Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 20/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 21/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 21 tháng 4 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Giàm đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 862/TTr-STC ngày 08 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 28/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT |
Khu vực, đường, đoạn đường |
Đơn giá đất 2014 (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
A |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ: |
|
|
|
THỊ TRẤN ĐỒNG NAI: |
|
|
I |
Tuyến đường Phạm Văn Đồng: |
|
|
1 |
Từ đất trạm xăng dầu Cát Tiên đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuyển, thửa số 298 (tờ bản đồ 21) |
1.600 |
1,30 |
2 |
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Thóc đến giáp đường đi vào Xưởng điều (cạnh nhà ông Quý), thửa số 280 (TBĐ 29) |
1.070 |
1,10 |
3 |
Từ đất ông Trần Văn Hoan đến giáp ranh đất xã Phù Mỹ |
700 |
1,00 |
4 |
Từ đất nhà ông Trần Hữu Kỷ đến giáp cầu Hai cô, thửa số 119 (TBĐ 26 ) |
900 |
1,10 |
5 |
Từ đất nhà máy chà ông Hoàng Văn Tư đến hết đất ông Trần Văn Dũng, thửa số 107 (TBĐ 26) - Đường Phạm Văn Đồng và hết nhà ông Vũ Thanh Tương, thửa số 63 (TBĐ 26)- đường Đinh Bộ Lĩnh |
1.350 |
1,20 |
II |
Đường Đinh Bộ Lĩnh: (Hướng đi Gia Viễn) |
|
|
6 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Lâm đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lương, thửa số 203 (TBĐ 21) |
850 |
1,20 |
7 |
Từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Lương đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lưu, thửa số 87 (TBĐ 21) |
1.000 |
1,00 |
8 |
Từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Lưu đến hết đất nhà ông Đinh Văn Bắc, thửa số 170 (TBĐ 20) |
630 |
1,00 |
9 |
Từ giáp đất nhà ông Đinh Văn Bắc đến hết đất nhà ông Vũ Văn Tào, thửa số 257 (TBĐ 18) |
430 |
1,00 |
10 |
Từ đất nhà ông Lê Văn Dực đến giáp cầu 1 Gia Viễn |
220 |
1,00 |
III |
Đường Hai Bà Trưng: (Hướng đi Đức Phổ) |
|
|
11 |
Từ giáp ông Nguyễn Văn Lương đến hết đất nhà ông Lưu Vũ Vinh, thửa số 513 (TBĐ 26) |
600 |
1,00 |
12 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Minh đến hết đất nhà ông Trần Văn Thỏa, thửa số 56 (TBĐ 28) |
850 |
1,10 |
13 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Dũng đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hòa, thửa số 288 (TBĐ 28) |
450 |
1,10 |
14 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Lẫm đến giáp ranh xã Đức Phổ |
320 |
1,00 |
IV |
Đường Trần Lê: |
|
|
15 |
Từ giáp ranh xã Phù Mỹ đến giáp đất bà Trần Thị Xuân (Lô đất A12-5) |
650 |
1,00 |
16 |
Từ đất bà Trần Thị Xuân (Lô đất A12-5) đến suối Chuồng bò |
670 |
1,00 |
17 |
Từ giáp suối Chuồng bò đến hết đất nhà bà Dương Thị Tén (lô đất A6-2) |
750 |
1,00 |
18 |
Từ giáp đất bà Dương Thị Tén đến giáp đất ông Trần Gà (lô đất A2-9) |
650 |
1,00 |
19 |
Từ giáp đất ông Trần Gà đến giáp đất ông Vũ Đình Hiển |
850 |
1,00 |
V |
Đường Lê Thị Riêng: |
|
|
20 |
Tuyến 9.1 Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Hương đến hết đất nhà ông Bùi Văn Hống, thửa số 12 (TBĐ 32) |
170 |
1,00 |
21 |
Tuyến 3.2 Từ đất nhà ông Lã Quang Doanh đến hết đất nhà Văn hóa Khu 3, thửa số 1074 (TBĐ 02) |
130 |
1,00 |
22 |
Từ đất nhà ông Đặng Xuân Đước đến hết đất nhà ông Nguyễn Hồng Sơn, thửa số 15 (TBĐ 32) |
170 |
1,00 |
23 |
Tuyến 9.2 Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Mão đến hết đất nhà ông Đào Xuân Thành, thửa số 22 (TBĐ 32) đường Bà Triệu |
230 |
1,00 |
24 |
Tuyến 9.3 Từ đất nhà bà Trần Thị Hương Thương đến giáp khu dân cư đường lô 2. đường Trương Công Định |
370 |
1,00 |
25 |
Tuyến 8.1 Từ đất nhà ông Vũ Đình Thiều đến giáp khu dân cư đường lô 2. đường Hoàng Hoa Thám |
130 |
1,00 |
26 |
Tuyến 8.2 Từ đất nhà ông Đinh Văn Diện đến giáp khu dân cư đường lô 2. đường Võ Thị Sáu |
450 |
1,00 |
27 |
Tuyến 8.3 Từ đất nhà ông Khương Đình Phùng đến giáp trường Tiểu học Võ Thị Sáu, thửa số 125 (TBĐ 24) |
110 |
1,00 |
28 |
Tuyến 8.4 Từ đất nhà ông Đặng Xuân Sinh đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Liên, thửa số 95 (TBĐ 30) |
180 |
1,00 |
29 |
Tuyến 3.1 Từ Xưởng điều đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Hà, thửa số 347(TBĐ 29) - đường La Văn Cầu |
220 |
1,00 |
30 |
Từ đất nhà bà Đỗ Thị Ngọc Trinh đến đường Khu 8.4, thửa số 400 (TBĐ 25) - đường Đào Duy Từ |
330 |
1,00 |
31 |
Tuyến 7.1 Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Ngân đến đất nhà ông Đỗ Huy Hòa, thửa số 177 (TBĐ 25) |
210 |
1,00 |
32 |
Tuyến 7.2 Từ khu dân cư đường lô 2 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lục, thửa số 72 (TBĐ 24) |
130 |
1,00 |
33 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Tâm đến hết đất nhà ông Phạm Văn Thanh, thửa số 313 (TBĐ 02) |
100 |
1,00 |
34 |
Tuyến đường nội bộ khu Kinh doanh, từ thửa số 555 (TBĐ 25) đến thửa số 591 (TBĐ 25) |
370 |
1,00 |
35 |
Tuyến 6.1 Từ đất ông Nguyễn Văn Đức đến giáp đất khu dân cư đường lô 2 (giáp đất CA huyện). đường Nguyễn Tri Phương |
280 |
1,00 |
36 |
Tuyến đường nội bộ Làng đồng bào dân tộc (Buôn Go) |
120 |
1,00 |
37 |
Từ tuyến đường tái định cư làng đồng bào dân tộc (Đường đối diện suối chuồng bò) |
320 |
1,00 |
38 |
Từ tuyến đường tái định cư làng đồng bào dân tộc còn lại, từ thửa số 649 (TBĐ 25) đến thửa số 664 (TBĐ 25) |
170 |
1,00 |
39 |
Tuyến 5.1 Từ đất nhà ông Trần Văn Minh đến giáp khu tái định cư Đường Lô 2. đường Phạm Ngọc Thạch |
200 |
1,00 |
40 |
Tuyến 5.2 Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Lương đến giáp khu dân cư đường lô 2 |
140 |
1,00 |
41 |
Tuyến 5.3 Từ đất nhà ông Đinh Hải Lương đến hết đất nhà ông Bùi Đình Nhương, thửa số 780 (TBĐ 03). đường Nguyễn Văn Trỗi |
160 |
1,00 |
42 |
Từ đất nhà bà Lục Thị Nong đến đất nhà ông Nguyễn Văn Hiền, thửa số 37 (TBĐ 03) |
120 |
1,00 |
43 |
Từ đất nhà ông Vũ Sơn Đông đến hết đất nhà ông Trần Văn Viện, thửa số 171 (TBĐ 21)- đường |
550 |
1,00 |
44 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Quán đến giáp ranh xã Đức Phổ (đường Bù khiêu ) |
330 |
1,00 |
45 |
Tuyến 1.1 Từ giáp đất nhà trẻ khu 1 đến giáp mương Đắk lô - đường Kim Đồng |
150 |
1,00 |
46 |
Tuyến 1.2 Từ đất nhà bà Vũ Thị Hà đến giáp mương thuỷ lợi Đắk lô - đường Phan Đình Giót |
110 |
1,00 |
47 |
Tuyến 10.1 Từ đất nhà ông Chu Đình Quyết đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Thấn, thửa số 414 (TBĐ số 03) |
100 |
1,00 |
48 |
Tuyến 10.2 Từ đất nhà ông Hoàng Văn Rum đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Hiền, thửa số 257 (TBĐ 04) |
80 |
1,00 |
49 |
Tuyến Khu 2.1 từ đất bà Đặng Thị Cúc đến hết đất ông Lương Văn Bốn , thửa số 294 (TBĐ 21) (Từ cầu 2 Cô đi vào) - đường Nguyễn Viết Xuân |
70 |
1,00 |
50 |
Tuyến Khu 2.2 Từ đất nhà ông Mai Văn Lâm đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lim, thửa số 175 (TBĐ số 21). đường Lê Văn Tám |
230 |
1,00 |
51 |
Tuyến Khu 2.3 từ đất ông Trần Văn Vinh đến hết đất nhà Trịnh Văn Lịch, thửa số 115 (TBĐ 20) |
70 |
1,00 |
52 |
Tuyến 2.4 Từ đất ông Phạm Văn Viên đến hết đất ông Phan Thanh Miêng |
130 |
1,00 |
53 |
Truyến 4.1 Từ giáp đường Đinh Bộ Lĩnh đến hết đất ông Trần Văn Thuyết |
120 |
1,00 |
54 |
Tuyến đường loại 2: Là những tuyến đường xe 2,3 bánh ra vào được. |
65 |
1,00 |
55 |
Tuyến đường loại 3: Là những tuyến đường còn lại |
60 |
1,00 |
II. Khu vực đô thị loại 5: Phước Cát 1. |
|
|
|
1 |
-Từ đất ông Ngô Xuân Hiển đến giáp đất ông Trương Cao Viên và từ đất ông Trần Xuân đến giáp đất ông Nguyễn Văn Hiền |
500 |
1,05 |
2 |
-Từ đất ông Trương Cao Viên đến giáp đất Lâm Văn Quang -Từ đất ông Nguyễn Văn Hiền đến giáp đất ông Võ Tấn Phúc |
1.100 |
1,40 |
3 |
-Từ đất ông Lâm Văn Quang đến hết đất ông Phan Quang Đáng -Từ đất ông Phan Văn Cuộc đến hết đất ông Dương Xuân Thanh -Từ đất ông Võ Tấn Phúc đến hết đất ông Phạm Hồng Hoàng -Từ đất ông Nguyễn Văn Ngọc (bến xe) đến hết đất ông Chu Văn Quyết -Từ đất ông Võ Văn Minh đến hết đất ông Trần Đăng Thinh -Từ đất ông Nguyễn Văn Phải đến hết đất ông Nguyễn Văn Thương -Từ đất ông Nguyễn Văn Đức đến hết đất ông Huỳnh Văn Hữu -Từ đất ông Tống Văn Định đến hết đất ông Lương Văn Toan -Từ đất ông Trần Văn Điển đến hết đất ông Võ Trung Hùng |
1.400 |
1,20 |
4 |
Từ đất bà Nguyễn Thị Ân đến hết đất ông Kim Văn Bút |
600 |
1,00 |
5 |
- Từ đất bà Nguyễn Thị Hạnh đết hết đất ông Trần Văn Hải - Từ đất ông Nguyễn Văn Chiến đến hết đất ông Trần Văn Đường. |
600 |
1,30 |
6 |
-Từ đất ông Nguyễn Văn Phong đến giáp đất bà Thời Thị Hồng Lạc và từ đất ông Hà Công Khanh đến hết đất ông Triệu Văn Hợp. -Từ đất bà Thời Thị Hồng Lạc đến giáp đất ông Nguyễn Đẩu (hướng đi Cát Lương) và từ đất ông Nguyễn Văn Tâm đến hết đất ông Lý Viết Ngôn. -Từ đất ông Nguyễn Thành Sơn đến giáp cầu Treo. - Từ đất ông Nguyễn Văn Lực (quán nước) đến giáp cầu Treo. |
1.200 |
1,40 |
7 |
- Từ đất ông Nguyễn Theo đến hết đất bà Trương Thị Trưng (đường ĐH 93) - Từ đất bà Dương Thị Như đến giáp sân vận động xã Phước Cát 1 |
600 |
1,00 |
8 |
- Từ đất sân vận động (ông Ngữ) đến hết đất ông Phan Văn Chài. Và từ đất ông Lê Trung Thực đến hết đất ông Phan Văn Phủ. |
250 |
1,00 |
9 |
- Từ đất ông Mã Văn Tuân (Cát Lợi) đến hết đất ông Nguyễn Văn Sỹ (trại heo). - Từ đất ông Nguyễn Văn Tô đến giáp đất bà Phan Thị Tuyết. |
300 |
1,00 |
10 |
- Từ Trạn Bơm Phước Cát 1 đến hết đất ông Thủy (Công an). - Từ đất ông Trần Đình Phương đến hết đất ông Phạm Văn Thủy. |
350 |
1,00 |
11 |
- Từ đất ông Đặng Văn Sang đến hết đất ông Trần Đình Thanh. - Từ đất ông Huỳnh Thế Thuận đến hết đất bà Võ Thị Út. |
350 |
1,00 |
12 |
- Từ đất bà Phan Thị Gái đến hết đất ông Nguyễn Văn Đức và đối diện bên kia đường |
400 |
1,20 |
13 |
- Từ đất ông Trần Văn Hải (Hoa xì dầu) đến hết đất bà Võ Thị Năm. - Từ đất bà Nguyễn Thị Lan đến giáp đất ông Triệu Y Men. |
350 |
1,20 |
14 |
- Từ giáp đất ông Phạn Văn Thủy đến hết đất ông Nguyễn Văn Văn (Trần Đình Phương) và từ đất ông Đỗ Phúc Thương đến hết đất bà Nguyễn Thị Lại. |
550 |
1,20 |
15 |
- Từ đất ông Lê Đức Sự đến giáp kênh mương thủy lợi. |
300 |
1,10 |
16 |
- Từ đất ông Nguyễn Văn Tuấn đến giáp đất ông Trương Thanh Phùng và từ đất bà Phan Thị Tuyết đến giáp đất ông Nguyễn Văn Niên. |
250 |
1,00 |
17 |
- Từ đất bà Trần Thị Sắn đến hết đất ông Bùi Đình Cương và từ đất bà Trần Thị Tửu đến giáp trường tiểu học Kim Đồng. |
300 |
1,00 |
18 |
- Từ trường tiểu học Kim Đồng đến hết đất ông Nguyễn Đẩu |
300 |
1,50 |
19 |
- Từ đất bà Phan Thị Hà đến hết đất ông Phan Văn Cần và từ đất ông Nông Văn Xướng đến hết đất ông Nguyễn Văn Khánh. |
170 |
1,00 |
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN: |
|
||
I |
XÃ PHƯỚC CÁT I: |
|
|
1. Khu vực I : |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
- Từ giáp ranh xã Đức Phổ đến giáp đất trường tiểu học Cát An 2 và đối diện đất ông Trần Hữu Xương. |
350 |
1,00 |
2 |
- Từ đất ông Nguyễn Kế Mương và đất bà Tô Thị Thiệu (ĐH 93) đến giáp ranh xã |
150 |
1,00 |
3 |
- Từ đất ông Trịnh Tiến Dũng đến hết đất ông Nguyễn Văn Tòng và từ đất ông Trịnh Phi Hùng đến hết đất ông Lý Hiền Hoan (ĐT 721). |
300 |
1,00 |
4 |
- Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Tòng đến hết đất ông Nguyễn Hồng Thái và từ giáp đất ông Lý Hiền Hoan đến đất trường Mầm Non Cát Lương. |
270 |
1,00 |
5 |
- Từ đất ông Nguyễn Mỡ đến giáp ranh xã Phước Cát 2 và đối diện bên kia |
200 |
1,00 |
6 |
- Từ đất ông Nguyễn Văn Hưng đến hết đất ông Đào Thanh Bình và đối diện |
150 |
1,00 |
7 |
- Từ giáp đất ông Võ Minh Dũng đến hết đất ông Nguyễn Văn Nhẫn và đối diện |
170 |
1,00 |
8 |
- Từ đất ông Mã Ích Thoại đến hết đất bà Nguyễn Thị Kim Yến và từ đất ông Hồ Văn Thắng đến hết đất bà Vũ Thị Bình |
140 |
1,00 |
- Từ đất ông Nguyễn Qua đến giáp mương thủy lợi (Cát An 1) và từ đất bà Đàm Thị Phấn đến giáp mương thủy lợi |
140 |
1,00 |
|
- Từ đất bà Nông Thị Hài đến hết đất ông Trần Văn Năm và từ đất ông Nguyễn Văn Nhân đến hết đất ông Phạm Văn Minh |
140 |
1,00 |
|
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
135 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
100 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
70 |
1,00 |
|
II |
XÃ PHÙ MỸ: |
|
|
1. Khu vực I : |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
I |
Đường Phạm Văn Đồng: (từ đoạn số 1 đến đoạn thứ 6) |
|
|
1 |
Từ giáp ranh thị trấn Đồng Nai cũ đến hết đất ông Lê Hồng Long |
680 |
1,00 |
2 |
Từ đât ông Cao Văn Phương đến hết đât ông Tô Văn Tiên và đối diện |
780 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Nguyễn Nhiễu đến hết đất Cơ quan Quân sự huyện |
700 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Bạo đến hết đất ông Nguyễn Văn Quy (tổ dân phố 13) |
750 |
1,00 |
5 |
Từ đất ông Lê Thành Cang đến hết đất ông Phan Văn Cường (sửa xe) và |
900 |
1,00 |
Từ ông đất Lê Thành Cang đến hết đất ông Lê Thành Phước (tổ dân phố 14) |
|||
6 |
Từ đất bà Phạm Thị Lan đến hết đất ông Nguyễn Văn Thể (Đường vào bãi cát) |
640 |
1,00 |
II |
Đường Bùi Thị Xuân: |
|
|
7 |
Từ đất ông Đỗ Quốc Toản đến hết đất ông Cao Văn Hoàng (tổ dân phố 15) |
550 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Vũ Văn Cẩm đến hết đất bà Phạm Thị Thơm |
350 |
1,00 |
III |
Đường Trần Lê (Khu vực đường Lô 2) |
|
|
9 |
Từ đất đường Lô 2 tiếp giáp với đường ĐT 721 đến hết lô đất A27-7 |
700 |
1,00 |
10 |
Từ Lô đất A26-39 đến hết đất ông Đoàn Văn Thuận (lô đất A24-15) |
800 |
1,00 |
11 |
Từ giáp đất ông Đoàn Văn Thuận đến hết đất ông Trương Tấn Mỹ (lô đất A21-31) |
850 |
1,00 |
12 |
Từ đất ông Trương Tấn Mỹ (lô A21-30) đến lô đất A20-10 |
860 |
1,00 |
13 |
Từ giáp lô đất A20-9 đến giáp ranh thị trấn Đồng Nai |
700 |
1,00 |
IV |
Các tuyến đường khác: |
|
|
14 |
Từ đất ông Phan Hữu Chỉnh đến giáp khu dân cư đường lô 2 (Đường Nguyễn Thái Học) |
570 |
1,00 |
15 |
Từ đất ông Nguyễn Quốc Hưng đến hết đất ông Lê Chu Huân (Đường Nguyễn Trung Trực) |
370 |
1,00 |
16 |
Từ giáp đất ông Lê Chu Huân đến hết đất ông Lã Văn Thủy (Đường Nguyễn Trung Trực) |
230 |
1,00 |
17 |
Từ giáp đất ông Lê Hải Nhị đến đất ông Lê Văn Dục (Đường Lê Quý Đôn) |
230 |
1,00 |
18 |
Từ đất ông Đoàn Văn Đức đến hết đất ông Đồng Thân (Đường Ngô Mây) |
230 |
1,00 |
19 |
Từ đất ông Đinh Văn Hiệp đến hết đất ông Nguyễn Công Thanh |
230 |
1,00 |
20 |
Từ đất ông Huỳnh Thế Kháng đến hết đất bà Phan Thị Thùy (Đường Phạm Ngũ Lão) |
200 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
180 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
150 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
70 |
1,00 |
|
III. |
XÃ GIA VIỄN : |
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1 : |
|
|
1 |
Từ ngã 3 Gia Viễn đến kênh Đạ bo A (hướng đi Tiên Hoàng) |
680 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Đinh Ngọc Bình đến hết đất ông Nguyễn Quang Vinh |
430 |
1,00 |
3 |
Từ đất bà Đinh Thị Bình đến hết đất bà Nguyễn Thị Tân |
270 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Mai Văn Khuê đến giáp ranh xã Tiên Hoàng |
160 |
1,00 |
5 |
Từ ngã 3 Gia Viễn đến hết đất ông Bùi Thanh Tuyền (hướng đi Nam Ninh) |
1.000 |
1,00 |
6 |
Từ giáp đất ông Bùi Thanh Tuyền đến hết đất nhà UBND xã Gia Viễn |
650 |
1,00 |
7 |
Từ giáp đất nhà UBND xã đến hết đất Trường Tiểu học Gia Viễn |
530 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Đại đến hết đất ông Nhữ Văn Tứ |
260 |
1,00 |
9 |
Từ giáp đất ở ông Nhữ Văn Tứ (thửa số 737) đến giáp ranh xã Nam Ninh |
140 |
1,00 |
|
Đất khu vực quy hoạch trong khu vực Chợ (31 lô) |
|
|
10 |
Từ Lô đất 3A.9 đến hết lô đất 3A.19 |
520 |
1,00 |
11 |
Từ lô đất 3B.1 đến hết Lô đất 3B.21 |
370 |
1,00 |
12 |
Từ ngã 3 Gia Viễn đến hết đất ông Nguyễn Đình Tiến (hướng đi TT Đồng Nai) |
660 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Đặng Hữu Bình đến cầu 3 Gia Viễn (hướng đi TT Đồng Nai) |
380 |
1,00 |
14 |
Từ giáp cầu 3 Gia Viễn đến hết đất ông Lê Anh Mạc (hướng đi TT Đồng Nai) |
150 |
1,00 |
15 |
Từ đất ông Nguyễn Đại Từ đến hết đất ông Phạm Thanh Bình (đi TT Đồng Nai) |
360 |
1,00 |
16 |
Từ đất ông Phạm Bá Quát đến giáp ranh thị trấn Đồng Nai |
150 |
1,00 |
17 |
Từ đất bà Trần Thị Lĩnh đến hết đất ông Phạm Văn Ngữ (hướng đi vào hồ Đắc Lô) |
115 |
1,00 |
18 |
Từ đất ông Bùi Đức Hiến đến hết đất ông Bùi Đức Minh (đường Vân Minh) |
180 |
1,00 |
19 |
Từ đất ông Bùi Đức Minh đến hết Phân hiệu trường Vân Minh |
125 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
95 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
75 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
40 |
1,00 |
|
IV |
XÃ MỸ LÂM : |
|
|
1. Khu vực I |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ đất ông Lý Văn Thành đến hết đất ông Nông Văn Coỏng |
125 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Ngô Gia Ngọc đến hết đất ông Nguyễn Hữu Đức |
80 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Phạm Văn Đông đến giáp ranh xã Nam Ninh |
70 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Trần Văn Luyện đến hết đất ông Lê Văn Hồng |
70 |
1,00 |
5 |
Từ cổng thôn văn hóa Mỹ Trung đến giáp đất bà Bùi Thị Hằng |
85 |
1,00 |
6 |
Từ đất bà Bùi Thị Hằng đế hết đất bà Nguyễn Thị Tiện hướng đi Tư Nghĩa |
70 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Vũ Đại Liên đến hết đất ông Bùi Kiên Định giáp ranh xã Tư Nghĩa |
80 |
1,00 |
8 |
Từ trạm xá xã đến hết đất ông Đoàn Văn Chương |
55 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Trần Văn Sơn đến hết đất ông Cao Văn Trị |
50 |
1,00 |
10 |
Từ đất ông Trần Văn Toản đến hết đất ông Nguyễn Tấn Toàn |
50 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
45 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
40 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
35 |
1,00 |
|
V |
XÃ QUẢNG NGÃI : |
|
|
1. Khu vực I |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ sị đến hết đất ông Trần Văn Tư (cầu Đạ Sỵ cũ) |
250 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Vũ Thế Phương đến hết đất ông Tô Trọng Nghĩa |
410 |
1,50 |
3 |
Từ đất bà Bùi Thị Ớt đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Khuê |
350 |
1,05 |
4 |
Từ đất ông Bùi Văn Dũng đến đất ông Cao Minh Tuấn |
370 |
1,00 |
5 |
Từ đất ông Nguyễn Lâm Anh đến đất trạm xá cũ (đường ĐH 92) |
225 |
1,05 |
6 |
Từ đất ông Đồng Hoài Minh đến hết đất ông Nguyễn Văn Xuân |
320 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Cao Xuân Trường đến hết đất ông Nguyễn Tơ |
420 |
1,50 |
8 |
Từ đất ông Nguyễn Tấn Hậu đến hết đất ông Nguyễn Như Tài (hướng đi Đạ tẻh) |
220 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Nguyễn Xuân Lai đến giáp ranh địa phận Đạ tẻh |
270 |
1,00 |
10 |
Từ đất bà Ngô Thị Loan đến hết đất ông Trần Văn Khoát (Đường vào thôn 2) |
205 |
1,00 |
11 |
Từ đất ông Lê Thái Thi đến hết đất ông Đinh Thiên Vân |
140 |
1,00 |
12 |
Từ đất ông Đặng Quang Sinh đến hết đất ông Bùi Xuân Tứ |
120 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Đỗ Kim Thành đến hết đất ông Lê Văn Dung |
120 |
1,00 |
14 |
Từ đất bà Bùi Thị Thu Vân đến hết đất ông Lê Ngọc Hà |
160 |
1,00 |
15 |
Từ đất nhà ông Phan Cảnh Biên đến Bến phà Quảng Ngãi |
280 |
1,00 |
16 |
Từ đất ông Chế Văn Hoàng đến hết đất ông Phạm Văn Phu |
250 |
1,00 |
17 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Dương đến hết đất bà Nguyễn Thị Tuyết Mai |
220 |
1,00 |
18 |
Từ đất ông Trần Văn Cúc đến hết đất ông Nguyễn Tãi |
120 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
110 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
80 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
50 |
1,00 |
|
VI |
XÃ TƯ NGHĨA |
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ đất ông Nguyễn Đức Thắng đến giáp cầu Đạ Sỵ |
220 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Lê Đình Lam đến hết đất ông Lê Thanh Chương |
170 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Bùi Văn Hoà đến hết đất ông Nguyễn Tăng Kiệt |
380 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Nguyễn Trần Diệu đến hết đất ông Bùi Khánh; |
360 |
1,00 |
5 |
Từ đất Phạm Văn Cuông đến hết đất bà Nguyễn Thị Thọ |
300 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Phùng Văn Đoàn đến hết đất ông Lê Văn Hồng |
120 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Trần Văn Sơn đết đất ông Khương Đình Phùng (hướng đi Mỹ Lâm) |
110 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Ninh Văn Bích đến hết đất ông Đòan Thanh Tuấn |
110 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Đoàn Anh Viết đến hết đất ông Nguyễn Văn Thầm (khu trung tâm xã) |
160 |
1,00 |
10 |
Từ đất ông Đinh Công Bậc đến hết đất ông Lê Văn Tiến |
110 |
1,00 |
11 |
Từ đất ông Hoàng Văn Nông đến hết đất ông Nguyễn Văn Báu |
140 |
1,00 |
12 |
Từ đất ông Đỗ Văn Lợi đến hết đất ông Nguyễn Hữu Hải |
90 |
1,00 |
13 |
Từ đất bà Nguyễn Thị Ba đến cống 19/5 |
100 |
1,00 |
14 |
Từ đất ông Lê Văn Thảo đến hết đất ông Phạm Văn Lâm |
85 |
1,00 |
15 |
Từ đất ông Đào Xuân Định đến hết đất ông Trần Xuân Vẻ |
80 |
1,00 |
16 |
Từ đất bà Khổng Thị Chụt đến hết đất ông Đinh Văn Hiển |
80 |
1,00 |
17 |
Từ đất ông Đinh Hồng Phẩm đến hết đất ông Đinh Đức Lương và bà Phạm Thị Huệ |
80 |
1,00 |
18 |
Từ đất ông Vũ Xuân Điều đến hết đất bà Đinh Thị Chỉnh |
80 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
75 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
70 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
50 |
1,00 |
|
VI |
XÃ NAM NINH |
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ cầu 1 Nam Ninh đến hết đất ông Phạm Duy Vàng |
210 |
1,0 |
2 |
Từ đất ông Mai Văn Tam đến hết đất ông Nguyễn Văn Mùi |
190 |
1,0 |
3 |
Từ đất ông Trần Văn Tiến đến giáp ranh xã Tiên Hoàng, |
135 |
1,0 |
4 |
Từ Cầu 1 Nam Ninh đến giáp ranh giới xã Gia Viễn |
150 |
1,0 |
5 |
Từ đất bà Hoàng Thị Cứu đến hết đất ông Nguyễn Trọng Đáp |
130 |
1,0 |
6 |
Từ đất ông Nguyễn Đỗ Hùng đến hết đất nhà Văn hóa thôn Ninh Hậu |
95 |
1,0 |
7 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Đào đến giáp ranh giới xã Mỹ Lâm |
75 |
1,0 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
70 |
1,0 |
2.Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
55 |
1,0 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
35 |
1,0 |
|
VII |
XÃ TIÊN HOÀNG : |
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
- Từ đất ông Nguyễn Công Thăng đến cầu sắt, và |
290 |
1,00 |
- Từ ngã ba xã Tiên Hoàng đến hết đất ông Đỗ Đình Quân; |
|||
2 |
- Từ đất ông Đỗ Đình Lai đến hết đất ông Đinh Bá Trung và |
200 |
1,00 |
- Từ đất ông Trần Văn Duẩn đến giáp ranh Gia Viễn; |
|||
- Từ cầu sắt (cầu 5) đến hết đất ông Đinh Tiến Ba. |
|||
- Từ đất ông Lê Ngọc Chinh đến ngã ba ông Phạm Xuân Khanh |
|||
3 |
- Từ đất ông Bùi Huy Ly đến hết đất ông Trần Như Chuống; |
155 |
1,00 |
- Từ đất ông Phạm Xuân Phong đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Thơ; |
|||
4 |
- Từ đất ông Vũ Văn Kịnh đến hết đất bà Vũ Thị Dậu (thôn 5) |
145 |
1,00 |
- Từ ngã ba ông Phạm Xuân Khanh đến giáp địa phận xã Nam Ninh, |
|||
5 |
- Từ đất ông Trần Văn Hoan đến hết đất ông Đinh Công Luyển. |
120 |
1,00 |
- Từ ngã ba ông Phạm Văn Quý đến ngã ba ông Nguyễn Đức Sơn |
|||
- Từ ngã ba ông Nguyễn Văn Nhiên đến ngã ba ông Bùi Xuân Biên |
|||
- Từ ngã ba ông Lê Ngọc Chinh đến nhà Công vụ giáo viên cấp II |
|||
- Từ đất ông Triệu Văn Tấn đến ngã ba ông Lê Văn Quỳnh thôn 2 |
|||
- Từ đất ông Đinh Duy Bốn đến hết đất ông Trần Xuân Quynh |
|||
- Từ đất ông Đoàn Hữu Thọ đến hết đất ông Nguyễn Phương Huân |
|||
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
95 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
70 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
55 |
1,00 |
|
IX |
XÃ ĐỨC PHỔ : |
|
|
1. Khu vực I |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ giáp ranh thị trấn Đồng Nai đến hết đất ông Nguyễn Minh Tuấn |
330 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Trần Hùng Hiệp đến hết đất ông Lê Chí Chuyên |
250 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Ban đến đất bà Nguyễn Thị Đào |
265 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Trần Lập đến hết đất ông Huỳnh Tấn Kiệt (trung tâm xã) |
410 |
1,00 |
5 |
Từ đất bà Vũ Thị Nam đến giáp ranh xã Phước Cát 1, |
320 |
1,00 |
6 |
Từ giáp ranh thị trấn Đồng Nai (đường Bù khiêu) đến hết đất ông Nguyễn Văn Tinh |
260 |
1,00 |
7 |
Từ đường vào Khu Ủy khu 6 đến giáp ranh giới xã Phước Cát 1 (đường Bù khiêu) |
130 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
120 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
80 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
55 |
1,00 |
|
X |
XÃ PHƯỚC CÁT 2: |
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ cầu sắt Phước Hải đến hết đất ông Trần Duy Đệ |
150 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Đinh Ích Triều đến hết đất ông Lương Văn Đường |
90 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Ngô Tùng Bá đến hết đất ông Hồ Bến (thửa số 01 tờ BĐ 03) |
85 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Trần Văn Chương đến hết đất bà Phạm Thị Liên |
80 |
1,00 |
5 |
Từ nhà Văn hoá thôn Phước Hải đến hết đất UBND xã |
70 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Võ Văn Huê đến hết đất ông Nguyễn Quang Minh |
60 |
1,00 |
7 |
Từ ngã ba nhà ông Đặng Viết Trung đến cầu khỉ |
60 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Hoàng Văn Triều đến hết đất ông Nông Thanh Thiết |
55 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Trương Trọng Cảnh đến hết đất bà Trương Thị Bích Thủy |
53 |
1,00 |
10 |
Từ đất ông Nông Văn Thức đến hết đất ông Nguyễn Công Thành |
53 |
1,00 |
|
- Vị trí 2 : là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
50 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
40 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
35 |
1,00 |
|
X |
XÃ ĐỒNG NAI THƯỢNG: |
|
|
1. Khu vực I : |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ trạm Kiểm Lâm Bù Sa đến hết đất trụ sở UBND xã |
85 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Điểu K Lết đến đất ông Điểu K Đúp |
75 |
1,00 |
3 |
Từ giáp đất UBND xã đến hết đất ông Điểu K Thành |
70 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Điểu K Khung đến hết đất ông Điểu K Lộc B |
70 |
1,00 |
5 |
Từ đất ông Điểu K Tốt đến hết đất ông Điểu K Bên |
60 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Điểu K Đúp đến hết đất ông Điểu K Thành |
50 |
1,00 |
7 |
Từ Trạm Kiểm Lâm Bù Sa đến hết đất ông Điểu K Lọ |
40 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Điểu K Lọ đến hết đất ông Điểu K Men |
55 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
40 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
25 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
20 |
1,00 |
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
Được xác định theo 3 vị trí sau:
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào thửa đất (lô đất).
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Số TT |
Đơn vị |
Đơn giá đất năm 2014 (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Đồng Nai |
26 |
21 |
10 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
2 |
Xã Phù Mỹ |
27 |
21 |
15 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
3 |
Xã Gia Viễn |
27 |
23 |
16 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
4 |
Xã Đức Phổ |
25 |
20 |
14 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
5 |
Xã Phước Cát 1 |
26 |
21 |
15 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
6 |
Xã Phước Cát 2 |
26 |
22 |
16 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
7 |
Xã Quảng Ngãi |
21 |
18 |
12 |
1,20 |
1,+10 |
1,05 |
8 |
Xã Nam Ninh |
18 |
15 |
11 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
9 |
Xã Tiên Hoàng |
24 |
20 |
16 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
10 |
Xã Tư Nghĩa |
23 |
21 |
18 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
11 |
Xã Mỹ Lâm |
18 |
16 |
13 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
12 |
Xã Đồng Nai Thượng |
18 |
16 |
13 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT |
Đơn vị |
Đơn giá đất năm 2014 (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Đồng Nai |
15 |
12 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
2 |
Xã Phù Mỹ |
13 |
11 |
9 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
3 |
Xã Gia Viễn |
15 |
12 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
4 |
Xã Đức Phổ |
15 |
12 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
5 |
Xã Phước Cát 1 |
16 |
13 |
11 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
6 |
Xã Phước Cát 2 |
17 |
15 |
12 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
7 |
Xã Quảng Ngãi |
11 |
9 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
8 |
Xã Nam Ninh |
10 |
9 |
6 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
9 |
Xã Tiên Hoàng |
13 |
11,5 |
8,5 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
10 |
Xã Tư Nghĩa |
13 |
11 |
9 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
11 |
Xã Mỹ Lâm |
8 |
7 |
5 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
12 |
Xã Đồng Nai Thượng |
10 |
9 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
II. Đất rừng sản xuất: Ktt =1,10
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn triển khai lập quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 13 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo trì nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 133/2007/QĐ-UBND về thí điểm thành lập Thanh tra Xây dựng quận - huyện và Thanh tra Xây dựng phường - xã, thị trấn tại Thành phố Hố Chí Minh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012