Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
Số hiệu: 02/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Trương Thanh Tùng
Ngày ban hành: 03/01/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 03 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;

Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 267/TTr-SNN ngày 19 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTKH, CTTĐT, NN(H).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo tiêu chí tại Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ với các loại cây trồng, vật nuôi thế mạnh của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn đến 2020

- Hình thành 3 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Ưu tiên các vùng mà sản phẩm đã có các dự án, doanh nghiệp đầu tư hoặc đã sản xuất theo phương thức ứng dụng công nghệ cao.

- Dự kiến giá trị sản xuất nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020 chiếm từ 5-7% trong giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

- Dự kiến đến năm 2020 ít nhất có 3 doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.

2.2. Giai đoạn 2021-2025

- Tiếp tục phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của giai đoạn 2018 - 2020

- Hình thành và phát triển 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nâng tổng số vùng lên 23 vùng vào năm 2025.

- Đưa giá trị sản lượng nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2025 chiếm từ 20-25% trong giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

- Dự kiến đến năm 2025 có thêm 3-4 doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.

2.3. Giai đoạn 2026-2030

- Tiếp tục phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của giai đoạn 2018 - 2025

- Hình thành và phát triển thêm 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nâng tổng số vùng lên 43 vùng vào năm 2030. Đưa giá trị sản lượng nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2030 chiếm từ 35 - 40% trong giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

- Dự kiến đến năm 2030 ít nhất có 10 doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.

2.4. Giai đoạn 2031 - 2035

- Tiếp tục phát triển có hiệu quả 43 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện có, từng bước mở rộng quy mô và đối tượng; đồng thời hình thành và phát triển thêm 12 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mới, nâng tổng số vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lên 55 vùng vào năm 2035.

- Đưa tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm ít nhất 60 - 70% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2035

(Chi tiết tại phụ lục 1)

Từ nay đến năm 2035, dự kiến quy hoạch 55 vùng đủ điều kiện để xây dựng đạt tiêu chí nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích khoảng 28.636 ha. Cụ thể như sau:

- 17 vùng cà phê ứng dụng công nghệ cao với diện tích 15.600 ha

- 11 vùng hồ tiêu ứng dụng công nghệ cao với diện tích 6.420 ha

- 02 vùng ngô ứng dụng công nghệ cao với diện tích 600 ha

- 06 vùng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao với diện tích 1.800 ha

- 02 vùng nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao cá nước ngọt ao hồ nhỏ 450 ha

- 01 vùng sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao 20 ha

- 05 vùng nuôi bò thịt, bò sinh sản ứng dụng công nghệ cao 2.226 ha

- 03 vùng nuôi heo ứng dụng công nghệ cao 230 ha

- 01 vùng nuôi gia cầm ứng dụng công nghệ cao 60 ha

- 03 vùng rau ứng dụng công nghệ cao 630 ha

- 01 vùng lúa ứng dụng công nghệ cao 400 ha

- 01 vùng đậu tương ứng dụng công nghệ cao 200 ha

- 02 vùng nuôi cá nước ngọt cá lồng (800 lồng) ứng dụng công nghệ cao.

III. NGUỒN LỰC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được lồng ghép từ các nguồn lực hiện có và dự kiến nguồn lực trong tương lai. Tùy nhiệm vụ cụ thể, các Sở, ngành, địa phương xây dựng dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện, đồng thời huy động các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường khả năng thực hiện Kế hoạch.

IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

(Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm)

Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035.

Yêu cầu các Sở, Ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 1.

TỔNG HỢP VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung quy hoạch

Địa điểm

Quy mô

Phân kỳ quy hoạch

Giai đoạn 2018-2030

Giai đon 2030-2035

2018-2020

2021-2025

2026-2030

Đầu tư 3 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Đầu tư thêm 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, lũy kế 23 vùng

Đầu tư 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, lũy kế 43 vùng

Đầu tư 12 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mới, lũy kế 55 vùng

A

VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO (55 VÙNG)

 

28.636 ha và 800 lồng cá

500 ha

7.681 ha

12.430 ha; 200 lồng cá

9.300 ha; 600 lồng cá

I

Thị xã Gia Nghĩa (4 vùng)

 

1.200

225

375

600

 

I.1

Vùng cà phê

 

500

 

 

500

 

1

 

Xã Đắk Nia

500

 

 

500

 

I.2

Vùng hồ tiêu

 

300

 

 

 

 

1

 

Xã Đắk R'Moan

300

125

175

 

 

I.3

Vùng cây ăn quả

 

300

100

200

 

 

1

 

Các xã: Đắk Nia, Đắk R'Moan

300

100

200

 

 

I.4

Vùng chăn nuôi

 

100

 

 

100

 

1

Vùng bò thịt, bò sinh sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Quảng Thành

100

 

 

100

 

II

Huyện Cư Jút (5 vùng)

 

1.150 ha; 200 lồng cá

 

650 ha

200 lồng cá

500

II.1

Vùng hồ tiêu

 

450

 

450

 

 

1

 

Các xã: Nam Dong, Ea Pô, Đắk Wil

450

 

450

 

 

II.2

Vùng chăn nuôi

 

300

 

 

 

300

1

Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Cư Knia, xã Đắk Drông

300

 

 

 

300

II.3

Vùng nuôi trồng thủy sản

 

200 ha; 200 lồng cá

 

 

200 lồng cá

200

1

Vùng thủy sản nước ngọt sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Ea Pô, xã Nam Dong

200

 

 

 

200

2

Vùng thủy sản nước ngọt sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Ea Pô (Hồ thủy điện)

200 lồng cá

 

 

200 lồng cá

 

II.4

Vùng đậu tương

 

200

 

200

 

 

1

Vùng đậu tương sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Nam Dong

200

 

200

 

 

III

Huyện Đắk Glong (8 vùng)

 

2.950 ha

 

450 ha

2.100 ha

400 ha

III.1

Vùng cà phê

 

900

 

300

600

 

1

 

Xã Quảng Sơn

300

 

300

 

 

2

 

Xã Quảng Khê, xã Đắk Som

600

 

 

600

 

III.2

Vùng hồ tiêu

 

600

 

 

600

 

1

 

Các xã: Quảng Sơn, Đắk Ha

600

 

 

600

 

III.3

Vùng cây ăn quả

 

700

 

-

300

400

1

 

Xã Quảng Khê

300

 

 

300

 

2

 

Các xã: Quảng Sơn, Đắk Hà, Quảng Hà

400

 

 

 

400

III.4

Vùng chăn nuôi

 

500

 

150

350

 

1

Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Quảng Sơn, xã Đắk Hà

350

 

 

350

 

2

Vùng chăn nuôi heo thịt gắn với giết mổ

Các xã: Quảng Khê, Đắk Hà, Đắk Som

150

 

150

 

 

III.5

Vùng nuôi trồng thủy sản

 

250

 

 

250

 

1

 

Xã Đắk Hà, xã Quảng Khê, Quảng Sơn

250

 

 

250

 

IV

Huyện Đắk Mil (5 vùng)

 

5.620

 

620

3.000

2.000

IV.1

Vùng cà phê

 

5.000

 

 

3.000

2.000

1

 

Các xã: Thuận An, Đức Minh, Đức Mạnh, Đắk Lao

3.000

 

 

3.000

 

2

 

Các xã: Đắk Sắk, Long Sơn, Đắk N'Rót, Đắk R'La

2.000

 

 

 

2.000

IV.2

Vùng cây ăn quả

 

600

 

600

 

 

1

Vùng sầu riêng chuyên canh

Các xã: Đức Mạnh, Thuận An, Đức Minh, Đắk Sắk

300

 

300

 

 

2

Vùng trồng xoài tập trung

Xã Đắk R’La, xã Đắk Gằn

300

 

300

 

 

IV.3

Vùng nuôi trồng thủy sản

 

20

 

20

 

 

1

Vùng sản xuất giống thủy sản

Xã Đức Minh

20

 

20

 

 

V

Huyện Đắk R’lấp (11 vùng)

 

6.170

 

1.110

1.860

3.200

V.1

Vùng cà phê

 

4.200

 

600

1.200

2.400

1

 

Các xã: Nhân Đạo, Nghĩa Thắng

600

 

600

 

 

2

 

Các xã: Quảng Tín, Đắk Ru

1.200

 

 

1.200

 

3

 

Các xã: Đắk Sin, Đạo Nghĩa

1.200

 

 

 

1.200

4

 

Các xã: Kiến Thành, Đắk Wer, TT Kiến Đức

1.200

 

 

 

1.200

V.2

Vùng hồ tiêu

 

1.250

 

450

300

500

1

 

Các xã: Đắk Sin, Hưng Bình

500

 

 

 

500

2

 

Xã Nhân Đạo

300

 

 

300

 

3

 

Các xã: Nhân Cơ, Đắk Wer

450

 

450

 

 

V.3

Vùng cây ăn quả

 

300

 

 

 

300

1

 

Các xã: Đắk Wer, Nhân Cơ, Kiến Thành, Đắk Sin, Đắk Ru, Hưng Bình

300

 

 

 

300

V.4

Vùng chăn nuôi

 

140

 

60

80

 

1

Vùng chăn nuôi heo thịt gắn với giết mổ

Các xã: Đắk Sin, Hưng Bình

80

 

 

80

 

2

Vùng chăn nuôi gia cầm gắn với giết mổ

Xã Quảng Tín

60

 

60

 

 

V.5

Vùng rau

 

280

 

 

280

 

1

 

Xã Đắk Wer và xã Kiến Thành

280

 

 

280

 

VI

Huyện Đắk Song (9 vùng)

 

6.200

 

2.000

2.500

1.700

VI.1

Vùng cà phê

 

2.900

 

1.000

900

1.000

1

 

Các xã: Đắk Mol, Đắk Hòa

1.000

 

1.000

 

 

2

 

Các xã: Đắk N’Drung, Nâm N’Jang, Trường Xuân

900

 

 

900

 

3

 

Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam Bình, Thị trấn Đức An

1.000

 

 

 

1.000

VI.2

Vùng hồ tiêu

 

2.800

 

1.000

1.300

500

1

 

Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam Bình, Thị trấn Đức An

1.000

 

1.000

 

 

2

 

Các xã: Đắk Mol, Đắk Hòa

500

 

 

 

500

3

 

Các xã: Đắk N’Drung, Nâm N’Jang, Trường Xuân

1.300

 

 

1.300

 

VI.3

Vùng cây ăn quả

 

300

 

 

300

 

1

 

Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam Bình

300

 

 

300

 

VI.4

Vùng rau, củ, quả

 

150

 

 

 

150

1

 

Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam Bình

150

 

 

 

150

VI.5

Vùng chăn nuôi sản ứng dụng công nghệ cao

 

50

 

 

 

50

1

Vùng chăn nuôi heo

Xã Thuận Hạnh, xã Thuận Hà, xã Nam Bình, Nam Njang

3.201

 

3.151

 

50

VII

Huyện Krông Nô (7 vùng)

 

3.151 ha; 600 lồng cá

 

1.451

1.700

600 lồng cá

VII.1

Vùng cà phê

 

1.400

 

 

1.400

 

1

 

Xã Đắk Drô

700

 

 

700

 

2

 

Xã Nâm Nung

700

 

 

700

 

VII.2

Vùng trồng ngô

 

400

 

100

300

 

1

 

Xã Buôn Choan

300

 

 

300

 

2

 

Xã Đắk Nang

100

 

100

 

 

VII.3

Vùng trồng lúa

 

400

 

400

 

 

1

 

xã Buôn Choan

400

 

400

 

 

VII.4

Vùng chăn nuôi

 

1.226

275

951

 

 

1

Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng công nghệ cao

Xã Quảng Phú

1.226

275

951

 

 

VII.5

Vùng nuôi trồng thủy sản

 

600 lồng cá

 

 

 

600 lồng cá

1

Vùng thủy sản nước ngọt sản ứng dụng công nghệ cao

Các xã: Buôn Choah, Đắk Rồ, Quảng Phú

600 lồng cá

 

 

 

600 lồng cá

VIII

Huyện Tuy Đức (6 vùng)

 

3.270

 

1.100

670

1.500

VIII.1

Vùng cà phê

 

2.100

 

600

 

1.500

1

 

Các xã: Đắk R'tih, Quảng Tân

600

 

600

 

 

2

 

Các xã: Quảng Tâm, Đắk Buk So, Quảng Trực

1.500

 

 

 

1.500

VIII.2

Vùng hồ tiêu

 

720

 

300

420

 

1

 

Các xã: Quảng Tâm, Đắk Buk So

300

 

300

 

 

2

 

Các xã: Đắk R'tih, Quảng Tân, Đắk Ngo

420

 

 

420

 

VIII.3

Vùng rau, củ, quả

 

200

 

200

 

 

1

 

Các xã: Quảng Tâm, Đk Buk So

200

 

200

 

 

VIII.4

Vùng chăn nuôi

 

250

 

 

250

 

1

Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng công nghệ cao

Các xã: Đắk R’tih, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực

250

 

 

250

 

 

PHỤ LỤC 2.

KẾ HOẠCH CHI TIẾT NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKNÔNG ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)

Stt

Nhiệm vụ

Thời gian hoàn thành

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Tổ chức công bố rộng rãi Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh

Năm 2019

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

2

Tham mưu cho UBND tỉnh Quyết định thành lập Tổ thẩm định và tổ chức Thẩm định vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo tiêu chí của tỉnh kèm theo quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh và tiêu chí theo Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015) trình UBND tỉnh phê duyệt công nhận;

Hàng năm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

3

Tham mưu xây dựng, cơ chế chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chủ trì phối hợp các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo phân cấp ngân sách của UBND tỉnh

Năm 2019

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, ngành có liên quan;

4

Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, Ban, ngành phối hợp với các cơ quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban, ngành có liên quan;

5

Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, quản lý nhà nước lĩnh vực ngành phụ trách trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

Hàng năm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

6

Thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Đề án.

Hàng năm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

7

- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư và các dự án đầu tư vào Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

- Xây dựng các giải pháp huy động, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham mưu cho UBND tỉnh đầu tư cho phát triển Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh hàng năm;

- Thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao.

Hàng năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

8

- Thẩm định, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp theo phân cấp chi hỗ trợ phát triển Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

- Bố trí kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, hỗ trợ lãi suất tín dụng theo chính sách được phê duyệt.

Hàng năm

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

9

- Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có liên quan đến phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ nguồn ngân sách nhà nước;

- Nhân rộng dự án ứng dụng khoa học, công nghệ hiệu quả tập trung hỗ trợ phát triển vào Vùng nông nghiệp công nghệ cao;

Hàng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

10

- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về công nghệ, thiết bị công nghệ cao ứng dụng vào nông nghiệp;

- Hỗ trợ xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý; quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với Sản phẩm và Vùng Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Hàng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

11

- Tham mưu UBND tỉnh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

- Tham mưu đề xuất các thủ tục liên quan về giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, dồn điền đổi thửa; hướng dẫn quy định về môi trường của các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Tham mưu thực hiện chính sách hỗ trợ liên quan đến đất đai cho các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư vào Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Năm 2019

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

12

Chủ trì nghiên cứu thực hiện các giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm tiêu thụ và quảng bá sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thực hiện các dự án khuyến công liên quan; tham mưu thực hiện giải pháp về công nghệ, máy móc, thiết bị, dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Năm 2019

Sở Công thương

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

13

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, ngành, địa phương tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao.

Năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

14

Xây dựng kế hoạch và thực hiện hỗ trợ đào tạo, thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp.

Hàng năm

Sở Nội vụ

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

15

Tổ chức công bố, phổ biến nội dung đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện, thị xã đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;

Năm 2019

UBND các huyện, thị xã

Các Sở, Ban, ngành có liên quan

16

Rà soát, báo cáo hiện trạng chi tiết các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đề án được duyệt (theo tiêu chí của tỉnh và tiêu chí theo Quyết định số 66/QĐ-TTg ngày 25/12/2015)

Năm 2019

UBND các huyện, thị xã

Các Sở, Ban, ngành có liên quan

17

Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn huyện, thị xã; kế hoạch cụ thể cho các hoạt động trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; dự kiến bố trí nguồn kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt, phân công tổ chức thực hiện nhằm hoàn thành các mục tiêu cụ thể của Kế hoạch này.

Năm 2019

UBND các huyện, thị xã

Các Sở, Ban, ngành có liên quan

18

Triển khai thực hiện các hoạt động đối với các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Trung tâm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Trình và phối hợp thẩm định Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

Hàng năm

UBND các huyện, thị xã

Các Sở, Ban, ngành có liên quan

19

Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo phân cấp ngân sách;

Hàng năm

UBND các huyện, thị xã

Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

20

Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, quản lý nhà nước lĩnh vực ngành phụ trách trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn qua cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Hàng năm

UBND các huyện, thị xã

Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

21

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm; thực hiện sản xuất ứng dụng công nghệ cao theo đúng quy hoạch, quy trình kỹ thuật, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, đảm bảo nâng cao chất lượng, giá trị, an toàn thực phẩm.

Hàng năm

Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở và hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;

22

Đảm bảo kinh phí đối ứng để thực hiện các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Hàng năm

Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở và hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã;