Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020
Số hiệu: | 20/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 22/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Quyết định 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành kèm theo quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu.
Hỗ trợ cho người lao động là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách, người có công với cách mạng; lao động là người dân tộc thiểu số; lao động thuộc hộ nghèo; lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; lao động thuộc hộ cận nghèo có cơ hội đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Từ năm 2014 đến hết năm 2020 sẽ hỗ trợ bằng 2 hình thức (hỗ trợ không hoàn lại và hỗ trợ cho vay bổ sung) cho 560 người.
- Lao động là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách người có công với cách mạng: Vợ hoặc chồng, con liệt sỹ; thương binh (kể cả thương binh loại B được xác nhận từ 31/12/1993 trở về trước, nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động); người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21% trở lên (gọi chung là thương binh); vợ (chồng), con của thương binh; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; con của người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng được thưởng huân, huy chương kháng chiến.
- Lao động là người dân tộc thiểu số; lao động thuộc hộ nghèo; lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; lao động thuộc hộ cận nghèo.
3. Nội dung hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Mức hỗ trợ không hoàn lại các khoản chi phí.
- Học nghề ngắn hạn, tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa học không quá 12 tháng (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học thực tế).
- Học ngoại ngữ, tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng khóa học và thời gian học thực tế).
- Bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức 530.000 đồng/người/khóa.
- Tiền ăn cho người lao động trong thời gian thực tế học: Mức chi tương đương mức quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm học từ 10 km trở lên đối với các xã đặc biệt khó khăn và 15 km trở lên đối với xã khác. Mức hỗ trợ theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng tại thời điểm thanh toán hoặc theo mức khoán 3.000 đồng/km nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 400.000 đồng/lao động.
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài gồm: hộ chiếu, visa, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp theo mức quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với lao động thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ chi phí học nghề, học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết bằng 70% mức nêu trên.
* Số lần được hỗ trợ: Người lao động chỉ được hỗ trợ một lần các khoản chi phí theo quy định tại các khoản nêu trên.
- Điều kiện vay vốn. Phải đủ các điều kiện sau:
Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi Ngân hàng chính sách xã hội cho vay; có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vay cư trú về việc người vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp, đối tượng chính sách không thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú quản lý thì người vay có thể xuất trình giấy tờ để chứng minh (như thẻ thương binh, giấy chứng nhận, xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo,...) để Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú có cơ sở xác nhận; được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Mục đích sử dụng vốn vay:
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng lao động đã ký giữa bên tuyển dụng và người lao động gồm: phí đào tạo, phí tư vấn hợp đồng, phí đặt cọc, vé máy bay một lượt từ Việt Nam đến nước mà người lao động tới làm việc, chi phí cần thiết khác tại hợp đồng lao động.
- Mức cho vay tối đa:
Mức cho vay cụ thể đối với từng người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của người vay để chi phí đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng, khả năng trả nợ của người vay và khả năng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh chuyển sang Ngân hàng chính sách xã hội nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/người đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho vay bổ sung
- Thời hạn vay:
Việc xác định thời hạn cho vay được căn cứ vào thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng tuyển dụng và khả năng trả nợ của người vay nhưng tối đa không quá thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.
- Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay theo quy chế cho vay xuất khẩu lao động Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định từng thời kỳ (hiện nay là 0,6%/tháng; Lãi suất nợ quá hạn 0,78%/tháng).
4. Huy động nguồn lực hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Mỗi năm Đề án sẽ hỗ trợ kinh phí cho tối đa 80 người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Dự toán ngân sách sẽ phân bổ hàng năm từ các nguồn:
- Hỗ trợ không hoàn lại tối đa 9.338.000 đồng/lao động.
- Hỗ trợ cho vay bổ sung phần chênh lệch giữa mức cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội so với mức chi phí môi giới của các Công ty xuất khẩu lao động nhưng tối đa 50.000.000 đồng/ lao động.
b) Nguồn Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm - Dạy nghề) được Trung ương phân bổ hàng năm.
- Hỗ trợ không hoàn lại tối đa 9.338.000 đồng/lao động.
- Hỗ trợ cho vay tối đa 30.000.000 đồng/lao động (từ nguồn vốn Trung ương của Ngân hàng chính sách xã hội).
5. Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện Đề án là 07 năm (từ năm 2014 đến hết năm 2020).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Sở Tài chính.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm để thực hiện hỗ trợ cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội (phần chênh lệch giữa nhu cầu thực tế với phần kinh phí từ Dự án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề) để thực hiện các chính sách hỗ trợ không hoàn lại đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
+ Bố trí nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác cho Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn; thực hiện kiểm tra kết quả tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ủy thác tại Ngân hàng chính sách xã hội.
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ không hoàn lại đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bao gồm: tiền ăn, tiền đi lại, học phí học nghề, học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết; chi phí làm hộ chiếu, visa, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp.
- Kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, các Công ty xuất khẩu lao động trong việc thực hiện hợp đồng đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động.
- Quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đúng quy định của pháp luật.
- Quyết toán kinh phí với Sở Tài chính và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
3. Các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác.
- Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn để thực hiện ủy thác cho vay.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động tín dụng theo văn bản liên tịch và hợp đồng ủy thác đã ký với Ngân hàng chính sách xã hội.
4. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh.
- Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ủy thác của ngân sách tỉnh theo đúng quy định của pháp luật và các quy định tại Quyết định này (có xây dựng đề án tổ chức thực hiện cụ thể).
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra vốn vay, xử lý nợ vay theo quy định.
- Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tình hình tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh trước ngày 15/01 của năm sau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Trà Vinh; các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2019 sửa đổi Quyết định 1072/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2014 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Srêpôk Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Chương trình Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa lần thứ 2, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định Báo cáo đầu tư Dự án Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định 126/2007/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Nghị định 126/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007