Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1905/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Hoàng Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 13/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1905/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 9 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 106/TTr-STP ngày 5/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Thay thế 07 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (chi tiết có danh mục đính kèm).
2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND tỉnh, về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (chi tiết có danh mục đính kèm)..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1905/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Đăk Lăk)
I. THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1665/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2012 CỦA UBND TỈNH.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Thủ tục hành chính bị thay thế |
1 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
Thủ tục số 3 mục I, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND |
2 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
Thủ tục số 1 mục II, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND |
3 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi |
Phần thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch tại thủ tục số 6 mục II, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND |
4 |
Điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi |
Phần điều chỉnh hộ tịch tại thủ tục số 6 mục II, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND |
5 |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ hoặc giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt. |
Từ thủ tục số 2 đến thủ tục số 5, mục II, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND |
6 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài văn bản song ngữ hoặc các giấy tờ văn bản tiếng Việt; chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt, từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài. |
|
7 |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng |
|
8 |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản |
II. BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1665/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2012 CỦA UBND TỈNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hiệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia |
Lý do bãi bỏ |
1 |
Công nhận, cấp Thẻ Báo cáo viên pháp luật cấp huyện |
|
Việc công nhận, cấp Thẻ Báo cáo viên pháp luật không phải là TTHC được thực hiện theo yêu cầu của các cá nhân tổ chức có liên quan, vì theo quy định tại Điều 10, Quy định về Báo cáo viên, Tuyên truyền viên pháp luật được ban hành kèm theo Quyết định số 45/2011QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh, thì hàng năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/01, các cơ quan tổ chức có liên quan chỉ giới thiệu để cơ quan Tư pháp xem xét trình UBND cùng cấp công nhận và cấp thẻ. Do đó, việc giới thiệu của các cơ quan tổ chức và việc xem xét, tổng hợp và trình UBND huyện của cơ quan Tư pháp không phải là TTHC. |
2 |
Đổi, cấp lại Thẻ Báo cáo viên pháp luật cấp huyện |
|
Việc xem xét đề nghị cấp lại Thẻ Báo cáo viên pháp luật của cơ quan tư pháp không đáp ứng được các tiêu chí của TTHC theo quy định. |
1. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân trực tiếp hoặc gửi yêu cầu cấp bản sao bằng văn bản qua đường bưu điện cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao;
- Bản chụp, Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ trước đây (trường hợp không có bản chính hoặc bản sao các giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây thì phải có giấy tờ chứng minh hoặc chứng cứ chứng minh đã đăng ký hộ tịch trước đây (số đăng ký; ngày, tháng, năm đăng ký...).
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính; cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Ghi chú : Việc cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch được thực hiện cùng thời điểm đăng ký các sự kiện hộ tịch, đương sự không cần chuẩn bị hồ sơ để làm căn cứ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 3.000 đồng/bản.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hôn nhân gia đình và chứng thực;
- Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu Lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện xác minh hồ sơ và trình chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân trực tiếp nộp hoặc gửi yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh bằng văn bản qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
- Giấy ủy quyền: đối với trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: trong ngày (nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo), trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS (Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch)
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy khai sinh (cấp lại).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp bản chính giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu các loại phí và lệ phí;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012- TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
Đề nghị (1).................................................................................... cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ................................................................................... Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh: (4)
Dân tộc: ............................................................................... Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Họ và tên cha: …………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh …………..
Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………… ……………………………………
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………...
Dân tộc: ...................... ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại: ............................................................................... ..
ngày .................................................................................... tháng ........ năm
Theo Giấy khai sinh số: (6)...............................Quyển số (6):.......................................
Lý do xin cấp lại:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: .......................................................... , ngày .... tháng .......... năm
|
Người khai (ký và ghi rõ họ tên) ................................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đã đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Công dân có thể nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu);
- Bản chính giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, xác định lại giới tính (trường hợp xác định lại giới tính thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính).
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
- Giấy ủy quyền: đối với trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì các giấy tờ có trong hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với bổ sung hộ tịch: được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT (Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.)
h) Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; bản chính Giấy khai sinh và giấy tờ hộ tịch được bổ sung.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện thay đổi họ, tên:
- Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
- Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
- Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.
* Điều kiện xác định lại dân tộc :
- Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ. Trong trường hợp cha đẻ và mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau thì dân tộc của người con được xác định là dân tộc của cha đẻ hoặc dân tộc của mẹ đẻ theo tập quán hoặc theo thoả thuận của cha đẻ, mẹ đẻ.
- Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau đây:
+ Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;
+ Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.
- Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên thì phải được sự đồng ý của người chưa thành niên đó.
* Điều kiện xác định lại giới tính:
Việc xác định lại giới tính của một người được thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
* Điều kiện cải chính hộ tịch: được thực hiện đối với những nội dung đã đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
* Điều kiện bổ sung hộ tịch: Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị Quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu các loại phí và lệ phí.
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1).................................đăng ký việc (4)……………cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ......................................................................................................... Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................
Dân tộc:.............................................................Quốc tịch:................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Đã đăng ký khai sinh tại:................................ngày........... tháng ........... năm
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:
từ:(5)
thành: (5)
Lý do:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .......................................................... , ngày ....... tháng ....... năm
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ................................................................. ................................................................. ............................................................................ (ký, ghi rõ họ tên) |
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam
4. Điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Cán bộ hộ tịch ghi vào sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch nội dung điều chỉnh.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Công dân có thể trực tiếp nộp hồ hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT (ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Bản chính giấy khai sinh, nếu nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
- Giấy ủy quyền: đối với trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì các giấy tờ có trong hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu TP/HT-2012-ĐCHT(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.)
h) Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ hộ tịch được điều chỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện điều chỉnh hộ tịch:
- Điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh,.
- UBND cấp huyện thực hiện việc điều chỉnh hộ tịch trong trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cấp xã thực hiện, nhưng Sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị Quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu các loại phí và lệ phí.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú(2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:
Đề nghị (1) điều chỉnh (4)............................................................... cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................... Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch:
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
Nơi thường trú/tạm trú:
Đã đăng ký (5)………………..tại……………….. ngày …… tháng ….. năm ………..
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:
từ (7) ………………………………………..thành (7) :
Lý do:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ............................................., ngày ....... tháng ........ năm
|
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân, tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện việc chứng thực.
Bước 4: Công dân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy tờ cần chứng thực;
- Bản chính (để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của công dân, tổ chức.
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; nếu số lượng bản sao nhiều thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/ trang, tối đa thu không quá 80.000 đồng/bản.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
- Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo.
- Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.
- Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
- Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
- Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Nghị định 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của bản thân.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực chữ ký và chuyển kết quả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Chứng minh dân nhân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó;
- Giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt hoặc từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 3 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký của người dịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người dịch phải là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch (Người dịch có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch; Người dịch có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch);
- Người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;
- Trang đầu tiên của bản dịch phải được ghi rõ chữ "BẢN DỊCH" vào chỗ trống phía trên bên phải. Nếu bản dịch có từ hai trang trở lên thì phải đánh số trang theo thứ tự và phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Bản dịch phải được đính kèm với bản sao của giấy tờ cần dịch
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Nghị định 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
7. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Bản chính giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy tờ đối với tổ chức;
- Bản chính giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản đã được soạn thảo sẵn (Trường hợp người yêu cầu chứng thực chưa soạn thảo hợp đồng thì có thể đề nghị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả soạn thảo hợp đồng - và phải trả chi phí cho người soạn thảo hợp đồng);
- Bản chụp giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy tờ đối với tổ chức;
- Bản chụp giấy tờ để chứng minh quyền sử hữu, quyền sử dụng đối với tài sản trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 3 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng, giao dịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Di chúc;
- Bản chính giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy tờ đối với tổ chức;
- Bản chính giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố xem xét xử lý hồ sơ và trình UBND cùng cấp quyết định.
Bước 4: Công dân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Văn bản thoả thuận phân chia di sản, khai nhận di sản;
- Bản chụp giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy tờ đối với tổ chức;
- Bản chụp di chúc, bản chụp giấy tờ để chứng minh quyền sử hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 3 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: tính trên giá trị di sản
- Di sản dưới 50 triệu đồng lệ phí 50.000 đồng;
- Di sản 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì lệ phí 100.000 đồng;
- Di sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng lệ phí 300.000 đồng;
- Di sản từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng lệ phí 500.000 đồng;
- Di sản từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng lệ phí 1000.000 đồng;
- Di sản từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng lệ phí 1.200.000 đồng;
- Di sản từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng lệ phí 1.500.000 đồng;
- Di sản từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng lệ phí 2.000.000 đồng;
- Di sản từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng lệ phí 2.500.000 đồng;
- Di sản từ trên 10 tỷ đồng lệ phí 3.000.000 đồng;
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người, thì họ có quyền yêu cầu chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, khi không có tranh chấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch./.
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2017 về Quy tắc ứng xử nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng 50 ha mở rộng Khu công nghiệp Gián Khẩu Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại địa bàn xã Tiên Ngoại, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2011 ban hành chương trình phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về Chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 -2015 Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với các huyện, thị có dân số thấp và chi sự nghiệp kinh tế Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND thông qua mức phụ cấp cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ và các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường bức xúc trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến 2010 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009 – 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2009 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND về việc kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 06/08/2009
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ phát triển vùng rau chế biến giai đoạn 2010 - 2012 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 17/10/2015
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị mới thành lập; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 cho các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ do điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định 12/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về tổng kết Dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo; bổ sung giải pháp tiếp tục thực hiện công tác giảm nghèo giai đoạn 2009-2010 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND về bổ sung nội dung quy hoạch quảng cáo ngoài trời năm 2009 - 2010 trên địa bàn quận 3 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/08/2008
Nghị định 88/2008/NĐ-CP về việc xác định lại giới tính Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007 và phân bổ dự toán thu chi ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam. Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn năm 2002 - 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 03/03/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND sửa đổi điểm 5, mục II, Điều 1 của Nghị quyết 27/2005/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; đặt tên đường và công trình công cộng thị trấn Đắk Glei, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển tiểu, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về hỗ trợ 100% thuỷ lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007- 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ khám chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực Ban hành: 08/12/2000 | Cập nhật: 10/01/2013