Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1905/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 26/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1905/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 26 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự |
|
1 |
Thủ tục xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
2 |
Thủ tục chấp thuận cho đoàn ngoại giao thuê nhà trên địa bàn tỉnh An Giang. |
3 |
Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài. |
4 |
Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài là viên chức đoàn khách tỉnh Tà Keo và Kandal, Vương quốc Campuchia |
II. Lĩnh vực Lễ tân nhà nước |
|
1 |
Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC). |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự
1. Thủ tục xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ xác nhận đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới tại phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ xác nhận hoặc không xác nhận điều kiện hợp lệ và trả kết quả cho người có nhu cầu đổi giấy phép lái xe tạm thời.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hộ chiếu.
Thị thực nhập cảnh phía Việt Nam.
Giấy hoặc sổ tạm trú tại địa phương (ghi rõ thời gian tạm trú tại địa phương).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên đơn
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việt Kiều tạm trú tại tỉnh An Giang từ 03 tháng trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 7/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Ban hành Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Có hiệu lực ngày 05/12/2007.
+ Công văn số 119/CĐBVN-QLPT&NL ngày 09/01/2008 của Cục đường bộ Việt Nam về việc hướng dẫn đổi Giấy phép lái xe. Có hiệu lực ngày 09/01/2008
2. Thủ tục chấp thuận cho đoàn ngoại giao thuê nhà trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân cho đoàn ngoại giao thuê nhà gửi hồ sơ xin xác nhận đủ điều kiện cho thuê nhà đến phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
Sở Ngoại vụ phối hợp cơ quan chuyên môn xem xét các điều kiện cho thuê nhà.
+ Bước 3: Trả kết quả:
Sở Ngoại vụ trả kết quả: xác nhận hoặc không xác nhận đủ điều kiện cho thuê nhà.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin cho Đoàn ngoại giao thuê nhà (mẫu số 1/ĐNG).
Bản sao xác nhận đủ điều kiện cho thuê nhà đối với người nước ngoài và đoàn ngoại giao do Sở Xây dựng cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cho đoàn ngoại giao thuê nhà
+ Hợp đồng thuê nhà
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận/không chấp thuận
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nhà có địa chỉ cụ thể (số nhà, phố, phường...).
+ Nhà riêng biệt.
+ Nhà phải an toàn về cấu trúc, xây dựng.
+ Nhà bảo đảm điều kiện an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
+ Nhà không có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định 62/BXD-QLN ngày 01/3/1996 của Bộ Ngoại giao ban hành quy định về việc cho Đoàn ngoại giao thuê nhà tại Việt Nam. Có hiệu lực ngày 01/3/1996.
+ Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 29/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà trên địa bàn tỉnh An Giang. Có hiệu lực ngày 8/6/2007.
3. Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tiếp khách nước ngoài nộp hồ sơ cho Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Sở Ngoại vụ phối hợp lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn trước khi trình văn bản lên Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xin ý kiến.
+ Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tiếp khách nước ngoài.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Danh sách khách đến làm việc (Họ và tên, quốc tịch thành phần).
Chương trình hoạt động của người nước ngoài và nội dung làm việc của khách nước ngoài trước khi người đó nhập cảnh.
Công văn xin tiếp khách nước ngoài.
Ngoài các loại giấy tờ trên trong trường hợp cá nhân, tổ chức nước ngoài lần đầu tiên chủ động xin đến thăm và làm việc hoặc các cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc liên quan đến các vấn đề nhạy cảm như: tôn giáo, dân tộc, biên giới lãnh thổ, thẩm định hồ sơ lãnh sự, giải quyết các sự cố có liên quan đến yếu tố nước ngoài, hồ sơ còn phải có văn bản xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận /không chấp thuận
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ngưởi nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực ngày 27/6/2001.
+ Quyết định 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Có hiệu lực ngày 01/3/2005.
4. Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài là viên chức đoàn khách tỉnh Tà Keo và Kandal, Vương quốc Campuchia.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tiếp khách là đoàn tỉnh Tàkeo hoặc Kandal nộp hồ sơ cho Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Sở Ngoại vụ phối hợp và lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ trả lời bằng văn bản và trả kết quả cho tổ chức tiếp khách.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Danh sách khách đến làm việc (Họ và tên, quốc tịch thành phần).
Chương trình hoạt động của đoàn khách Takeo,Kandal (Thời gian, địa điểm làm việc).
Công văn xin tiếp khách nước ngoài của tổ chức tiếp khách.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận /không chấp thuận
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ngưởi nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực ngày 27/6/2001.
+ Quyết định 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Có hiệu lực ngày 01/3/2005.
+ Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc giao trách nhiệm cho các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước tiếp khách nước ngoài. Có hiệu lực ngày 31/12/2007.
II. Lĩnh vực Lễ tân nhà nước
1. Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Nộp hồ sơ:
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sử dụng thẻ ABTC tại phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2.Tiếp nhận và thẩm tra Hồ sơ:
Sở Ngoại vụ thẩm tra nội dung có liên quan đến đề nghị sử dụng thẻ ABTC.
+ Bước 3. Xử lý Hồ sơ:
Sở Ngoại vụ có văn bản yêu cầu Công an tỉnh xác định tính xác thực các thông tin có liên quan được doanh nhân nêu trong bản đề nghị.
Sở Ngoại vụ chuyển Hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ.
+ Bước 4. Trả kết quả:
Sở Ngoại vụ thông báo và trả kết quả cho doanh nhân làm thẻ.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản đề nghị xin sử dụng thẻ ABTC (theo Mẫu Văn bản xin sử dụng thẻ ABTC).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
Tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu TK 15) có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý trực tiếp doanh nhân.
04 ảnh cỡ 3 x 4cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần (01 ảnh dán vào tờ khai có dấu giáp lai của doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân và 03 ảnh để rời);
Bản sao các hộ chiếu cũ.
Các hợp đồng kinh doanh với đối tác tại các nước và vùng lãnh thổ các nước thành viên tham gia Chương trình thẻ ABTC.
Công văn xin phép sử dụng thẻ ABTC
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu TK 15)
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp có hợp tác kinh doanh với đối tác tại các nước và vùng lãnh thổ là thành viên tham gia Chương trình thẻ ABTC.
+ Hộ chiếu của doanh nhân còn có giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc Ban hành Quy chế cấp và quản lý Thẻ đi lại của Doanh nhân APEC. Có hiệu lực ngày 18/10/2006.
+ Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Có hiệu lực ngày 18/10/2006.
+ Quyết định số 2934/QĐ.UBND ngày 01/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang Về việc giao nhiệm vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC. Có hiệu lực ngày 01/11/2007.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 3460/QĐ-UBND năm 2017 quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 3460/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 3460/QĐ-UBND năm 2007 về giao trách nhiệm cho Sở, Ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước tiếp khách nước ngoài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 54/2007/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ Quảng Trị, đến năm 2010 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về "Chương trình phát triển y tế giai đoạn 2006-2010" thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX môtô hạng A1 chơ đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà tại tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định lập và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 169/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Vì người nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2005/QĐ-TTg về Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 01/02/2005 | Cập nhật: 14/12/2011
Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/05/2001 | Cập nhật: 17/04/2012