Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2853/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 20/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2853/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2759/TTr-SGTVT ngày 23/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa Mã số TTHC: 1.004088 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
2 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa Mã số TTHC: 1.004047 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
3 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa Mã số TTHC: 1.004036 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
4 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật Mã số TTHC: 2.001711 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
5 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 1.004002 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
6 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 1.003970 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác Mã số TTHC: 1.006391 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 1.003930 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
70.000đ/ giấy chứng nhận |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
9 |
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 2.001659 |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chờ từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa |
Không có. |
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
II. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngay 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
4 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
6 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
9 |
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
10 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
12 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
13 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
15 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
16 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
17 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
18 |
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
19 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
20 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
21 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
22 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
23 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
25 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
26 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
27 |
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sản xuất vụ Xuân, vụ Hè năm 2020 Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tỉ lệ quy đổi từ đơn vị m3 sang tấn đối với gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn lao động được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2018
Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung đô thị phố Đầm, huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa đến 2030 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Đề án thí điểm đào tạo công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012-2015 của thành phố Hà Nội Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 3087/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức Đào tạo thí điểm công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn năm 2014 của thành phố Hà Nội Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất Cam an toàn tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2013 về danh sách xã, phường, thị trấn phân theo khu vực tại Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2011 hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa (Đợt 2/2011) Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 3086/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện “Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma tuý ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân 07 huyện Ban hành: 10/09/2011 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010