Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2010 về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ
Số hiệu: | 124/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2009/QH12 ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 881/UBTVQH12 ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 là 56.000 tỷ đồng cho các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo Phụ lục kèm theo), bao gồm cả số vốn bố trí để thu hồi các khoản đã ứng trước theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tại Tờ trình số 149/TTr-BKH ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010.
2. Ngoài những công trình, dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2010 nêu tại khoản 1 Điều này, những công trình, dự án sử dụng số vốn trái phiếu Chính phủ tại Quyết định số 1297/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 và Quyết định số 1308/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ được tiếp tục thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2010
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và hướng dẫn thực hiện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 nêu tại các Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo Tờ trình số 149/TTr-BKH ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh, thành phố) theo nguyên tắc:
a) Đối với các dự án giao thông, thủy lợi, xây dựng ký túc xá sinh viên thì giao cho các Bộ, tỉnh, thành phố tổng số vốn và danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ (không ghi vốn cụ thể từng dự án).
b) Đối với các dự án y tế do Bộ Y tế quản lý và các dự án y tế tuyến huyện thì giao tổng số vốn và danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ (không ghi kế hoạch cụ thể từng dự án); các dự án bệnh viện tuyến tỉnh giao danh mục và chi tiết vốn tới từng dự án;
c) Đối với các dự án thuộc chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên thì giao tổng số vốn cho từng tỉnh, thành;
d) Đối với danh mục các dự án ký túc xá sinh viên của thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Bộ Công an, giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ Quyết định số 2217/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội để thông báo cho các cơ quan, địa phương thực hiện;
đ) Thu hồi toàn bộ các khoản vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo danh mục tại Tờ trình số 149/TTr-BKH ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thống nhất với các tỉnh, thành phố phân bổ vốn cho từng dự án theo đúng Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Giao Bộ Tài chính căn cứ tiến độ giải ngân để huy động vốn trái phiếu Chính phủ đáp ứng nhu cầu đầu tư hoặc các công trình, dự án; không để tồn đọng, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đã huy động; theo dõi tình hình và kết quả giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ của các Bộ, các tỉnh, thành phố để báo cáo theo quy định.
Điều 3.
1. Căn cứ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 được giao, các Bộ, các tỉnh, thành phố phân bổ vốn này chi tiết cho các công trình, dự án bảo đảm các nguyên tắc dưới đây.
a) Tập trung bố trí vốn cho các công trình, dự án hoàn thành năm 2010, 2011; các dự án có khối lượng thực hiện lớn và giải ngân nhanh; các công trình cấp bách; các công trình giao thông, thủy lợi thuộc danh mục Quyết định số 171/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó đặc biệt ưu tiên cho các công trình thủy lợi miền núi; đường ô tô tới trung tâm xã;
b) Ưu tiên bố trí vốn cho những dự án giáo dục, y tế, thủy lợi, nông nghiệp, nông thôn và 62 huyện nghèo, chú ý lồng ghép với vốn đầu tư từ các chương trình, dự án khác để tránh trùng lắp, chồng chéo;
c) Đối với các dự án giao thông, thủy lợi thuộc danh mục của Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, cho phép bố trí vốn trái phiếu Chính phủ cao hơn tổng mức vốn trái phiếu Chính phủ ghi trong Quyết định số 171/QĐ-TTg , nhưng không được vượt tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Không bố trí vốn cho các dự án chưa có quyết định đầu tư, chưa đủ thủ tục khởi công trong năm 2010. Rà soát, loại bỏ các dự án đã có trong danh mục đầu tư bằng nguồn trái phiếu Chính phủ theo Quyết định số 171/QĐ-TTg , nhưng đến nay vẫn chưa có quyết định đầu tư hoặc không có điều kiện để triển khai.
2. Các Bộ, các tỉnh, thành phố phải phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ cho từng công trình, dự án trước ngày 31 tháng 01 năm 2010 và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
3. Trước ngày 30 tháng 9 năm 2010 các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều chuyển vốn trong nội bộ từng Bộ và từng địa phương giữa các dự án không có khả năng thực hiện hoặc giải ngân thấp sang các dự án có khối lượng thực hiện cao, giải ngân nhanh nhưng chưa được bố trí đủ vốn; báo cáo kết quả điều chuyển vốn về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để cấp phát vốn và theo dõi thực hiện.
Điều 4.
1. Các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng chịu trách nhiệm:
a) Theo dõi, đánh giá tình hình huy động và thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 theo ngành, lĩnh vực phụ trách;
b) Đánh giá tổng kết tình hình huy động và thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010.
2. Các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành tổng kết, đánh giá tình hình và hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010 thuộc Bộ, địa phương quản lý, gửi Báo cáo tổng kết về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 6 năm 2010 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
a) Trước ngày 30 tháng 11 năm 2010 chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ của các Bộ, các tỉnh, thành phố triển khai chậm; dự kiến điều chuyển vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 giữa các Bộ và các địa phương để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, các tỉnh, thành phố tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003-2010 và xây dựng kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp cuối năm 2010.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
BỘ/TỈNH, THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH NĂM 2010 |
||||||
TỔNG SỐ |
GIAO THÔNG |
THỦY LỢI |
Y TẾ |
KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN |
KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN |
DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA |
||
|
TỔNG SỐ |
56.000.000 |
28.800.000 |
13.600.000 |
5.600.000 |
4.500.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
I |
CÁC BỘ |
20.200.000 |
15.500.000 |
4.000.000 |
380.000 |
- |
320.000 |
- |
1 |
Bộ Quốc phòng |
3.360.000 |
3.200.000 |
|
|
|
160.000 |
|
2 |
Bộ Giao thông vận tải |
12.300.000 |
12.300.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4.000.000 |
|
4.000.000 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
4 |
Bộ Y tế |
380.000 |
|
|
380.000 |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
5 |
Bộ Công an |
160.000 |
|
|
|
|
160.000 |
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
35.800.000 |
13.300.000 |
9.600.000 |
5.220.000 |
4.500.000 |
1.680.000 |
1.500.000 |
1 |
Hà Giang |
776.306 |
320.000 |
237.000 |
65.000 |
154.306 |
|
|
2 |
Tuyên Quang |
427.485 |
124.000 |
98.000 |
70.000 |
135.485 |
|
|
3 |
Cao Bằng |
351.659 |
200.000 |
36.000 |
43.000 |
72.659 |
|
|
4 |
Lạng Sơn |
284.921 |
70.000 |
56.000 |
62.000 |
96.921 |
|
|
5 |
Lào Cai |
516.201 |
130.000 |
243.000 |
70.000 |
73.201 |
|
|
6 |
Yên Bái |
540.099 |
180.000 |
120.000 |
82.000 |
158.099 |
|
|
7 |
Thái Nguyên |
434.072 |
104.000 |
54.000 |
98.000 |
78.072 |
100.000 |
|
8 |
Bắc Cạn |
404.967 |
168.000 |
101.000 |
80.000 |
55.967 |
|
|
9 |
Phú Thọ |
1.227.829 |
332.000 |
675.000 |
78.000 |
102.829 |
40.000 |
|
10 |
Bắc Giang |
431.331 |
143.000 |
111.000 |
74.000 |
63.331 |
40.000 |
|
11 |
Hòa Bình |
557.606 |
130.000 |
245.000 |
60.000 |
122.606 |
|
|
12 |
Sơn La |
1.501.910 |
203.000 |
36.000 |
35.000 |
382.910 |
45.000 |
800.000 |
13 |
Lai Châu |
1.195.685 |
636.000 |
45.000 |
95.000 |
69.685 |
|
350.000 |
14 |
Điện Biên |
845.950 |
214.000 |
74.000 |
72.000 |
135.950 |
|
350.000 |
15 |
Hà Nội |
684.906 |
|
410.000 |
56.800 |
58.106 |
160.000 |
|
16 |
Hải Phòng |
463.000 |
188.000 |
90.000 |
145.000 |
|
40.000 |
|
17 |
Quảng Ninh |
222.000 |
52.000 |
98.000 |
72.000 |
|
|
|
18 |
Hải Dương |
297.191 |
|
83.000 |
80.000 |
94.191 |
40.000 |
|
19 |
Hưng Yên |
329.917 |
50.000 |
105.000 |
61.700 |
43.217 |
70.000 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
235.162 |
|
139.000 |
15.800 |
10.362 |
70.000 |
|
21 |
Bắc Ninh |
242.477 |
|
68.000 |
108.000 |
16.477 |
50.000 |
|
22 |
Hà Nam |
532.914 |
193.000 |
180.000 |
56.600 |
53.314 |
50.000 |
|
23 |
Nam Định |
600.286 |
143.000 |
244.000 |
110.000 |
58.286 |
45.000 |
|
24 |
Ninh Bình |
3.034.276 |
737.000 |
1.584.000 |
642.000 |
31.276 |
40.000 |
|
25 |
Thái Bình |
364.023 |
80.000 |
105.000 |
75.000 |
59.023 |
45.000 |
|
26 |
Thanh Hóa |
1.377.489 |
680.000 |
230.000 |
164.800 |
262.689 |
40.000 |
|
27 |
Nghệ An |
1.712.777 |
900.000 |
171.000 |
173.000 |
413.777 |
55.000 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
1.227.405 |
421.000 |
480.000 |
128.000 |
153.405 |
45.000 |
|
29 |
Quảng Bình |
438.050 |
250.000 |
95.000 |
35.000 |
58.050 |
|
|
30 |
Quảng Trị |
511.921 |
201.000 |
155.000 |
120.000 |
35.921 |
|
|
31 |
Thừa Thiên Huế |
265.972 |
30.000 |
100.000 |
55.000 |
30.972 |
50.000 |
|
32 |
Đà Nẵng |
350.000 |
200.000 |
|
50.000 |
|
100.000 |
|
33 |
Quảng Nam |
1.000.083 |
654.000 |
217.000 |
60.000 |
39.083 |
30.000 |
|
34 |
Quảng Ngãi |
694.441 |
401.000 |
200.000 |
55.800 |
37.641 |
|
|
35 |
Bình Định |
352.825 |
107.000 |
87.000 |
95.000 |
33.825 |
30.000 |
|
36 |
Phú Yên |
471.418 |
154.000 |
150.000 |
115.000 |
52.418 |
|
|
37 |
Khánh Hòa |
235.539 |
90.000 |
30.000 |
70.000 |
5.539 |
40.000 |
|
38 |
Ninh Thuận |
454.639 |
180.000 |
146.000 |
79.000 |
49.639 |
|
|
39 |
Bình Thuận |
522.860 |
66.000 |
296.000 |
57.000 |
103.860 |
|
|
40 |
Đắk Lắk |
721.310 |
233.000 |
215.000 |
150.000 |
88.310 |
35.000 |
|
41 |
Đắk Nông |
461.964 |
130.000 |
220.000 |
95.000 |
16.964 |
|
|
42 |
Gia Lai |
414.844 |
159.000 |
115.000 |
76.000 |
64.844 |
|
|
43 |
Kon Tum |
628.487 |
398.000 |
140.000 |
50.000 |
40.487 |
|
|
44 |
Lâm Đồng |
280.677 |
94.000 |
5.000 |
70.000 |
61.677 |
50.000 |
|
45 |
Đồng Nai |
81.000 |
|
|
81.000 |
|
|
|
46 |
Bình Dương |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
|
47 |
Bình Phước |
242.372 |
70.000 |
114.000 |
40.000 |
18.372 |
|
|
48 |
Tây Ninh |
149.405 |
81.000 |
10.000 |
20.000 |
38.405 |
|
|
49 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
200.000 |
|
|
|
|
200.000 |
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
297.500 |
250.000 |
|
47.500 |
|
|
|
51 |
Long An |
405.786 |
200.000 |
59.000 |
96.000 |
50.786 |
|
|
52 |
Tiền Giang |
407.034 |
176.000 |
83.000 |
48.000 |
100.034 |
|
|
53 |
Bến Tre |
320.879 |
151.000 |
57.000 |
58.000 |
54.879 |
|
|
54 |
Trà Vinh |
324.406 |
205.000 |
15.000 |
45.000 |
59.406 |
|
|
55 |
Vĩnh Long |
207.560 |
|
125.000 |
65.000 |
17.560 |
|
|
56 |
Cần Thơ |
737.794 |
550.000 |
52.000 |
72.000 |
13.794 |
50.000 |
|
57 |
Hậu Giang |
1.112.637 |
600.000 |
335.000 |
107.000 |
70.637 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
502.820 |
140.000 |
120.000 |
96.000 |
146.820 |
|
|
59 |
An Giang |
332.983 |
54.000 |
98.000 |
78.000 |
42.983 |
60.000 |
|
60 |
Đồng Tháp |
279.852 |
96.000 |
19.000 |
70.000 |
34.852 |
60.000 |
|
61 |
Kiên Giang |
660.500 |
400.000 |
85.000 |
80.000 |
95.500 |
|
|
62 |
Bạc Liêu |
349.976 |
229.000 |
59.000 |
46.000 |
15.976 |
|
|
63 |
Cà Mau |
560.622 |
353.000 |
80.000 |
63.000 |
64.622 |
|
|
Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương điều chỉnh Dự án Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội tại Lào Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Nghệ An do mất mùa năm 2017 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 1308/QĐ-TTg năm 2014 sửa đổi Quyết định 1829/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2013 về đổi tên Trường Đại học kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 2186/QĐ-TTg năm 2010 về xuất hàng dự trữ quốc gia phục vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 2186/QĐ-TTg năm 2009 phân bổ vốn thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 – 2012 sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008 – 2012 Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 2217/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt danh mục dự án phát triển nhà ở sinh viên tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và điều chỉnh danh mục dự án nhà ở sinh viên cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an bằng nguồn trái phiếu Chính phủ Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 1297/QĐ-TTg năm 2009 về giao kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ bổ sung năm 2009 cho các bộ và địa phương Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/08/2009
Quyết định 1308/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Danh mục và phân bổ vốn cho các dự án phát triển nhà ở sinh viên bằng nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 1308/QĐ-TTg năm 2007 về việc Ông Nguyễn Dy Niên, nguyên Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nghỉ hưu Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 171/2006/QĐ-TTg về việc phát hành và sử dụng trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010 Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2006
Quyết định 1308/QĐ-TTg phê duyệt Hiệp định vay vốn Quỹ OPEC cho dự án xoá đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 08/04/2013