Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trong hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1321/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 17/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1321/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 5 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật cơ yếu số 05/2011/QH13 ngày 26/11/2011;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 529/TTr-STTTT ngày 10/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trong các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan nhà nước của tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TẠO LẬP VÀ CẬP NHẬT VĂN BẢN, TÀI LIỆU, HỒ SƠ ĐIỆN TỬ TRONG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DÙNG CHUNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Quy định này quy định về tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trong các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh Khánh Hòa.
2. Các văn bản mật, thông tin mật không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
1. Cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa tham gia khai thác và sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đang làm việc trong các cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa có sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
Điều 3. Mục đích ban hành quy định
1. Thống nhất việc tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử để phục vụ trao đổi, xử lý, lưu trữ trong các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, tạo thuận lợi cho các cơ quan nhà nước trong việc quản lý, sử dụng văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trên môi trường mạng.
2. Tiết kiệm thời gian, giảm thao tác xử lý; đồng thời giảm chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ lưu trữ cơ sở dữ liệu.
TẠO LẬP VÀ CẬP NHẬT VĂN BẢN, TÀI LIỆU, HỒ SƠ ĐIỆN TỬ TRONG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DÙNG CHUNG
Điều 4. Tạo lập văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử
1. Tạo lập văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử từ văn bản giấy bằng máy quét
a) Loại văn bản, tài liệu, hồ sơ được số hóa: Văn bản, tài liệu, hồ sơ, hình ảnh có định dạng khổ giấy A4 hoặc kích thước không lớn hơn khổ giấy A4.
b) Chế độ quét văn bản, tài liệu, hồ sơ
- Chế độ quét khuyến nghị: Trắng/đen.
- Chế độ quét tối đa: Chế độ màu 16-bit và dung lượng tập tin sau khi số hóa không vượt quá dung lượng quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản này.
c) Chế độ phân giải máy quét khi thực hiện số hóa
- Chế độ phân giải máy quét khuyến nghị: 300 dpi (dot per inch).
- Chế độ phân giải máy quét tối đa: 600 dpi (dot per inch) và dung lượng tập tin sau khi số hóa không vượt quá dung lượng quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản này.
d) Khổ giấy văn bản, tài liệu, hồ sơ sau khi số hóa (tính cho 01 trang văn bản)
- Văn bản, tài liệu, hồ sơ: Tương đương khổ giấy văn bản gốc.
- Hình ảnh: Tối đa bằng kích thước ảnh khổ giấy A4 (quy đổi bằng 800 pixel x 1150 pixel).
đ) Định dạng văn bản, tài liệu, hồ sơ sau khi số hóa
- Văn bản, tài liệu, hồ sơ: pdf.
- Hình ảnh: Áp dụng các định dạng hình ảnh tại Mục 3.7 thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
e) Dung lượng tối đa cho 01 trang văn bản A4 sau khi số hóa
- Dung lượng khuyến nghị: 50 KB (kilobyte).
- Dung lượng tối đa: 100 KB.
g) Dung lượng tối đa cho 01 tập tin văn bản sau khi số hóa
- Dung lượng khuyến nghị: 01 MB (= 1024 KB).
- Dung lượng tối đa: 02 MB (= 2048 KB).
h) Đối với các văn bản, tài liệu, hồ sơ có tổng số trang lớn hơn 20 trang, cơ quan cân nhắc việc thực hiện số hóa văn bản, tài liệu, hồ sơ.
- Nếu số hóa phải thực hiện cắt thành nhiều tệp tin, số lượng và dung lượng các tệp tin quy định tại Khoản 4 Điều này.
- Nếu không số hóa, cơ quan thực hiện gửi/nhận nội dung văn bản, tài liệu, hồ sơ qua hệ thống Thư điện tử công vụ hoặc gửi/nhận theo văn bản giấy.
i) Các tài liệu chuyên ngành đặc thù có khổ giấy không phù hợp với khổ máy quét thì không thực hiện quét các loại văn bản này và việc gửi/ nhận được thực hiện theo văn bản giấy.
2. Tạo lập văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử có sẵn
Văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử có sẵn, khi đưa vào sử dụng trên các hệ thống thông tin dùng chung phải tuân thủ các quy định sau:
a) Định dạng văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử
- Văn bản, tài liệu, hồ sơ: Áp dụng các định dạng văn bản, bảng tính, trình diễn theo quy định tại Mục 3.4, 3.5, 3.6 thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hình ảnh: Áp dụng các định dạng hình ảnh tại Mục 3.7 thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tập tin nén: Áp dụng các định dạng tập tin nén tại Mục 3.15 thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Dung lượng tối đa cho mỗi tập tin văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử có sẵn phải tuân thủ quy định về dung lượng tối đa của mỗi tập tin văn bản quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều này.
3. Tạo lập văn bản điện tử khi có tích hợp chữ ký số chuyên dùng
a) Thông tin hiển thị trên văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số, bao gồm: Hình ảnh đại diện, tên chứng thư số (tên cá nhân hoặc tên tổ chức), địa chỉ thư điện tử, tên cơ quan (là tên cơ quan của cá nhân công tác hoặc tên cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức được cấp chứng thư số), thời gian ký số.
b) Sử dụng hình ảnh đại diện của chữ ký số
- Các tổ chức sử dụng bản chụp mẫu con dấu của tổ chức mình (không kèm theo chữ ký lãnh đạo) để làm hình ảnh đại diện cho chữ ký số tổ chức.
- Cá nhân sử dụng bản chụp chữ ký tay của mình (không kèm theo con dấu cơ quan) để làm hình ảnh đại diện cho chữ ký số cá nhân.
- Trường hợp sử dụng chứng thư số của tổ chức để thực hiện chức năng đóng dấu trên văn bản đến, các cơ quan sử dụng bản chụp mẫu dấu văn bản đến để làm hình ảnh đại diện.
c) Yêu cầu đối với hình ảnh đại diện của chữ ký số
- Định dạng hình ảnh: jpg, jpeg.
- Kích thước hình ảnh:
+ Kích thước khuyến nghị: 100 pixel x 100 pixel.
+ Kích thước tối đa: 200 pixel x 200 pixel.
- Dung lượng hình ảnh:
+ Dung lượng khuyến nghị: 10 KB.
+ Dung lượng tối đa: 20 KB.
d) Văn bản điện tử khi tích hợp chữ ký số phải tuân thủ quy định về dung lượng tối đa của mỗi tập tin văn bản quy định tại Điểm g, Khoản 1 Điều này.
đ) Vị trí đặt chữ ký số trong văn bản điện tử:
- Chữ ký số cá nhân: Đặt tại vị trí mà tên thuê bao có trách nhiệm ký.
- Chữ ký số tổ chức: Đặt tại vị trí góc trái trên cơ quan ban hành văn bản.
4. Trường hợp cần đính kèm nhiều tập tin lên các hệ thống thông tin dùng chung, người sử dụng phải thực hiện các công cụ để nén các tập tin, đảm bảo mỗi lần đính kèm không quá 03 tập tin. Định dạng tập tin nén và dung lượng tối đa mỗi tập tin nén thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 và Điểm g Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Văn bản điện tử trong hệ thống quản lý văn bản và điều hành
1. Văn bản điện tử áp dụng trong hệ thống được tạo lập đúng theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Đối với văn bản gửi hoàn toàn trên môi trường mạng (quy định tại Điều 5 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh), tại mục “Nơi nhận”, sau tên cơ quan, địa phương, phải ghi bổ sung cụm từ “Văn bản điện tử”.
3. Đối với văn bản trao đổi qua môi trường mạng, đồng thời gửi kèm văn bản giấy (quy định tại Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh), cơ quan nhận văn bản thực hiện:
a) Xác nhận tính hợp lệ của văn bản điện tử, thực hiện vào sổ văn bản và chuyển xử lý, không chờ văn bản giấy.
b) Khi văn bản giấy đến, thực hiện kiểm tra, xác nhận sự tồn tại bản điện tử của văn bản này trong hệ thống, sau đó chuyển văn bản giấy cho phòng chuyên môn lưu trữ.
Điều 6. Văn bản điện tử trong hệ thống thư điện tử công vụ
1. Văn bản điện tử áp dụng trong hệ thống được tạo lập đúng theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Văn bản điện tử gửi/nhận trên hệ thống thư điện tử công vụ được xử lý như Khoản 2 và 3, Điều 5 Quy định này.
3. Các tài liệu, nội dung khác mang tính chất trao đổi công việc thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo các văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Trình bày nội dung thư điện tử gửi đi phải đảm bảo tối thiểu 03 trường thông tin là “Địa chỉ người nhận”, “Tiêu đề” và “Nội dung thư” để hệ thống xác nhận tính hợp lệ của thư cần gửi và thực hiện chuyển đến địa chỉ người nhận.
5. Khắc phục tình trạng hộp thư điện tử công vụ bị quá tải về dung lượng:
a) Thực hiện xóa toàn bộ thư rác và các thư có nội dung không quan trọng.
b) Lưu trữ nội dung thư điện tử quan trọng trên các thiết bị lưu trữ và thực hiện xóa các thư này.
6. Khuyến nghị sử dụng các trình duyệt Internet Explorer, Firefox,... hoăc các phần mềm duyệt thư điện tử trên máy tính cá nhân như Outlook, ThunderBird,... để quản lý và khai thác sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ, không sử dụng trình duyệt Google Chrome để gửi các thư có tập tin đính kèm.
Điều 7. Văn bản, hồ sơ điện tử trong hệ thống Một cửa điện tử
1. Hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, công dân trong hệ thống Một cửa điện tử được tạo lập đúng theo quy định tại Khoản 1,2,3 Điều 4 Quy định này.
2. Trường hợp đối với mỗi loại giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ có số trang lớn hơn 20, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cân nhắc việc thực hiện số hóa hồ sơ, tập tin sau khi số hóa phải đảm bảo dung lượng nhỏ hơn 5 MB.
3. Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, bước nào phát sinh văn bản, hồ sơ điện tử thì thực hiện cập nhật văn bản, hồ sơ điện tử đó vào quy trình xử lý.
Điều 8. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử đăng tải lên các hệ thống thông tin dùng chung khác như: Trang thông tin điện tử, hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức,... phải được tạo lập đúng theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
Điều 9. Tất cả các văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử được gửi/nhận qua các hệ thống thông tin dùng chung giữa các cơ quan nhà nước bắt buộc phải được chứng thực chữ ký số.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Tổ chức phổ biến và triển khai áp dụng Quy định này tại cơ quan của mình và các đơn vị trực thuộc.
2. Đảm bảo điều kiện về trang thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ cho việc tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử theo đúng Quy định này.
3. Định kỳ tổ chức tập huấn, hướng dẫn việc tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử cho các cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong cơ quan, đảm bảo việc tiếp cận và thực hiện đầy đủ các quy định khi tác nghiệp trên các hệ thống thông tin dùng chung.
4. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc và nhắc nhở việc thực hiện đúng Quy định này tại cơ quan và đơn vị trực thuộc; kịp thời phản ánh và phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông để xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình áp dụng thực tế, đảm bảo Quy định này được triển khai thống nhất và đồng bộ.
Điều 11. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
2. Đảm bảo duy trì đường dây nóng để hỗ trợ kịp thời việc tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử.
3. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng tạo tập, cập nhật và quản lý sử dụng văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước.
4. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc triển khai áp dụng Quy định này của các cơ quan, địa phương; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này.
5. Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, công tác quản lý vận hành các hệ thống thông tin dùng chung nhằm duy trì hoạt động của các hệ thống được liên tục, thông suốt và hiệu quả.
1. Hướng dẫn việc lưu trữ, giao nộp và bảo quản văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử nhằm tạo thuận lợi cho các cơ quan tiếp nhận, xử lý và lưu trữ văn bản điện tử.
2. Phối hợp thực hiện kiểm tra, đánh giá việc triển khai áp dụng Quy định này của các cơ quan, địa phương; kết hợp việc đánh giá mức độ thực hiện Quyết định này với công tác thi đua, khen thưởng, xếp hạng cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương.
1. Thẩm định nội dung kinh phí đảm bảo việc nâng cấp và duy trì hoạt động ổn định hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong các hệ thống thông tin dùng chung do Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với các sở, ngành, địa phương thẩm định và tham mưu bố trí kịp thời ngân sách nhà nước để đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ triển khai Quy định này.
Điều 14. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng Quy định này.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, thay thế cho phù hợp./.
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Chỉ thị 15/CT-TTg về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 1480/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tư pháp có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 1480/QĐ-UBND về miễn thu thuỷ lợi phí năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật hộ tịch năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn một bước mô hình tổ chức y tế tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và cấp tỉnh Sơn La" Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2012 về quản lý, sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 08/10/2014
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng giải quyết về nhà đất của Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 29/03/2013
Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007