Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020
Số hiệu: 1321/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 10/11/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1321/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 10 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 2 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 8 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020.

Tổng số: 32 xã, trong đó:

* Xã có điều kiện Kinh tế - Xã hội đặc biệt khó khăn (13 xã):

- Huyện Kim Bảng (4 xã): Xã Thụy Lôi, xã Hoàng Tây, xã Đại Cương và xã  Khả Phong.

- Thành phố Phủ Lý (1 xã): Xã Trịnh Xá.

- Huyện Thanh Liêm (3 xã): Xã Liêm Túc, xã Liêm Thuận và xã Thanh Tân.

- Huyện Lý Nhân (3 xã): Xã Chính Lý, xã Văn Lý và xã Hợp Lý.

- Huyện Bình Lục (2 xã): Xã An Mỹ và xã An Ninh.

* Xã có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn (19 xã):

- Huyện Kim Bảng (3 xã): Xã Liên Sơn, xã Ngọc Sơn và xã Nguyễn Uý.

- Huyện Duy Tiên (3 xã): Xã Duy Hải, Châu Sơn và xã Tiên Ngoại.

- Huyện Thanh Liêm (4 xã): Xã Liêm Phong, xã Thanh Bình, xã Liêm Sơn và xã Liêm Cần.

- Huyện Lý Nhân (4 xã): Xã Đức Lý, xã Nhân Hưng, xã Nhân Thịnh và xã Phú Phúc.

- Huyện Bình Lục (5 xã): Xã La Sơn, xã An Nội, xã Trung Lương, xã Hưng Công và xã An Lão.

Điều 2. Ban hành quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2.1. Cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội đặc biệt khó khăn.

STT

Lĩnh vực hỗ trợ

Mức hỗ trợ

Ghi chú

1

Trường học: Xây dựng trường chuẩn quốc gia

 

 

1.1

Trường mầm non

 

 

 

- Xây dựng mới

200 triệu đồng/phòng

Hỗ trợ sau đầu tư

1.2

Trường Tiểu học

 

 

 

- Xây dựng mới

170 triệu đồng/phòng

Hỗ trợ sau đầu tư

1.3

Trường Trung học cơ sở

 

 

 

- Xây dựng mới

260 triệu đồng/phòng

Hỗ trợ sau đầu tư

2

Trụ sở xã

 

 

 

- Xây dựng mới

3.600 triệu đồng/trụ sở

Hỗ trợ sau đầu tư

2.2. Cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn.

STT

Lĩnh vực hỗ trợ

Mức hỗ trợ

Ghi chú

1

Trường học: Xây dựng trường chuẩn quốc gia

 

 

1.1

Trường mầm non

 

 

 

- Xây dựng mới

170 triệu đồng/phòng

Hỗ trợ sau đầu tư

1.2

Trường Tiểu học

 

 

 

- Xây dựng mới

140 triệu đồng/phòng

Hỗ trợ sau đầu tư

1.3

Trường Trung học cơ sở

 

 

 

- Xây dựng mới

220 triệu đồng/phòng

Hỗ trợ sau đầu tư

2

Trụ sở xã

 

 

 

- Xây dựng mới

3.000 triệu đồng/trụ sở

Hỗ trợ sau đầu tư

Điều 3. Các nội dung khác thực hiện theo các quy định hiện hành của UBND tỉnh Hà Nam về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc danh mục xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng