Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 325/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Thanh Xuân |
Ngày ban hành: | 10/02/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
` |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 02 năm 2009 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP , ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH , ngày 22/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH , ngày 07/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg , ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg , ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg , ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT , ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Văn bản số 577/BBCVT-KHTC, ngày 30/3/2006 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc xây dựng quy hoạch bưu chính viễn thông và quy hoạch công nghệ thông tin tại địa bàn các tỉnh thành phố;
Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-UBND , ngày 10/4/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề cương chi tiết dự án Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1321/QĐ-UBND , ngày 27/6/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2010;
Xét Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 số 23/BC-HĐTĐ, ngày 12/01/2009 của Hội đồng Thẩm định quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu phát triển đến năm 2015:
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin; là cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phát triển các ứng dụng của công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của cộng đồng và trong các cơ quan Đảng, đoàn thể và Nhà nước qua việc đầu tư bằng nhiều nguồn vốn vào việc đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch phát triển chung, đồng bộ với quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh và cả nước; để công nghệ thông tin xứng đáng là nguồn động lực quan trọng thúc đẩy phát triển nhanh chóng kinh tế - xã hội.
- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra những dự án trọng điểm cần ưu tiên đầu tư để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề ra các giải pháp chính để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long nhanh chóng, hiệu quả và bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
Được cụ thể hoá trong các chỉ tiêu sau:
Các chỉ tiêu chính |
Quy hoạch đến năm 2015 |
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ thông tin |
15%/năm |
- Tỷ lệ dân cư có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin |
35% |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có thể sử dụng các ứng dụng của công nghệ thông tin |
100% |
- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet |
50% |
- Tỷ lệ bệnh viện có quản lý điện tử |
100% |
- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và Internet |
60% |
- Mức phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế |
>75% |
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị |
40% |
- Tỷ lệ doanh nghiệp được khai báo, đăng ký cấp phép hải quan qua mạng |
30% |
- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số |
15%/năm |
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, ĐH, THCN có khả năng sử dụng máy tính và Internet trong công việc |
100% |
- Tỷ lệ trường đại học, cao đẳng, THPT có trang thông tin điện tử |
100% |
- Tỷ lệ học sinh trung học được học tin học |
100% |
- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học |
70% |
- Tỷ lệ giáo viên các cấp ứng dụng tin học vào giảng dạy |
100% |
- Tỷ lệ các trường từ tiểu học trở lên có kết nối LAN và Internet |
100% |
2. Định hướng phát triển đến năm 2020:
a) Thực hiện chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử, công dân điện tử, trường học điện tử, bệnh viện điện tử,... phát triển nhanh chóng thương mại, công nghiệp điện tử trên cơ sở phát triển hợp lý nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; đến năm 2020 công nghệ thông tin là nguồn động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội nhất là thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức và công nghệ cao.
b) Các chỉ tiêu định hướng:
Các chỉ tiêu chính |
Định hướng đến năm 2020 |
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ thông tin |
20%/năm |
- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet |
>80% |
- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và Internet |
90% |
- Mức độ phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế |
>80% |
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị |
>60% |
- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số |
>35% |
- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học |
80% |
- Tỷ lệ kết nối Internet tại gia đình |
60% |
- Hoàn thành cơ bản triển khai diện rộng việc thực hiện chính quyền điện tử của tỉnh |
3. Danh mục các dự án trọng điểm các cơ sở dữ liệu, các dịch vụ công cần thực hiện đến năm 2015:
a) Danh mục các dự án trọng điểm:
TT |
Các dự án trọng điểm |
Thời gianthực hiện |
Kinh phí đầu tư |
I |
CÁC DỰ ÁN CƠ SỞ TẠO MÔI TRƯỜNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN: |
|
|
1 |
Nghiên cứu kiện toàn tổ chức, hoàn thiện, xây dựng chính sách về CNTT Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông |
2009 - 2015 |
1,20 |
2 |
Chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ hành chính, các cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp,…. đảm bảo tối ưu và hợp chuẩn quốc gia Chủ trì: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
2009 - 2015 |
2,57 |
II |
CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: |
|
|
3 |
Tiếp tục tin học hoá các cơ quan đảng Chủ trì: Văn phòng Tỉnh uỷ |
2009 - 2015 |
5,56 |
4 |
Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông |
2009 - 2015 |
2,10 |
5 |
Nâng cấp, phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2009 - 2015 |
4,00 |
6 |
Hệ thống hội nghị qua mạng Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2009 - 2012 |
5,00 |
7 |
Đào tạo cán bộ lãnh đạo CNTT cho các sở, ban, ngành Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông |
2009 - 2012 |
3,76 |
8 |
Hệ thống thông tin quản lý các văn bản quy phạm pháp luật Chủ trì: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. |
2009 - 2012 |
1,20 |
III |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỌNG ĐIỂM: |
|
|
9 |
Xây dựng các dịch vụ công trọng điểm qua mạng Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan theo từng lĩnh vực |
2008 - 2015 |
5,50 |
10 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng điểm Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan theo từng lĩnh vực. |
2008 - 2015 |
14,60 |
IV |
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC: |
|
|
11 |
Đào tạo chuyên viên kỹ thuật mạng cho các sở, ban, ngành Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. |
2008 - 2015 |
5,51 |
V |
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG: |
|
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng mạng chuyên dụng của tỉnh, kết nối các cơ quan nhà nước, các ngành, các cấp Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. |
2008 - 2015 |
7,00 |
|
Cộng |
|
58,00 |
b) Các cơ sở dữ liệu cần xây dựng:
TT |
Tên cơ sở dữ liệu |
1 |
Cơ sở dữ liệu văn kiện Đảng |
2 |
Cơ sở dữ liệu đảng viên |
3 |
Cơ sở dữ liệu các số liệu điều tra cơ bản |
4 |
Cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội |
5 |
Cơ sở dữ liệu dân cư |
6 |
Cơ sở dữ liệu ngoại vụ |
7 |
Cơ sở dữ liệu cấp phát ngân sách nhà nước |
8 |
Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Vĩnh Long |
9 |
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
10 |
Cơ sở dữ liệu lao động và chính sách xã hội |
11 |
Cơ sở dữ liệu GIS cơ sở |
12 |
Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành tài nguyên, môi trường, nhà ở |
13 |
Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành quy hoạch xây dựng |
14 |
Cơ sở dữ liệu về tư pháp |
15 |
Cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh |
16 |
Cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, thuỷ sản, phát triển nông thôn. |
c) Các dịch vụ công theo chuyên ngành, thực hiện qua mạng:
TT |
Tên dịch vụ công |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian thực hiện |
1 |
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp |
2009 - 2010 |
2 |
Đăng ký, cấp giấy phép xây dựng, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà |
Sở Xây dựng |
2009 - 2010 |
3 |
Tra cứu thông tin kinh tế xã hội |
Cục Thống kê |
2009 - 2010 |
4 |
Khai sinh, khai tử, đăng ký cấp CMND, quản lý hộ khẩu |
Công an tỉnh |
2009 - 2015 |
5 |
Khai báo thuế qua mạng |
Cục Thuế |
2009 - 2010 |
6 |
Tra cứu thông tin khuyến nông khuyến ngư, giá cả nông, thuỷ sản, vật tư nông nghiệp,… |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2009 - 2010 |
7 |
Kê khai hải quan qua mạng |
Chi cục Hải quan |
2011 - 2015 |
8 |
Giải quyết đơn thư khiếu tố |
Thanh tra tỉnh |
2012 - 2014 |
9 |
Đăng ký lao động, giới thiệu việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2009 - 2010 |
4. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Tăng cường công tác lãnh đạo, nâng cao nhận thức cho toàn xã hội về công nghệ thông tin:
- Việc tăng cường sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh trong công tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực ở địa phương có tầm quan trọng quyết định.
- Đẩy mạnh việc giáo dục nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân, nhất là lãnh đạo các cấp, các ngành về tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đời sống cộng đồng.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách: Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách của địa phương về hỗ trợ ứng dụng, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế, đời sống cộng đồng; chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển thị trường công nghệ thông tin, thương mại điện tử, công nghiệp điện tử.
c) Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghệ thông tin: Ưu tiên việc đào tạo nguồn nhân lực thông tin, có chính sách thu hút chuyên gia giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin về làm việc cho tỉnh, có kế hoạch đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin, chuyên viên kỹ thuật mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp.
d) Liên kết, hợp tác phát triển:
Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức, hiệp hội, các đối tác ở trong và ngoài nước có hoạt động, ứng dụng, kinh doanh về công nghệ thông tin để xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại với hiệu quả khai thác cao, nhằm phát triển nhanh chóng thị trường công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử, thương mại điện tử.
Tổng kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2008 - 2015 là 200,340 tỷ đồng (hai trăm tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng), phân theo các nguồn như sau:
- Ngân sách trung ương: 64,78 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 54,42 tỷ đồng.
- Hợp tác liên doanh: 34,50 tỷ đồng.
- Các thành phần kinh tế khác: 46,64 tỷ đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp điều chỉnh, chuyển các thôn, tổ dân phố từ các đơn vị hành chính cũ thành các thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính mới trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Xây dựng tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thể dục Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo chuẩn tỉnh đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Tài chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2018 đính chính lỗi kỹ thuật trình bày Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 781/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý hoạt động du lịch trong vùng Quy hoạch phát triển Điểm du lịch quốc gia Mai Châu, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 781/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hợp tác về nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Đại học Thái Nguyên, bắt đầu thực hiện từ năm 2017 Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu công nghiệp Khánh Cư Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả xếp loại hoạt động, xếp loại viên chức quản lý đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khoa giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trong hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến, trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí kiểm định đánh giá an toàn đập của công trình hồ chứa nước Đá Đen, huyện Châu Đức và Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Nghị định 72/2007/NĐ-CP Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 thay đổi thư viện xã tiếp nhận Dự án BMGF-VN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2014 về thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập tại thôn Tọt Còn thuộc Đảng bộ xã Cao Thượng, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 781/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tăng cường năng lực năm 2014 của Dự án giảm nghèo tỉnh Sơn La giai đoạn II Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Phú Yên giai đoạn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố 22 thủ tục hành chính ban hành mới, 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Quỹ giải quyết việc làm và Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2011 quy định đường một chiều thành đường hai chiều và cấm dừng đỗ xe ôtô tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện ở lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 2797/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án cải tạo chỉnh trang di tích lịch sử văn hóa thành cổ Sơn Tây, Hà Nội – phục vụ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 03/03/2009
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2007 về kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2007 - 2010 do do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 75/2007/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 05/06/2007
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 22/07/2003 | Cập nhật: 16/11/2011