Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: 325/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Thanh Xuân
Ngày ban hành: 10/02/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

`

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP , ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH , ngày 22/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;

Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH , ngày 07/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg , ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg , ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg , ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT , ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2010;

Căn cứ Văn bản số 577/BBCVT-KHTC, ngày 30/3/2006 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc xây dựng quy hoạch bưu chính viễn thông và quy hoạch công nghệ thông tin tại địa bàn các tỉnh thành phố;

Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-UBND , ngày 10/4/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề cương chi tiết dự án Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 1321/QĐ-UBND , ngày 27/6/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2010;

Xét Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 số 23/BC-HĐTĐ, ngày 12/01/2009 của Hội đồng Thẩm định quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục tiêu phát triển đến năm 2015:

a) Mục tiêu chung:

- Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin; là cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phát triển các ứng dụng của công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của cộng đồng và trong các cơ quan Đảng, đoàn thể và Nhà nước qua việc đầu tư bằng nhiều nguồn vốn vào việc đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch phát triển chung, đồng bộ với quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh và cả nước; để công nghệ thông tin xứng đáng là nguồn động lực quan trọng thúc đẩy phát triển nhanh chóng kinh tế - xã hội.

- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra những dự án trọng điểm cần ưu tiên đầu tư để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề ra các giải pháp chính để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long nhanh chóng, hiệu quả và bền vững.

b) Mục tiêu cụ thể:

Được cụ thể hoá trong các chỉ tiêu sau:

Các chỉ tiêu chính

Quy hoạch đến năm 2015

- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ thông tin

15%/năm

- Tỷ lệ dân cư có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin

35%

- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có thể sử dụng các ứng dụng của công nghệ thông tin

100%

- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet

50%

- Tỷ lệ bệnh viện có quản lý điện tử

100%

- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và Internet

60%

- Mức phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế

>75%

- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị

40%

- Tỷ lệ doanh nghiệp được khai báo, đăng ký cấp phép hải quan qua mạng

30%

- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số

15%/năm

- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, ĐH, THCN có khả năng sử dụng máy tính và Internet trong công việc

100%

- Tỷ lệ trường đại học, cao đẳng, THPT có trang thông tin điện tử

100%

- Tỷ lệ học sinh trung học được học tin học

100%

- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học

70%

- Tỷ lệ giáo viên các cấp ứng dụng tin học vào giảng dạy

100%

- Tỷ lệ các trường từ tiểu học trở lên có kết nối LAN và Internet

100%

2. Định hướng phát triển đến năm 2020:

a) Thực hiện chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử, công dân điện tử, trường học điện tử, bệnh viện điện tử,... phát triển nhanh chóng thương mại, công nghiệp điện tử trên cơ sở phát triển hợp lý nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; đến năm 2020 công nghệ thông tin là nguồn động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội nhất là thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức và công nghệ cao.

b) Các chỉ tiêu định hướng:

Các chỉ tiêu chính

Định hướng đến năm 2020

- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ thông tin

20%/năm

- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet

>80%

- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và Internet

90%

- Mức độ phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế

>80%

- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị

>60%

- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số

>35%

- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học

80%

- Tỷ lệ kết nối Internet tại gia đình

60%

- Hoàn thành cơ bản triển khai diện rộng việc thực hiện chính quyền điện tử của tỉnh

3. Danh mục các dự án trọng điểm các cơ sở dữ liệu, các dịch vụ công cần thực hiện đến năm 2015:

a) Danh mục các dự án trọng điểm:

TT

Các dự án trọng điểm

Thời gianthực hiện

Kinh phí đầu tư
(tỷ đồng)

I

CÁC DỰ ÁN CƠ SỞ TẠO MÔI TRƯỜNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN:

 

 

1

Nghiên cứu kiện toàn tổ chức, hoàn thiện, xây dựng chính sách về CNTT Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

2009 - 2015

1,20

2

Chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ hành chính, các cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp,…. đảm bảo tối ưu và hợp chuẩn quốc gia Chủ trì: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2009 - 2015

2,57

II

CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN:

 

 

3

Tiếp tục tin học hoá các cơ quan đảng

Chủ trì: Văn phòng Tỉnh uỷ

2009 - 2015

5,56

4

Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

2009 - 2015

2,10

5

Nâng cấp, phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

2009 - 2015

4,00

6

Hệ thống hội nghị qua mạng

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

2009 - 2012

5,00

7

Đào tạo cán bộ lãnh đạo CNTT cho các sở, ban, ngành

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

2009 - 2012

3,76

8

Hệ thống thông tin quản lý các văn bản quy phạm pháp luật

Chủ trì: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

2009 - 2012

1,20

III

CÁC DỊCH VỤ CÔNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỌNG ĐIỂM:

 

 

9

Xây dựng các dịch vụ công trọng điểm qua mạng

Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan theo từng lĩnh vực

2008 - 2015

5,50

10

Xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng điểm

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan theo từng lĩnh vực.

2008 - 2015

14,60

IV

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC:

 

 

11

Đào tạo chuyên viên kỹ thuật mạng cho các sở, ban, ngành

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

2008 - 2015

5,51

V

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG:

 

 

12

Nâng cấp, mở rộng mạng chuyên dụng của tỉnh, kết nối các cơ quan nhà nước, các ngành, các cấp

Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

2008 - 2015

7,00

 

Cộng

 

58,00

b) Các cơ sở dữ liệu cần xây dựng:

TT

Tên cơ sở dữ liệu

1

Cơ sở dữ liệu văn kiện Đảng

2

Cơ sở dữ liệu đảng viên

3

Cơ sở dữ liệu các số liệu điều tra cơ bản

4

Cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội

5

Cơ sở dữ liệu dân cư

6

Cơ sở dữ liệu ngoại vụ

7

Cơ sở dữ liệu cấp phát ngân sách nhà nước

8

Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Vĩnh Long

9

Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tỉnh

10

Cơ sở dữ liệu lao động và chính sách xã hội

11

Cơ sở dữ liệu GIS cơ sở

12

Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành tài nguyên, môi trường, nhà ở

13

Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành quy hoạch xây dựng

14

Cơ sở dữ liệu về tư pháp

15

Cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

16

Cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, thuỷ sản, phát triển nông thôn.

c) Các dịch vụ công theo chuyên ngành, thực hiện qua mạng:

TT

Tên dịch vụ công

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện

1

Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp

2009 - 2010

2

Đăng ký, cấp giấy phép xây dựng, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà

Sở Xây dựng

2009 - 2010

3

Tra cứu thông tin kinh tế xã hội

Cục Thống kê

2009 - 2010

4

Khai sinh, khai tử, đăng ký cấp CMND, quản lý hộ khẩu

Công an tỉnh

2009 - 2015

5

Khai báo thuế qua mạng

Cục Thuế

2009 - 2010

6

Tra cứu thông tin khuyến nông khuyến ngư, giá cả nông, thuỷ sản, vật tư nông nghiệp,…

Sở Nông nghiệp và PTNT

2009 - 2010

7

Kê khai hải quan qua mạng

Chi cục Hải quan

2011 - 2015

8

Giải quyết đơn thư khiếu tố

Thanh tra tỉnh

2012 - 2014

9

Đăng ký lao động, giới thiệu việc làm

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2009 - 2010

4. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch:

a) Tăng cường công tác lãnh đạo, nâng cao nhận thức cho toàn xã hội về công nghệ thông tin:

- Việc tăng cường sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh trong công tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực ở địa phương có tầm quan trọng quyết định.

- Đẩy mạnh việc giáo dục nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân, nhất là lãnh đạo các cấp, các ngành về tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đời sống cộng đồng.

b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách: Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách của địa phương về hỗ trợ ứng dụng, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế, đời sống cộng đồng; chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển thị trường công nghệ thông tin, thương mại điện tử, công nghiệp điện tử.

c) Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghệ thông tin: Ưu tiên việc đào tạo nguồn nhân lực thông tin, có chính sách thu hút chuyên gia giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin về làm việc cho tỉnh, có kế hoạch đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin, chuyên viên kỹ thuật mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp.

d) Liên kết, hợp tác phát triển:

Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức, hiệp hội, các đối tác ở trong và ngoài nước có hoạt động, ứng dụng, kinh doanh về công nghệ thông tin để xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại với hiệu quả khai thác cao, nhằm phát triển nhanh chóng thị trường công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử, thương mại điện tử.

5. Vốn đầu tư dự kiến:

Tổng kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2008 - 2015 là 200,340 tỷ đồng (hai trăm tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng), phân theo các nguồn như sau:

- Ngân sách trung ương: 64,78 tỷ đồng.

- Ngân sách địa phương: 54,42 tỷ đồng.

- Hợp tác liên doanh: 34,50 tỷ đồng.

- Các thành phần kinh tế khác: 46,64 tỷ đồng.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, các địa phương, doanh nghiệp để triển khai thực hiện các bước tiếp theo của Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo đúng nội dung nêu tại Điều 1 và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Xuân