Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1905/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 13/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1905/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1548/TTr-SCT ngày 03/10/2016 về việc phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích
Chương trình bình ổn thị trường, giá cả đối với một số mặt hàng thiết yếu, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chương trình), nhằm đảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường, chăm lo đời sống của bà con nhân dân tại địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, góp phần bình ổn thị trường đảm bảo an sinh xã hội, nhằm thực hiện tốt Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” của Bộ Chính trị.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm sản xuất trong nước, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giá cả phù hợp, ổn định để tham gia dự trữ cân đối cung - cầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Bình ổn thị trường kết hợp với đưa hàng Việt về nông thôn để thực hiện tốt Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” của Bộ Chính trị nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích người tiêu dùng có thói quen, ưu tiên sử dụng hàng Việt.
- Đảm bảo đầy đủ, thường xuyên số lượng hàng hóa thiết yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trong dịp tết, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng hóa lưu thông trên thị trường trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017.
- Mạng lưới phân phối, bán lẻ các mặt hàng thiết yếu phải được phân bố đều và rộng khắp trên địa bàn tỉnh ưu tiên các huyện miền núi nhằm đảm bảo hàng hóa phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng góp phần bình ổn thị trường, giá cả, đảm bảo an sinh xã hội.
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn của Nhà nước tạm ứng cho doanh nghiệp đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
1. Xác định nhóm hàng, mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cần bình ổn giá gồm 9 nhóm mặt hàng, cụ thể: Gạo - nếp, đường, gia vị (dầu ăn, bột ngọt, hạt nêm, nước nắm, ...), thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm, thực phẩm chế biến, rau -củ - quả và bánh - kẹo.
2. Đối tượng doanh nghiệp được chọn tham gia Chương trình
a) Tiêu chí lựa chọn ưu tiên như sau:
- Là những doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân, có uy tín, thực hiện tốt các quy định của pháp luật hiện hành, có kinh doanh mặt hàng bình ổn với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt trong thời gian thực hiện Chương trình.
- Có phương án tổ chức kinh doanh đáp ứng được mục tiêu, nhiệm vụ bình ổn thị trường; đặc biệt là những giải pháp phát triển mạng lưới bán lẻ;
- Ưu tiên lựa chọn doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh thương mại có những mặt hàng cần bình ổn trên địa bàn tỉnh;
- Ưu tiên các doanh nghiệp đã thực hiện tốt Chương trình bình ổn thị trường trong những năm trước như: Tổ chức được nhiều điểm bán hàng bình ổn thị trường ở các huyện miền núi, hải đảo, có nhiều mặt hàng tham gia bình ổn thị trường; hoàn trả vốn ứng đúng thời gian quy định.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường, không cần sự hỗ trợ vốn của Nhà nước.
b) Căn cứ các tiêu chí nêu trên, Sở Công Thương và Sở Tài chính thống nhất chọn 03 doanh nghiệp sau đây tham gia Chương trình:
- Công ty TNHH MTV Thương mại Sài Gòn - Quảng Ngãi (Siêu thị Co.opmart Sài Gòn - Quảng Ngãi);
- Công ty TNHH MTV BIGICO (Trung tâm Thương mại Ông Bố);
- Siêu thị Quảng Ngãi - Chi nhánh Doanh nghiệp TN sách Thành Nghĩa.
3. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp
a) Quyền lợi của doanh nghiệp tham gia Chương trình
- Các doanh nghiệp sẽ được tạm ứng vốn từ ngân sách nhà nước với lãi suất 0% để chủ động khai thác và dự trữ hàng hóa, đảm bảo nguồn hàng theo quy định của Chương trình.
- Được Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí tham gia thực hiện Chương trình (tiền vận chuyển, điện, nước, ...), cụ thể:
+ Đối với các huyện miền núi: 15.000.000 đồng/điểm/đợt bán hàng
+ Đối với huyện đảo Lý Sơn: 35.000.000 đồng/điểm/đợt bán hàng
- Doanh nghiệp được ưu tiên bố trí mặt bằng, điện, nước, hỗ trợ công tác tuyên truyền, an ninh trật tự để tổ chức các điểm bán hàng bình ổn thị trường.
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải khảo sát thị trường trước khi đăng ký kế hoạch khai thác dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, cam kết đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, giá cả hàng hóa theo kế hoạch đã đăng ký và theo quy định của Chương trình.
Doanh nghiệp trong tỉnh cần chủ động liên kết với doanh nghiệp các tỉnh, thành phố để nắm bắt khả năng cung ứng, khai thác và dự trữ hàng hóa, có phương án thực hiện mục tiêu bình ổn thị trường; kịp thời cung ứng hàng hóa khi thị trường có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Chương trình.
Khi tham gia Chương trình, các doanh nghiệp được tạm ứng vốn với lãi suất 0%, doanh nghiệp phải sử dụng đúng mục đích và hoàn trả đúng thời gian quy định. Đồng thời, cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ giải ngân theo quy định cho cơ quan quản lý nhà nước (Bản photo).
Chủ động làm việc với các địa phương để tranh thủ sự ủng hộ và hướng dẫn thực hiện, trong đó tập trung vào công tác tuyên truyền (xe lưu động, sóng phát thanh), đảm bảo an ninh trật tự, địa điểm bán hàng và những yêu cầu trong quá trình thực hiện bán hàng.
Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán hàng; treo băng-rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá,... theo đúng hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa bình ổn thị trường tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
4. Vốn tạm ứng cho các doanh nghiệp tham gia Chương trình
a) Tổng số tiền tạm ứng cho các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 là: 12 tỷ đồng, (Mười hai tỷ đồng)
b) Nguồn vốn: Từ nguồn Ngân sách tỉnh.
5. Thời gian thực hiện chương trình: Từ ngày 01/11/2016 đến 28/02/2017 (Nhằm ngày 02/10 âm lịch năm Bính Thân đến ngày 03/02 âm lịch năm Đinh Dậu), cụ thể:
- Thời gian ứng vốn và khai thác dự trữ nguồn hàng: Từ ngày 01/11/2016 đến 31/12/2016 (Nhằm ngày 02/10 âm lịch đến ngày 03 tháng Chạp năm Bính Thân)
- Thời gian bán hàng: Từ ngày 01/01/2017 đến 27/01/2017 (Nhằm ngày 04 đến ngày 30 tháng Chạp năm Bính Thân).
- Thời gian hoàn trả vốn: Trước ngày 28/02/2017 (Nhằm ngày 03/02 âm lịch năm Đinh Dậu).
Hạn cuối cùng các doanh nghiệp phải hoàn trả vốn tạm ứng vào tài khoản số 3711.2.1081697 của Sở Công Thương trước 16 giờ ngày 28/02/2017(Nhằm ngày 03/02 âm lịch năm Đinh Dậu).
6. Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình
- Công ty TNHH MTV Thương mại Sài Gòn - Quảng Ngãi thực hiện 03 điểm bán tại ba huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà): 03 điểm x 15.000.000 đồng/điểm/đợt = 45.000.000 đồng (Bốn mươi lăm triệu đồng).
- Công ty TNHH MTV BIGICO (Trung tâm Thương mại Ông Bố) thực hiện 01 điểm bán tại một huyện đảo Lý Sơn: 01 điểm x 35.000.000 đồng/điểm/đợt = 35.000.000 đồng (Ba mươi lăm triệu đồng).
- Siêu thị Quảng Ngãi - Chi nhánh Doanh nghiệp TN sách Thành Nghĩa thực hiện 03 điểm bán tại ba huyện miền núi (Minh Long, Trà Bồng và Tây Trà): 03 điểm x 15.000.000 đồng/điểm/đợt = 45.000.000 đồng (Bốn mươi lăm triệu đồng).
Tổng số tiền hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình là 125.000.000 đồng (Một trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn).
1. Địa điểm, nhóm mặt hàng và số tiền các doanh nghiệp tạm ứng
a) Công ty TNHH MTV Thương mại Sài Gòn - Quảng Ngãi
- Nhóm mặt hàng bình ổn thị trường, giá cả: Đường, dầu ăn, gia vị, thịt gia súc, thịt gia cầm và trứng gia cầm, bánh, rau-củ-quả, gạo - nếp.
- Địa điểm bán hàng bình ổn: Tại 04 địa điểm, cụ thể:
+ 01 Điểm bán hàng cố định có thời gian liên tục trong 30 ngày: Siêu thị Co.opmart Quảng Ngãi.
+ 03 điểm bán hàng lưu động có thời gian hàng từ 3 ngày đến 4 ngày tại các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Sơn Tây.
- Vốn tạm ứng cho doanh nghiệp thực hiện Chương trình: 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).
b) Công ty TNHH MTV BIGICO (Trung tâm Thương mại Ông Bố)
- Nhóm mặt hàng bình ổn thị trường, giá cả: Đường, gạo-nếp, gia vị, thực phẩm chế biến, bánh-kẹo, trứng gia cầm, thịt gia súc, thịt gia cầm, rau-củ-quả.
- Địa điểm bán hàng bình ổn: Tại 04 địa điểm, cụ thể:
+ 02 Điểm bán hàng cố định có thời gian liên tục trong 31 ngày: Trung tâm thương mại Ông Bố; Khu mua sắm tự chọn Ông Bố tại chợ Đức Phổ mới.
+ 02 điểm bán hàng lưu động có thời gian bán hàng từ 5 ngày đến 13 ngày tại huyện Lý Sơn và xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ.
- Vốn đề nghị tạm ứng cho doanh nghiệp thực hiện Chương trình: 02 tỷ đồng (Hai tỷ đồng).
c) Siêu thị Quảng Ngãi - Chi nhánh Doanh nghiệp Tư nhân sách Thành Nghĩa
- Nhóm mặt hàng bình ổn thị trường, giá cả: Đường, gia vị, gạo-nếp, thực phẩm chế biến, bánh-kẹo, trứng gia cầm, thịt gia súc, thịt gia cầm, rau-củ-quả.
- Địa điểm bán hàng bình ổn: Tại 04 địa điểm, cụ thể:
+ 01 Điểm bán hàng cố định có thời gian liên tục trong 31 ngày: Siêu thị Quảng Ngãi.
+ 03 điểm bán hàng lưu động có thời gian bán hàng 3 ngày tại các huyện Minh Long, Trà Bồng, Tây Trà.
- Vốn đề nghị tạm ứng cho doanh nghiệp thực hiện Chương trình: 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).
Tổng số điểm bán hàng bình ổn giá là: 12 điểm/9 huyện, thành phố
(Cụ thể theo phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)
2. Quản lý về giá và lượng hàng hóa bán ra đối với các mặt hàng thuộc danh mục bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn:
Doanh nghiệp tham gia Chương trình, lập phương án thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn theo nguyên tắc:
- Mức giá đăng ký bán ra phải đảm bảo thấp hơn giá thị trường từ 5% - 10% tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký giá bình ổn.
- Trong trường hợp có một hoặc một số loại hàng hóa trên thị trường có sức mua tăng cao hoặc thấp, doanh nghiệp được phép điều chỉnh tăng số lượng hàng hóa đối với loại hàng hóa có sức mua cao và giảm số lượng hàng hóa có sức mua thấp để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Việc điều chỉnh tăng, giảm lượng hàng hóa bán ra phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Sở Công Thương, Sở Tài chính và không vượt quá kinh phí ngân sách đã tạm ứng cho doanh nghiệp.
3. Kiểm soát chi, quản lý vốn, thời gian hoàn trả vốn
- Doanh nghiệp được tạm ứng vốn phải cam kết về việc đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu hàng hóa dự trữ tương ứng với số vốn được tạm ứng để thực hiện Chương trình. Đồng thời sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn đúng thời gian quy định.
- Để tăng cường công tác quản lý vốn tạm ứng chặt chẽ, hiệu quả và đúng mục đích, công tác kiểm soát chi tạm ứng kinh phí bình ổn thị trường, giá cả được thực hiện như sau:
+ Trên cơ sở Phương án bình ổn thị trường, giá cả được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính có trách nhiệm chuyển toàn bộ vốn tạm ứng và chi phí hỗ trợ cho Sở Công Thương; Sở Công Thương có trách nhiệm ký hợp đồng với các doanh nghiệp để tạm ứng vốn.
+ Các doanh nghiệp tự chọn ngân hàng để thực hiện Chương trình; các Ngân hàng thương mại được doanh nghiệp chọn, căn cứ các hóa đơn, chứng từ mua hàng hợp pháp liên quan đến các nhóm mặt hàng được phê duyệt Chương trình bình ổn thì mới giải ngân cho doanh nghiệp. Sau khi kết thúc chương trình, đề nghị Ngân hàng cung cấp toàn bộ hóa đơn, chứng từ giải ngân và sổ phụ (bảng phô tô) cho Sở Công Thương.
+ Các Doanh nghiệp được chọn tham gia chương trình, có trách nhiệm khai thác và dự trữ hàng hóa đủ, đúng số tiền được tạm ứng và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp để Ngân hàng có cơ sở giải ngân. Trong trường hợp doanh nghiệp dự trữ hàng hóa không hết số tiền được tạm ứng thì chuyển trả lại cho Sở Công Thương ngay sau khi Ngân hàng kiểm tra và từ chối không giải ngân vì các chứng từ không hợp lệ để Sở Công Thương chuyển trả ngân sách nhà nước.
+ Các Doanh nghiệp phải hoàn trả vốn tạm ứng trước 16 giờ ngày 28/2/2017 vào tài khoản số 3711.2.1081697 của Sở Công Thương tại Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi. Trường hợp, do việc chuyển vốn tạm ứng bị chậm so với quy định hoặc trùng vào các ngày thứ 7, chủ nhật, nghỉ Lễ thì cho phép Sở Công Thương tính lùi thời gian trả vốn tạm ứng cho Nhà nước tương ứng với thời gian do các nguyên nhân trên.
4. Thủ tục giải ngân chi phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình
- Văn bản xác nhận của địa phương nơi doanh nghiệp tổ chức thực hiện Chương trình bán hàng bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn;
- Các hợp đồng vận chuyển, thanh lý hợp đồng; chứng từ, hóa đơn tài chính theo quy định của nhà nước.
- Doanh nghiệp tổng hợp đầy đủ các thủ tục, chứng từ theo quy định trên, làm văn bản đề nghị Sở Công Thương xem xét giải ngân.
5. Công tác tuyên truyền và tổ chức phục vụ Chương trình
- Sở Công Thương phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi thực hiện công tác tuyên truyền bằng các hình thức như: Đưa tin toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp về địa điểm bán hàng, thời gian bán hàng, nhóm mặt hàng (đăng tải 03 kỳ); ngoài ra sẽ thực hiện phóng sự, phỏng vấn, các bài viết,... trước và trong suốt quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
- Sở Công Thương có văn bản gửi UBND các huyện, thành phố các nội dung thực hiện chương trình để các huyện, thành phố biết, hỗ trợ về địa điểm bán hàng; thông báo trên các phương tiện truyền thông (kể cả xe lưu động) công tác an ninh trật tự trong thời gian bán hàng,... để người dân biết đến mua sắm.
- Các doanh nghiệp có trách nhiệm tuyên truyền, treo băng rôn, niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và đúng giá đã đăng ký; đồng thời sắp xếp hàng hóa sao cho người tiêu dùng dễ thấy, dễ nhận diện đâu là hàng bình ổn thị trường và đâu là hàng kết hợp thực hiện Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn. Trực tiếp làm việc với UBND các huyện, thành phố nơi có điểm bán hàng để được hỗ trợ về địa điểm bán hàng, an ninh - trật tự, điện, nước, tuyên truyền (kể cả xe lưu động) của địa phương trong quá trình thực hiện bán hàng bình ổn thị trường, giá cả.
- Các doanh nghiệp thực hiện lồng ghép Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn với thực hiện Chương trình bình ổn thị trường để người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn mua sắm, cũng như tích cực hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
6. Xử lý vi phạm
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn các mặt hàng thiết yếu nhưng không đúng với giá đăng ký hay nhóm mặt hàng bày bán tại các điểm đăng ký bán hàng không đúng, đủ với số lượng đã đăng ký thì bị xử phạt hành chính đối với từng trường hợp vi phạm cụ thể theo quy định hiện hành.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn tạm ứng không đúng mục đích, lượng hàng hóa dự trữ không đúng với Chương trình được duyệt, doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn đã được giao bình ổn thị trường về Sở Công Thương. Nếu doanh nghiệp không thực hiện trả vốn tạm ứng đầy đủ và đúng hạn theo Quyết định của UBND tỉnh, doanh nghiệp sẽ phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi.
1. Sở Công Thương
- Yêu cầu doanh nghiệp bố trí mạng lưới phân phối hàng tại các điểm đăng ký bán trên địa bàn tỉnh; đồng thời, hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải thực hiện đúng về số lượng, chủng loại hàng hóa, chất lượng hàng hóa, niêm yết giá theo đăng ký và bán đúng giá niêm yết tại các điểm bán hàng. Trường hợp có xảy ra tình trạng sốt giá đối với các mặt hàng thiết yếu, Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo các doanh nghiệp cung ứng hàng đến phục vụ ổn định thị trường tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân mua hàng đúng giá bình ổn thị trường.
- Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra giá đăng ký bình ổn thị trường ban đầu của doanh nghiệp tham gia Chương trình; tiến độ dự trữ hàng hóa của các doanh nghiệp về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn thị trường.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý giá trong thời gian thực hiện bình ổn giá, kiểm tra, kiểm soát hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, kịp thời xử lý và báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Kiểm tra, kiểm soát chi phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình và giải ngân cho các doanh nghiệp sau khi nhận đầy đủ các thủ tục, chứng từ hợp lệ theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Khẩn trương tham mưu nguồn kinh phí tạm ứng cho Sở Công Thương 12.125.000.000 đồng (Mười hai tỷ một trăm hai mươi lăm triệu đồng) để thực hiện Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu-2017, trình UBND tỉnh trước ngày 25/10/2016 (trong đó: nguồn kinh phí bình ổn thị trường 12.000.000.000 đồng và nguồn kinh phí hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp 125.000.000 đồng).
- Hướng dẫn Sở Công Thương hoàn thành thủ tục tạm ứng vốn cho doanh nghiệp sau khi có Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt mức tiền tạm ứng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị kinh doanh đăng ký, kê khai giá, niêm yết giá theo quy định của Nhà nước về quản lý giá thuộc thẩm quyền; xem xét, giải quyết đề nghị của doanh nghiệp khi tăng giá trong quá trình thực hiện; xử phạt các trường hợp vi phạm về giá đối với các mặt hàng tham gia bình ổn giá.
3. Sở Y tế
Chỉ đạo các đơn vị chức năng trực thuộc tăng cường thực hiện và phối hợp kiểm tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các mặt hàng bình ổn thị trường và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
4. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tại Quảng Ngãi
- Có trách nhiệm làm việc với các ngân hàng thương mại do doanh nghiệp chọn để phối hợp, theo dõi công tác quản lý vốn, giám sát chi và hoàn vốn tạm ứng cho Nhà nước đúng thời hạn.
- Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại phải cung cấp toàn bộ chứng từ giải ngân và sổ phụ (bảng phô tô) cho Sở Công Thương sau khi kết thúc Chương trình.
5. Các cơ quan truyền thông
Sở Thông tin - Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Ngãi tuyên truyền các nội dung liên quan đến Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của tỉnh về công tác bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017.
6. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, các đơn vị liên quan, tích cực, chủ động thực hiện các biện pháp đẩy mạnh sản xuất; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về gian lận thương mại; phối hợp giám sát công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng chống cháy nổ; đảm bảo cho nhân dân vui xuân, đón tết an toàn.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tổ chức bán hàng bình ổn thị trường, giá cả, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 tại địa phương về: Địa điểm bán hàng, an ninh trật tự, công tác tuyên truyền,... để người dân biết đến mua sắm tết.
- UBND các huyện miền núi, hải đảo xác nhận cho các doanh nghiệp thực hiện bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017, để các doanh nghiệp làm thủ tục thanh toán tiền hỗ trợ vận chuyển đưa hàng Việt về nông thôn.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể
Tham gia vận động, tuyên truyền, phổ biến chủ trương và chính sách bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu-2017 của tỉnh đến các doanh nghiệp và nhân dân biết, tích cực tham gia. Đồng thời, tham gia giám sát các hoạt động của doanh nghiệp tham gia Chương trình, phản ánh kịp thời cho các cơ quan quản lý để chấn chỉnh, hoàn thiện chương trình.
8. Các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường
- Trước thời gian bán hàng bình ổn 10 ngày, các doanh nghiệp đăng ký danh mục hàng hóa (nằm trong các nhóm mặt hàng đã được phê duyệt), giá bán bình ổn về Sở Công Thương và Sở Tài chính để phối hợp kiểm tra.
- Lập kế hoạch về thời gian bán hàng tại các địa điểm bán hàng đã đăng ký gửi Sở Công Thương và Sở Tài chính trước thời gian bán hàng 10 ngày để biết, theo dõi, kiểm tra giám sát quá trình bán hàng của doanh nghiệp.
- Tổ chức tuyên truyền, treo băng rôn, niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và đúng giá đã đăng ký, sắp xếp quầy hàng tại các địa điểm bán hàng. Làm việc với UBND các huyện, thành phố, nơi có điểm bán hàng để được hỗ trợ về địa điểm bán hàng, an ninh - trật tự, điện, nước, tuyên truyền (kể cả xe lưu động) của địa phương trong quá trình thực hiện bán hàng bình ổn thị trường.
- Các doanh nghiệp cần kết hợp chương trình bình ổn thị trường với chương trình đưa hàng Việt về nông thôn để người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn mua sắm, cũng như tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Lập thủ tục thanh toán tiền hỗ trợ thực hiện Chương trình theo đúng quy định của nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc: Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tại Quảng Ngãi, Đài Phát thanh và Truyền hình; Tổng biên tập Báo Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC MẶT HÀNG BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ TRONG DỊP TẾT ĐINH DẬU 2017
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi
TT |
Nhóm mặt hàng |
ĐVT |
Số lượng |
TỔNG CỘNG |
||
Công ty TNHH MTV TM Sài Gòn -Quảng Ngãi |
Công ty TNHH MTV Bigico |
DNTN Sách Thành Nghĩa TPHCM |
||||
I |
Gạo - Nếp |
Tấn |
|
|
|
33 |
1 |
Gạo thông dụng 15% tấm COOP 5kg |
Tấn |
2.5 |
|
|
2.5 |
2 |
Gạo thơm Jamine COOP 5kg |
Tấn |
2.0 |
|
|
2.0 |
3 |
Gạo thơm Tiền Giang bao 10 kg |
Tấn |
|
5 |
|
5.0 |
4 |
Gạo Long An con gà đỏ 10kg |
Tấn |
|
5 |
|
5.0 |
5 |
Gạo Ngọc Nữ 25kg |
Tấn |
|
7.5 |
|
7.5 |
6 |
Gạo Thơm Thái 10kg |
Tấn |
|
5 |
|
5.0 |
7 |
Gạo Tài Nguyên |
Tấn |
|
|
3 |
3.0 |
8 |
Nếp lá |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.2 |
9 |
Nếp sáp |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.2 |
10 |
Nếp Thái Xuân Hồng |
Tấn |
1.5 |
0.20 |
|
1.7 |
11 |
Đậu xanh bóc vỏ |
Tấn |
|
|
1 |
1.0 |
II |
Đường |
Tấn |
|
|
|
25 |
1 |
Đường kính trắng cao cấp B.Hòa 1kg |
Tấn |
6 |
|
|
6 |
2 |
Đường tinh luyện TSU c.cấp 1 kg |
Tấn |
5 |
|
|
5 |
3 |
Đường Quảng Ngãi RS 1kg |
Tấn |
|
6 |
8 |
14 |
III |
Gia vị |
|
|
|
|
|
1 |
Dầu ăn |
Chai |
|
|
|
32,010 |
a |
Dầu thực vật COOP chống đông |
Chai |
1,000 |
|
|
1,000 |
b |
Dầu thực vật COOP chống đông 5L-CL |
Chai |
200 |
|
|
200 |
c |
Dầu ăn Neptune Gold - 1 lít |
Chai |
10,000 |
400 |
3,000 |
13,400 |
d |
Dầu ăn Neptune Gold - 2 lít |
Chai |
|
300 |
3,000 |
3,300 |
e |
Dầu ăn Neptune Gold - 5 lít |
Chai |
1,500 |
150 |
1,000 |
2,650 |
f |
Dầu ăn HAPPI KOKI 400 ml |
Chai |
|
600 |
|
600 |
g |
Dầu ăn HAPPI KOKI 1 lít |
Chai |
1,500 |
450 |
|
1,950 |
h |
Dầu ăn HAPPI KOKI 2L |
Chai |
|
300 |
|
300 |
i |
Dầu ăn HAPPI KOKI 5L |
Chai |
300 |
150 |
|
450 |
j |
Dầu đậu nành Simply 1 lít |
Chai |
|
350 |
2,500 |
2,850 |
k |
Dầu đậu nành Simply 2 lít |
Chai |
|
250 |
2,000 |
2,250 |
l |
Dầu ăn Simply - 5L |
chai |
|
120 |
|
120 |
m |
Dầu ăn Tường An COOKING 400ml |
chai |
|
600 |
|
600 |
n |
Dầu ăn Tường An COOKING 1Lít |
chai |
|
420 |
|
420 |
o |
Dầu ăn Tường An COOKING 2Lít |
chai |
|
320 |
|
320 |
p |
Dầu ăn Tường An COOKING 5Lít |
chai |
|
150 |
|
150 |
q |
Dầu ăn Cái Lân 400ml |
chai |
|
600 |
|
600 |
r |
Dầu ăn Cái Lân 1 Lít |
chai |
|
400 |
|
400 |
s |
Dầu ăn Cái Lân 2 Lít |
chai |
|
300 |
|
300 |
t |
Dầu ăn Cái Lân 5 Lít |
chai |
|
150 |
|
150 |
2 |
Nước mắm |
Chai |
|
|
|
20,000 |
a |
Nước mắm COOP pet 62.5g/L 500ml |
Chai |
1,000 |
|
|
1,000 |
b |
Nước mắm Nam Ngư 3in1 pet 10g/L 500ml |
Chai |
4,000 |
|
5,000 |
9,000 |
c |
Nước mắm Nam Ngư 3in1 pet 10g/L 750ml |
Chai |
|
|
4,000 |
4,000 |
d |
Nước mắm Nam Ngư 3in1 pet 1 900ml |
Chai |
3,000 |
|
|
3,000 |
e |
Nước tương tam thái tử nhất ca 500ml |
Chai |
|
|
3,000 |
3,000 |
3 |
Bột ngọt, hạt nêm |
Gói |
|
|
|
77,800 |
a |
Bột ngọt COOP 950g |
Gói |
1,000 |
|
|
50,900 |
b |
Bột ngọt COOP hạt lớn LM 440g |
Gói |
500 |
|
|
26,900 |
c |
Bột ngọt A-one 400 g |
Gói |
|
|
4,000 |
|
d |
Bột nêm Knorr 400g |
Gói |
|
|
4,000 |
|
e |
Bột nêm Knorr 900g |
Gói |
|
|
1,110 |
|
IV |
Thịt gia súc |
Tấn |
|
|
|
29 |
1 |
Thịt đùi heo |
Tấn |
4.5 |
0.20 |
4 |
8.70 |
2 |
Thịt Ba rọi heo (ba chỉ) |
Tấn |
5 |
0.25 |
3 |
8.25 |
3 |
Thịt vai heo |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.20 |
4 |
Thịt heo phao |
Tấn |
|
0.17 |
|
0.17 |
5 |
Thịt giò heo |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.20 |
6 |
Xương quày |
Tấn |
|
0.15 |
|
0.15 |
7 |
Xương sườn |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.20 |
8 |
Sườn non heo |
Tấn |
2 |
0.20 |
|
2.20 |
9 |
Thịt phao bò loại 1 |
Tấn |
2.5 |
0.20 |
3 |
5.70 |
10 |
Thịt đùi bò |
Tấn |
3 |
0.20 |
|
3.20 |
11 |
Thịt bắp bò |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.20 |
12 |
Thịt nạm bò |
Tấn |
|
0.15 |
|
0.15 |
13 |
Thịt dây bò |
Tấn |
|
0.15 |
|
0.15 |
V |
Thịt gia cầm |
Tấn |
|
|
|
6 |
1 |
Gà ta nguyên con làm sạch có lòng (KA) |
Tấn |
1 |
0.10 |
2 |
3.10 |
2 |
Vịt ta nguyên con làm sạch có lòng (KA) |
Tấn |
0.5 |
0.10 |
2 |
2.60 |
3 |
Đùi gà công nghiệp góc tư |
Tấn |
|
0.10 |
|
0.10 |
4 |
Đùi gà tỏi công nghiệp |
Tấn |
|
0.10 |
|
0.10 |
5 |
Cánh gà công nghiệp |
Tấn |
|
0.10 |
|
0.10 |
VI |
Trứng gia cầm |
Quả |
|
|
|
135,200 |
1 |
Trứng gà COOP lốc 10 loại 1 |
Quả |
12,000 |
|
|
12,000.00 |
2 |
Trứng gà Kim Anh lốc 6 |
Quả |
|
2,400 |
18,000 |
20,400.00 |
3 |
Trứng gà Kim Anh lốc 10 |
Quả |
|
5,000 |
40,000 |
45,000.00 |
4 |
Trứng Vịt Kim Anh lốc 6 |
Quả |
|
1,800 |
12,000 |
13,800.00 |
5 |
Trứng vịt Kim Anh lốc 10 |
Quả |
10,000 |
5,000 |
20,000 |
35,000.00 |
6 |
Trứng cút Kim Anh 30T/vỉ |
Quả |
|
9,000 |
|
9,000.00 |
VII |
Thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
- |
1 |
Mình cá thu kg - Tu NCC |
Tấn |
1 |
|
|
1.00 |
2 |
Lạp xưởng 3 Bông Mai 500gram |
Bịch |
|
100 |
|
100.00 |
3 |
Lạp xưởng 3 Bông Mai 200gram |
Bịch |
|
200 |
|
200.00 |
4 |
Lạp xưởng Mai Quế lộ 500 gram |
Bịch |
|
100 |
|
100.00 |
5 |
Lạp xưởng Mai Quế lộ 500 gram |
Bịch |
|
200 |
|
200.00 |
6 |
Xúc xích Việt Lucky 10 Vissan 500 gram |
Bịch |
|
100 |
|
100.00 |
7 |
Xúc xích Việt Lucky 8 Vissan 500 gram |
Bịch |
|
100 |
|
100.00 |
8 |
Xúc xích Phô Mai Vissan 200 gram |
Bịch |
|
200 |
|
200.00 |
9 |
Xúc xích DHA Bò gói 175 gram |
Bịch |
|
200 |
|
200.00 |
10 |
Xúc xích DHA Heo gói 175 gram |
Bịch |
|
200 |
|
200.00 |
11 |
Xúc xích 3 Bông Mai bò 5 cây 21 gram |
Bịch |
|
300 |
|
300.00 |
12 |
Xúc xích Vissan 40g |
Bịch |
|
|
22,500 |
22,500.00 |
13 |
Xúc xích Vissan 70g |
Bịch |
|
|
17,000 |
17,000.00 |
14 |
Bò 2 lát Vissan 170g |
Hộp |
|
|
4,500 |
4,500.00 |
15 |
Heo 2 lát Vissan 150g |
Hộp |
|
|
5,000 |
5,000.00 |
16 |
Bò 2 lát Truyền thống 170 gram |
Hộp |
|
300 |
|
300.00 |
17 |
Bò hầm truyền thống 150 gram |
Hộp |
|
300 |
|
300.00 |
18 |
Bò xay Vissan 170 gram |
Hộp |
|
250 |
|
250.00 |
19 |
Heo 2 lát truyền thống 150 gram |
Hộp |
|
300 |
|
300.00 |
20 |
Bò 2 lát 3 Bông Mai 150 gram |
Hộp |
|
300 |
|
300.00 |
21 |
Heo 2 lát 3 Bông Mai 150 gram |
Hộp |
|
300 |
|
300.00 |
22 |
Bò kho Vissan 200 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200.00 |
23 |
Heo hầm 3 Bông Mai Vissan 150 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200.00 |
24 |
Thịt heo kho trứng Vissan 397 gram |
Hộp |
|
100 |
|
100.00 |
25 |
Pate gan heo vissan 170 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200.00 |
26 |
Pate thịt heo 170 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200.00 |
27 |
Giò bò Vissan 500gram |
cây |
|
40 |
|
40.00 |
28 |
Giò bò Vissan 250gram |
cây |
|
60 |
|
60.00 |
29 |
Giò lụa Vissan 500gram |
cây |
|
40 |
|
40.00 |
30 |
Giò lụa Vissan 250gram |
cây |
|
60 |
|
60.00 |
31 |
Giò lụa bì Vissan 500gram |
cây |
|
50 |
|
50.00 |
32 |
Giò lụa thủ Vissan 500gram |
cây |
|
50 |
|
50.00 |
33 |
Nem nướng đông lạnh 400gram |
hộp |
|
50 |
|
50.00 |
34 |
Mì giấy đen gói 65 gram |
Gói |
|
3,000 |
|
3,000.00 |
35 |
Phở Bò Miliket 60gram |
Gói |
|
2,000 |
|
2,000.00 |
36 |
Phở chay Miliket 60gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
37 |
Hủ tiếu chay ăn liền 60gram |
Gói |
|
800 |
|
800.00 |
38 |
Hủ tiếu bò kho 60gram |
tô |
|
500 |
|
500.00 |
39 |
Mì ly Bò đặc biệt 65gram |
ly |
|
500 |
|
500.00 |
40 |
Mì tô Miliket sườn 75gram |
tô |
|
400 |
|
400.00 |
41 |
ACK mì HH tôm chua cay 75gram |
Gói |
|
2,000 |
|
2,000.00 |
42 |
ACK mì lẩu thái 80gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
43 |
ACK hủ tiếu nhịp sống bò kho 70gram |
Gói |
|
400 |
|
400.00 |
44 |
ACK phở bò đệ nhất 65 gram |
Gói |
|
500 |
|
500.00 |
45 |
ACK mì bốn phương chua cay 70gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
46 |
ACK mì HH sa tế hành cay 74gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
47 |
ACK bún giò hằng nga 75 gram |
Gói |
|
500 |
|
500.00 |
48 |
ACK phở gà đệ nhất 65gram |
Gói |
|
500 |
|
500.00 |
49 |
Bún tôm thái 50gram |
Gói |
|
500 |
|
500.00 |
50 |
Bún gạo Nàng Hương 200gram |
Gói |
|
400 |
|
400.00 |
51 |
Bún gạo Nàng Hương 400gram |
Gói |
|
200 |
|
200.00 |
52 |
Hủ tiếu chay ăn liền Nấm hương 60gram |
Gói |
|
300 |
|
300.00 |
53 |
Miến đậu xanh 200gram |
Gói |
|
300 |
|
300.00 |
54 |
Miến khoai lang 200gram |
Gói |
|
300 |
|
300.00 |
55 |
Hủ tiếu ăn liền Sa Đéc 60gram |
Gói |
|
500 |
|
500.00 |
56 |
Hủ tiếu Nam Vang 60gram |
Gói |
|
400 |
|
400.00 |
57 |
Hủ tiếu bò kho 60gram |
Gói |
|
400 |
|
400.00 |
58 |
Phở ăn liền Sa Đéc Bò 60 gram |
Gói |
|
400 |
|
400.00 |
59 |
Phở ăn liền Sa Đéc Gà 60 gram |
Gói |
|
400 |
|
400.00 |
60 |
Bún cà ri gà 60gram |
Gói |
|
500 |
|
500.00 |
61 |
Mì Omachi sườn hầm ngũ quả 80gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
62 |
Mì Omachi xốt bò hầm 80gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
63 |
Mì Omachi lẩu tôm 80gram |
Gói |
|
1,000 |
|
1,000.00 |
64 |
Chả giò hải sản Vissan 500 gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
65 |
Chả giò chay cao cấp Vissan 500 gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
66 |
Chả giò rế chay đặc biệt Vissan 500gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
67 |
Chả giò rế tôm cua 250gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
68 |
Chả giò rế tôm cua 500gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
69 |
Chả giò rế thịt 500gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
70 |
Chả giò tôm cua Vissan 500gram |
Gói |
|
50 |
|
50.00 |
VIII |
Rau - Củ - Quả |
Tấn |
|
|
|
40,328 |
1 |
Dưa hấu đỏ loại 1 |
Tấn |
3.5 |
|
|
3.50 |
2 |
Thanh Long Phan Thiết L2 |
Tấn |
3 |
0.50 |
2 |
5.50 |
3 |
Cam sành |
Tấn |
3.50 |
0.40 |
2 |
5.90 |
4 |
Quýt đường loại 1 |
Tấn |
2 |
|
|
2.00 |
5 |
Cà chua Kg - Rau an toàn |
Tấn |
3.5 |
0.70 |
2 |
6.20 |
6 |
Dưa leo Kg - Rau an toàn |
Tấn |
1 |
|
1 |
2.00 |
7 |
Cà rốt Đalat kg |
Tấn |
2.5 |
0.55 |
|
3.05 |
8 |
Dưa hấu miền nam |
Tấn |
|
0.45 |
3 |
3.45 |
9 |
Khoai tây Đà Lạt |
Tấn |
1 |
0.50 |
|
1.50 |
10 |
Khoai xốp Đà lạt |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
11 |
Đậu tây Đà lạt |
Tấn |
|
0.30 |
|
0.30 |
12 |
Bí đao xanh Đà lạt |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
13 |
Hành tây Đà lạt |
Tấn |
1 |
0.35 |
|
1.35 |
14 |
Bắp cải thảo Kg |
Tấn |
0.5 |
0.10 |
|
0.60 |
15 |
Cải lo lo xanh Kg |
Tấn |
0.75 |
|
|
0.75 |
16 |
Bắp sú |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
17 |
Củ cải trắng |
Tấn |
|
0.30 |
|
0.30 |
18 |
Củ nén |
Tấn |
|
0.10 |
|
0.10 |
19 |
Cải thìa |
Tấn |
|
0.10 |
|
0.10 |
20 |
Khoai môn |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
21 |
Khoai lang đà lạt |
Tấn |
|
0.40 |
|
0.40 |
22 |
Thơm |
Tấn |
|
0.40 |
|
0.40 |
23 |
Bông thiên lý |
Tấn |
|
0.10 |
|
0.10 |
24 |
Hành lá |
Tấn |
|
0.05 |
|
0.05 |
25 |
Bầu |
Tấn |
|
0.40 |
|
0.40 |
26 |
Khổ qua |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
27 |
Búp lơ xanh |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
28 |
Búp lơ trắng |
Tấn |
|
0.50 |
|
0.50 |
29 |
Rau cần tây |
Tấn |
|
0.08 |
|
0.08 |
30 |
Bí đỏ lớn |
Tấn |
|
0.75 |
|
0.75 |
31 |
Bí đỏ hồ lô |
Tấn |
|
0.60 |
|
0.60 |
32 |
Hồng siêm |
Tấn |
|
0.40 |
|
0.40 |
33 |
Quýt đường |
Tấn |
|
0.18 |
|
0.18 |
34 |
Quýt thái |
Tấn |
|
0.12 |
|
0.12 |
35 |
Bưởi Năm Roi loại 2 |
Tấn |
5 |
|
|
5.00 |
36 |
Chuối sứ Kg |
Tấn |
7.5 |
|
|
7.50 |
37 |
Bưởi |
Tấn |
|
0.75 |
|
0.75 |
38 |
Mãng cầu |
Tấn |
|
0.25 |
|
0.25 |
39 |
Măng cụt |
Tấn |
|
0.14 |
|
0.14 |
40 |
Nhãn thái |
Tấn |
|
0.15 |
|
0.15 |
41 |
Quýt tiều |
Tấn |
|
0.19 |
|
0.19 |
42 |
Dưa vàng |
Tấn |
|
0.27 |
|
0.27 |
43 |
Xoài thái |
Tấn |
|
0.12 |
|
0.12 |
44 |
Nho đỏ Phan Rang |
Tấn |
|
0.15 |
|
0.15 |
45 |
Nho xanh Phan Rang |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.20 |
46 |
Xoài cát hòa lộc |
Tấn |
1.5 |
0.20 |
|
1.70 |
47 |
Xoài Tứ quý |
Tấn |
|
0.20 |
|
0.20 |
IX |
Bánh - Kẹo |
|
|
|
|
|
1 |
Bánh bơ LUCKY COOP tcam hg440g |
Hộp |
500 |
|
|
500 |
2 |
B.Cosy các loại KDO hg 390g |
Hộp |
3,250 |
|
|
3,250 |
3 |
B.Cosy các loại KDO ht 7000g |
Hộp |
900 |
|
|
900 |
4 |
Bánh Chocovina Biscafun 336gam |
Hộp |
|
|
5,000 |
5,000 |
5 |
Bánh chocovina Biscafun 168gam |
Hộp |
|
|
4,000 |
4,000 |
6 |
Bánh hộp thiết Biscafun 300g |
Hộp |
|
|
3,000 |
3,000 |
7 |
Bánh hộp thiết Biscafun 600g |
Hộp |
|
|
4,000 |
4,000 |
8 |
Bánh kem xốp Wally 288g Q.Ngãi |
Hộp |
|
|
4,000 |
4,000 |
9 |
Bánh nice Biscafun 288g |
Hộp |
|
|
5,000 |
5,000 |
10 |
Bánh Chocopie 12P |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
11 |
Bánh Chocopie 6P |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
12 |
Bánh Custas 12P |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
13 |
Bánh Custas 6P |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
14 |
Bánh Goute 20P |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
15 |
Bánh Goute 8P |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
16 |
Bánh Goute 4P |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
17 |
Bánh Solite gold kem custard Kinh đô 230gram |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
18 |
Bánh Solite gold kem bơ sữa Kinh đô 390gram |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
19 |
Bánh Solite gold gold Việt Quất Kinh đô 308gram |
Hộp |
|
250 |
|
250 |
20 |
Bánh Solite kem bơ sữa tròn Kinh đô 360gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
21 |
Bánh Solite cuốn kem vị lá dứa 360gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
22 |
Bánh Solite bơ sữa - dâu 360gram |
Hộp |
|
150 |
|
150 |
23 |
Bánh AFC vị rau cải 100gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
24 |
Bánh AFC vị rau cải 300gram |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
25 |
Bánh AFC vị lúa mì 200gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
26 |
Bánh AFC vị lúa mì 350gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
27 |
Bánh AFC vị lúa mì 300gram 14 |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
28 |
Bánh bơ nho 450 gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
29 |
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp thiếc 908 gram |
Hộp |
|
80 |
|
80 |
30 |
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp thiếc 454 gram |
Hộp |
|
80 |
|
80 |
31 |
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp thiếc 150 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
32 |
Bánh quy bơ (vị dừa) hộp thiếc 400 gram |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
33 |
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp giấy 454 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
34 |
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp giấy 227 gram |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
35 |
Bánh quy mềm 100gram hộp giấy |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
36 |
Bánh Korento 804GX6 |
Hộp |
|
80 |
|
80 |
37 |
Bánh Korento 475Gx8H |
Hộp |
|
80 |
|
80 |
38 |
Bánh quê Sera 288GRX10H |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
39 |
Bánh quê Cosy 420G |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
40 |
Bánh Cosy Marie Kinh đô 160gram |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
41 |
Bánh Cosy 310GX10H |
Hộp |
|
200 |
|
200 |
42 |
Bánh Cosy rắc dừa 198G |
Hộp |
|
250 |
|
250 |
43 |
Bánh Cosy bơ thập cẩm 500G (hộp thiếc) |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
44 |
Bánh Cosy bơ sữa 300G (hộp thiếc) |
Hộp |
|
150 |
|
150 |
45 |
Rau cau thạch ngũ quả Vina 950G |
túi |
|
100 |
|
100 |
46 |
Rau cau thạch sữa chua Vina 1KG |
tủi |
|
100 |
|
100 |
47 |
Kẹo cứng Harmi nhiều mùi vị 80G |
túi |
|
300 |
|
300 |
48 |
Kẹo Socola Koko 230G |
túi |
|
100 |
|
100 |
49 |
Kẹo sữa bò 80G |
túi |
|
300 |
|
300 |
50 |
Kẹo mềm sữa 350G |
túi |
|
200 |
|
200 |
51 |
Kẹo thập cẩm Yến Nhung 100G |
túi |
|
100 |
|
100 |
52 |
Kẹo hạt điều xốp Yến Nhung 120G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
53 |
Kẹo hạt điều Yến Nhung 160G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
54 |
Kẹo đậu phộng Yến Nhung 150G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
55 |
Kẹo mè trắng Yến Nhung 100G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
56 |
Kẹo mè đen Yến Nhung 100G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
57 |
Kẹo đậu đen Hòa Tâm 200G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
58 |
Kẹo gương hộp 200G |
Hộp |
|
100 |
|
100 |
59 |
Kẹo gương trắng hộp 100G |
Hộp |
|
150 |
|
150 |
60 |
Kẹo cứng Castana Trái cây 60G |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
61 |
Kẹo cứng Castana gừng 60G |
Hộp |
|
300 |
|
300 |
62 |
Hạt dưa tứ hưng |
Tấn |
|
|
8 |
8 |
63 |
Hạt dưa Vsan 250G |
hộp |
|
200 |
|
200 |
64 |
Hạt dưa Vsan 500G |
hộp |
|
200 |
|
200 |
65 |
Hạt hướng dương Vsan 260G |
hộp |
|
120 |
|
120 |
66 |
Hạt hướng dương Vsan 500G |
hộp |
|
120 |
|
120 |
NGÂN HÀNG GIAO DỊCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi
STT |
Tên doanh nghiệp |
Ngân hàng giao dịch |
1 |
Công ty TNHH MTV Sài gòn - Quảng Ngãi (Siêu thị Co.opmart Quảng Ngãi) |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Quảng Ngãi |
2 |
Siêu thị Quảng Ngãi DNTN Sách Thành Nghĩa |
Ngân hàng Sacombank Quảng Ngãi |
3 |
Công ty TNHH MTV Bigico |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Quảng Ngãi |
ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN BÁN HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Doanh nghiệp và địa điểm bán hàng |
Thời gian bán hàng |
I |
CÔNG TY TNHH MTV SÀI GÒN - QUẢNG NGÃI (SIÊU THỊ CO.OPMART QUẢNG NGÃI) |
|
1 |
Siêu thị Co.opmart Quảng Ngãi |
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017 |
2 |
Huyện Ba Tơ |
Từ ngày 10/01/2017 - 12/01/2017 |
3 |
Huyện Sơn Tây |
Từ ngày 16/01/2017 - 18/01/2017 |
4 |
Thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà |
Từ ngày 18/01/2017 - 20/01/2017 |
II |
Công ty TNHH MTV Bigico |
|
1 |
Trung tâm thương mại Ông Bố |
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017 |
2 |
Khu mua sắm tự chọn Ông Bố (chợ Đức Phổ mới) |
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017 |
3 |
Huyện Lý Sơn |
Từ ngày 09/01/2017 - 22/01/2017 |
4 |
Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ |
Từ ngày 19/01/2017 - 24/01/2017 |
III |
Siêu thị Quảng Ngãi DNTN Sách Thành Nghĩa |
|
1 |
Siêu thị Quảng Ngãi |
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017 |
2 |
Huyện Minh Long |
Từ ngày 07/01/2017 - 09/01/2017 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
Từ ngày 12/01/2017 - 14/01/2017 |
4 |
Huyện Tây Trà |
Từ ngày 15/01/2017 - 17/01/2017 |
Tổng |
12 điểm bán hàng bình ổn |
|
(Thời gian bán hàng sẽ chuẩn xác sau khi phương án được duyệt)
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 08/01/2021
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 12 thủ tục hành chính mới lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 02/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí và quy trình xét chọn bệnh nhân điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone Ban hành: 01/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt “đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và đảm bảo chế độ, chính sách, trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn giai đoạn năm 2011 – 2015 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2010 hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010