Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 75/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 13/06/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH QUẢNG NGÃI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (Tờ trình số 801/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2013), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 42/TTr-BTNMT ngày 9 tháng 5 năm 2013),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Din tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân b (ha)

Tỉnh xác đnh (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

515.295

100,00

515.258

 

515.295

100,00

1

Đất nông nghiệp

403.943

78,39

430.012

 

430.012

83,45

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

43.527

8,45

39.800

 

39.800

7,72

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

36.939

 

35.500

 

35.500

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

43.294

8,40

 

33,478

33.478

6,50

1.3

Đất rừng phòng hộ

118.888

23,07

130.450

 

130.450

25,32

1.4

Đất rừng sản xuất

147.877

28,70

165.610

 

165.610

32,14

1.5

Đất làm muối

120

0,02

120

 

120

0,02

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.133

0,22

3.011

15

3.026

0,59

2

Đất phi nông nghiệp

49.508

9,61

70.100

31

70,131

13,61

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

251

0,05

 

405

405

0,08

2.2

Đất quốc phòng

674

0,13

1.192

 

1.192

0,23

2.3

Đất an ninh

32

0,01

92

 

92

0,02

2,4

Đất khu công nghiệp

1.532

0,30

6.935

 

7.693

1,49

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

1.445

 

6.935

458

7.393

 

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

87

 

 

300

300

 

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

85

0,02

 

729

729

0,14

2.6

Đất di tích danh thắng

192

0,04

197

682

879

0,17

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

69

0,01

162

2

164

0,03

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

147

0,03

 

147

147

0,03

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4.581

0,89

 

4.667

4.667

0,91

2.10

Đất phát triển hạ tầng

16.146

3,13

22.941

2.018

24.959

4,84

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đt cơ sở văn hóa

89

 

104

637

741

 

-

Đất cơ sở y tế

73

 

121

3

124

 

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

612

 

739

61

800

 

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

227

 

776

1

777

 

2.11

Đất ở tại đô thị

1.503

0,29

3.214

208

3.422

0,66

3

Đất chưa sử dụng

61.844

12,00

 

 

15.152

2,94

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

15.146

6

15.152

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

46.660

32

46.692

 

4

Đất đô thị

15.124

2,94

 

35.921

35.921

6,97

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

 

 

 

6.892

6.892

1,34

6

Đất khu du lịch

609

0,12

 

3.807

3.807

0,74

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thi kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

17.707

11.211

6.496

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đt trng lúa

3.496

1.794

1.702

1.2

Đất trồng cây lâu năm

4.424

3.034

1.390

1.3

Đất rừng phòng hộ

518

459

59

1.4

Đất rừng sản xuất

3.515

2.080

1.435

1.5

Đất làm muối

1

1

 

1.6

Đt nuôi trng thủy sản

21

9

12

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyn sang đất nuôi trồng thủy sản

8

8

 

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghip khác

454

1

453

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đt nông nghiệp

42.572

27.178

15.394

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đt trồng lúa

615

446

169

1.2

Đất trồng cây lâu năm

4.621

2.270

2.351

1.3

Đt rừng phòng hộ

13.851

9.867

3.984

1.4

Đất rừng sản xuất

19.757

12.422

7.335

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

641

349

292

2

Đất phi nông nghiệp

4.120

2.636

1.484

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

10

7

3

2.2

Đất quốc phòng

83

63

20

2.3

Đất an ninh

2

2

 

2.4

Đất khu công nghiệp

730

282

448

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

247

57

190

2.6

Đất di tích danh thắng

85

81

4

2.7

Đất bãi thải, xử lý cht thải

37

25

12

2.8

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

157

88

69

2.9

Đất phát triển hạ tng

1.833

1.432

401

2.10

Đất ở tại đô thị

67

13

54

3

Đất đô thị

248

96

152

4

Đất khu du lịch

103

56

47

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi xác lập ngày 11 tháng 3 năm 2013).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Ngãi với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

Tổng diện tích tự nhiên

515.295

515.295

515.295

515.295

515.295

515.295

1

Đất nông nghiệp

403.943

411.227

417.192

421.403

420.310

420.636

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

43.527

43.477

43.275

42.360

41.914

41.478

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

36.939

36.890

36.961

36.743

36.476

36.187

1.2

Đất trồng cây lâu năm

43.294

43.247

41.632

35.551

34.011

33.443

1.3

Đất rừng phòng hộ

118.888

118.348

120.137

125.794

126.185

126.525

1.4

Đất rừng sản xuất

147.877

155.820

160.508

160.357

160.079

160.163

1.5

Đất làm muối

120

121

121

121

119

119

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.133

1.133

1.201

1.370

1.631

2.261

2

Đất phi nông nghiệp

49.508

49.758

51.705

55.167

58.455

62.629

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

251

252

284

326

337

343

2.2

Đất quốc phòng

674

675

771

973

1.072

1.108

2.3

Đất an ninh

32

33

81

83

88

92

2.4

Đất khu công nghiệp

1.532

1.527

1.718

1.901

3.243

4.410

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

1.445

1.445

1.602

1.776

3.088

4.180

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

87

82

116

125

155

230

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

85

85

97

206

277

528

2.6

Đất di tích danh thắng

192

255

832

836

846

856

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

69

69

95

121

123

127

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

147

147

147

147

147

147

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4.581

4.580

4.621

4.628

4.648

4.652

2.10

Đất phát triển hạ tầng

16.146

16.246

17.024

19.574

20.992

22.428

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

89

89

105

119

128

141

-

Đất cơ sở y tế

73

73

81

85

91

94

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

612

618

642

674

685

690

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

227

227

285

371

502

532

2.11

Đất ở tại đô thị

1.503

1.546

2.105

2.249

2.573

2.665

3

Đất chưa sử dụng

61.844

54.310

46.398

38.725

36.530

32.030

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

54.310

46.398

38.725

36.530

32.030

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

7.534

7.912

7.673

2.195

4.500

4

Đất đô thị

15.124

16.396

30.077

30.790

33.075

33.075

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

 

 

6.892

6.892

6.892

6.892

6

Đất khu du lịch

609

2.928

2.973

2.973

3.807

3.807

Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích chuyển MĐSDĐ trong kỳ

Chia ra các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1.

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

11.211

237

1.730

2.589

2.726

3.929

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.794

50

326

452

479

487

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.034

47

513

789

595

1.090

1.3

Đất rừng phòng hộ

459

 

17

168

241

33

1.4

Đất rừng sản xuất

2.080

114

478

526

450

512

1.5

Đất làm muối

1

 

 

 

1

 

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

9

 

1

3

 

5

2

Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

8

 

1

 

7

 

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác

1

 

 

1

 

 

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

DT đưa vào SD trong kỳ

Chia ra các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

27.178

7.521

7.642

6.673

1.490

3.851

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

446

 

235

90

73

48

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.270

 

346

235

399

1.290

1.3

Đất rừng phòng hộ

9.867

1.207

1.933

5.825

529

373

1.4

Đất rừng sản xuất

12.422

6.312

4.894

375

275

566

1.5

Đất nuôi trồng thủy sn

349

 

18

45

64

222

2

Đất phi nông nghiệp

2.636

13

270

1.000

705

649

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

7

 

2

2

3

 

2.2

Đất quốc phòng

63

 

29

6

28

 

2.3

Đất an ninh

2

 

2

 

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

282

 

11

12

232

27

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

57

 

 

2

55

-

2.6

Đất di tích danh thắng

81

 

70

 

8

3

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

25

 

8

13

 

4

2.8

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

88

 

32

11

36

9

2.9

Đất phát triển hạ tầng

1.432

5

86

826

219

296

2.10

Đất ở tại đô thị

13

 

1

6

2

4

3

Đất đô thị

96

6

37

26

14

13

4

Đất khu du lịch

56

6

6

 

24

20

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, y ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng để bù đắp lại phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản bị giảm do chuyển mục đích sử dụng;

3. Chủ động thu hi đt theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cn phải thu hi cả phn diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đy mạnh việc đu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

6. Định kỳ hàng năm, y ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- V
ăn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th;
- UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ
TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.