ha, sản lượng 2.890 tấn vỏ tươi. Địa điểm bố trí trồng ở 3 huyện: Trà Bồng 2.800 ha, Tây Trà 1.200 ha và Sơn Tây 1.255 ha.
* Cây cao su
Quy hoạch đất trồng cao su đến năm 2025 là 3.000 ha (tập trung tại 4 huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tây Trà và Sơn Hà) để đảm bảo cho Công ty Cao su Quảng Ngãi hoạt động có hiệu quả và đủ điều kiện xây dựng Nhà máy chế biến mủ cao su tại tỉnh Quảng Ngãi.
* Cây lạc
Quy hoạch diện tích canh tác lạc đến năm 2025 là 5.000 ha, tăng so với năm 2013 là 750 ha; diện tích gieo trồng là 7.000 ha, năng suất đạt bình quân 30 tạ/ha, sản lượng đạt 21.000 tấn.
* Cây dừa
Quy hoạch diện tích trồng dừa đến năm 2025 là 3.000 ha, năng suất dừa đạt 10.000 trái/ha đối với dừa lấy cùi và 12.000 trái/ha đối với dừa lấy nước uống; trong đó cần cải tạo vườn dừa cũ theo hướng trồng dừa lấy nước uống. Vùng trồng dừa chủ yếu là trồng phân tán thuộc các huyện đồng bằng ven biển: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ.
* Cây chè
Quy hoạch và phát triển vùng chè truyền thống (cải tạo, khôi phục vùng chè cũ các huyện Minh Long, xã Trà Nham - huyện Tây Trà) đến năm 2025 là 100 ha, sản lượng đạt 500 tấn chè tươi để cung cấp nhu cầu trong tỉnh và tăng nguồn thu nhập cho người dân.
* Cây hồ tiêu
Tăng cường đầu tư, thâm canh và duy trì ổn định diện tích cây hồ tiêu hiện có là 124 ha (tỷ lệ đạt 03 tấn hạt tươi/01 tấn hạt khô), sản lượng thu hoạch đạt: 136 tấn hạt tươi.
* Cây cau
Duy trì diện tích cau hiện có đến năm 2025 là 2.000 ha; trong đó diện tích thu hoạch 1.500 ha, năng suất bình quân 160 tạ/ha, sản lượng 24.000 tấn cau tươi. Vùng trồng cau tập trung chủ yếu ở các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành và rãi rác ở các huyện còn lại trong tỉnh.
c3) Nhóm cây trồng đa dạng hóa sản phẩm:
* Cây rau các loại và hoa tươi
- Cây rau: Quy hoạch diện tích canh tác rau đến năm 2025 là 6.500 ha, tăng so với năm 2013 là 260 ha. Vùng trồng rau tập trung chủ yếu ở các huyện đồng bằng và rãi rác ở các huyện còn lại trong tỉnh. Ổn định diện tích gieo trồng rau hàng năm khoảng 14.000 ha, năng suất bình quân 185 tạ/ha, sản lượng đạt 259.000 tấn rau các loại; gồm các chủng loại rau chủ yếu là: Rau ăn lá, rau ăn quả và các loại rau gia vị.
- Hoa tươi: Xây dựng các vùng trồng hoa tại một số xã ở các huyện: Mộ Đức, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, Bình Sơn, Nghĩa Hành với qui mô 5-10 ha/vùng. Bố trí trồng luân canh, xen canh trong đất trồng rau trong vườn hộ gia đình.
* Đậu các loại
Quy hoạch đến năm 2025 khoảng 1.700 ha canh tác, tăng so với năm 2013 là 587 ha; phấn đấu đến năm 2025, diện tích gieo trồng đậu các loại là 4.500ha, năng suất bình quân đạt 27 tạ/ha, sản lượng đạt 12.150 tấn.
* Cây hành, tỏi:
Đến năm 2025, Quy hoạch ổn định diện tích trồng hành, tỏi ở huyện Lý Sơn là 300 ha, phấn đấu nâng cao năng suất bình quân đạt 68 tạ/ha, sản lượng đạt 2.040 tấn.
* Cây ăn quả
Năm 2025, quy hoạch, cải tạo lại vườn tạp, vườn hộ gia đình và trồng phân tán khoảng 5.500 ha, tăng so với năm 2013 khoảng 2.058 ha. Phát triển đa dạng các loại cây ăn quả; trong đó ưu tiên phát triển một số loại cây ăn quả giá trị kinh tế cao, có lợi thế như: Bưởi da xanh, Chôm chôm Java, sầu riêng, thanh long ruột đỏ, mít thái, nhãn hạt lép, chuối tiêu,... và một số cây ăn quả truyền thống: mít, chuối, xoài,…..
c4) Quy hoạch cây trồng phục vụ chăn nuôi
Quy hoạch đồng cỏ gắn liền với việc phát triển đàn trâu, bò của các địa phương trong tỉnh khoảng 3.000 ha; trong đó quy hoạch ở các huyện đồng bằng: 2.150 ha, chiếm 71,6% diện tích quy hoạch, diện tích còn lại bố trí tại 6 huyện miền núi trong tỉnh; sản lượng hàng năm đạt khoảng 600.000 tấn có các loại.
d) Quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh
- Cây mía làm nguyên liệu chế biến đường phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và sản xuất các sản phẩm bánh kẹo của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi, với qui mô 5.200 ha mía đứng.
- Cây mì làm nguyên liệu chế biến tinh bột xuất khẩu và sản xuất Ethanol với qui mô 18.000 ha.
- Cây cao su làm nguyên liệu sản xuất, chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu với qui mô 3.000 ha.
- Cây quế làm nguyên liệu sản xuất đồ dùng mỹ nghệ và làm nguyên liệu sản xuất hương (nhang) với qui mô diện tích 5.255 ha.
- Cây cau làm nguyên liệu chế biến dược liệu và xuất khẩu với qui mô diện tích 2.000 ha.
- Cây tỏi chủ yếu làm gia vị, cung ứng cho tiêu dùng trong nước và làm thuốc với qui mô diện tích 300 ha.
- Vùng quy hoạch sản xuất rau an toàn là 293 ha để phục vụ nhu cầu sử dụng rau xanh toàn tỉnh.
đ) Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
Tổng diện tích đất chuyển đổi sang các loại cây trồng khác là 8.916 ha;
Trong đó:
+ Đất lúa kém hiệu quả chuyển sang trồng lạc, rau đậu, cây hàng năm khác, cây ăn quả, cỏ chăn nuôi: 4.396 ha.
+ Đất mía chuyển sang trồng mì, rau, đậu các loại: 553 ha.
+ Đất mì chuyển sang trồng đậu các loại, cỏ chăn nuôi, v.v...: 1.000 ha.
+ Đất màu kém hiệu quả chuyển sang trồng mía, cỏ chăn nuôi: 237 ha.
+ Đất trồng cây lâu năm khác chuyển sang trồng cỏ chăn nuôi, trồng cao su, v.v...: 995 ha.
+ Cải tạo vườn tạp để trồng cỏ, trồng cây ăn quả: 1.735 ha.
e) Các dự án ưu tiên đầu tư
- Dự án đầu tư phát triển vùng mía nguyên liệu.
- Dự án đầu tư phát triển vùng mì nguyên liệu.
- Dự án đầu tư phát triển vùng cao su nguyên liệu.
- Dự án hỗ trợ sản xuất giống lúa thuần mới chất lượng cao giai đoạn 2015-2020.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.
- Dự án hỗ trợ chuyển đổi đất sản xuất lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn và cỏ phục vụ chăn nuôi.
- Dự án hỗ trợ xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao.
- Dự án hỗ trợ xây dựng HTX, tổ hợp tác sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
- Dự án xây dựng cánh đồng mẫu đạt giá trị sản xuất 150 triệu/ha/năm.
a) Nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: 356 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách đầu tư: 106 tỷ đồng, chiếm 29,8% tổng vốn đầu tư.
- Vốn doanh nghiệp: 250 tỷ đồng, chiếm 70,2% tổng vốn đầu tư.
b) Phân kỳ vốn đầu tư:
- Giai đoạn 2015-2020: 209 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: 147 tỷ đồng.
Bảng: Nguồn vốn đầu tư ngành trồng trọt giai đoạn 2015-2025
ĐVT: tỷ đồng
STT |
Hạng mục |
Tổng vốn |
Nguồn vốn |
Giai đoạn đầu tư |
||
Ngân sách |
Doanh nghiệp |
2015-2020 |
2021-2025 |
|||
1 |
Đầu tư phát triển vùng mía nguyên liệu |
15 |
|
15 |
8 |
8 |
2 |
Đầu tư phát triển vùng mì nguyên liệu |
20 |
|
20 |
10 |
10 |
3 |
Đầu tư phát triển vùng cao su nguyên liệu |
180 |
|
180 |
90 |
90 |
4 |
Hỗ trợ sản xuất giống lúa thuần mới chất lượng cao giai đoạn 2015-2020 |
16 |
16 |
|
16 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gạo chất lượng cao |
25 |
|
25 |
25 |
|
6 |
Hỗ trợ chuyển đổi đất sản xuất lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn và cỏ phục vụ chăn nuôi |
10 |
10 |
|
10 |
|
7 |
Hỗ trợ xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao |
15 |
15 |
|
8 |
8 |
8 |
Hỗ trợ xây dựng HTX, tổ hợp tác sản xuất và tiêu thụ rau an toàn |
10 |
|
10 |
5 |
5 |
9 |
Xây dựng cánh đồng mẫu đạt GTSX 150 triệu/ha/năm |
10 |
10 |
|
10 |
|
10 |
Đầu tư xây dựng hệ thống trạm, trại phục vụ sản xuất |
20 |
20 |
|
10 |
10 |
11 |
Các chương trình khuyến nông |
35 |
35 |
|
18 |
17 |
|
TỔNG CỘNG |
356 |
106 |
250 |
209 |
147 |
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
- Giải pháp về quy hoạch.
- Giải pháp về phát triển thị trường và xúc tiến thương mại.
- Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất (thủy lợi, giao thông, cơ sở sản xuất,...).
- Giải pháp về phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ (phát triển giống cây trồng, kỹ thuật canh tác và sau thu hoạch, công tác khuyến nông,...)
- Giải pháp về chuyển dịch cơ cấu cây trồng và ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất (cơ cấu cây trồng, giống, mùa vụ và cơ giới hóa trong sản xuất trồng trọt).
- Giải pháp về đổi mới tổ chức sản xuất.
- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực.
- Giải pháp về chính sách đất đai.
- Giải pháp về chính sách tín dụng, đầu tư.
- Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp.
- Giải pháp về quản lý nhà nước.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến năm 2025.
1. UBND các huyện, thành phố:
- Quản lý qui hoạch, rà soát, hoàn thiện quy hoạch phát triển một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn cho phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh và quy hoạch cơ sở chế biến gắn với vùng nguyên liệu tại địa phương và quy hoạch tổng thể cấp huyện.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn nhân dân thực hiện đúng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch trên địa bàn tỉnh; hàng năm báo cáo tình hình quản lý thực hiện Quy hoạch cho UBND tỉnh.
- Tham mưu đề xuất thực hiện các dự án ưu tiên trong vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2020 về xử lý vướng mắc đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp do Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2019 về danh mục đập, hồ chứa thủy lợi thuộc loại đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị quyết 75/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017 Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển chức năng, nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2015 phê duyệt Hiệp định Thương mại biên giới giữa Việt Nam - Lào Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2015 về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định liên Chính phủ về Cảng cạn Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Hội đồng thẩm định dự án Quy hoạch bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện công trình Đường Trần Phú nối dài, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục kỹ thuật tương đương trong khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện các Đề án chi tiết kèm theo Quỵết định 1133/QĐ-TTg phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án “Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020” Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 957/QĐ-UBND về giá thóc làm căn cứ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2013 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 957/QĐ-UBND giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề tài “Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trồng trọt, chế biến và bảo quản dược liệu Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) theo tiêu chí GAP-WHO nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và tăng thu nhập cho nông dân tại tỉnh Bắc Giang” Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử dùng chung tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Bộ Luật lao động Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Nghị định thư số 6 về Ga trung chuyển và Ga biên giới đường sắt thuộc Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Nghị quyết 75/NQ-CP phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2010 về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2009 quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2008 thăng quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Nguyễn Chiến, Trưởng ban ban cơ yếu Chính phủ Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2003 về việc đầu tư xây dựng Nhà Trung tâm đào tạo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Ban hành: 28/01/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 238/QĐ-UBND về Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021