Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố năm 2015
Số hiệu: | 12/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Sáng Vang |
Ngày ban hành: | 19/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 19 tháng 01 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 84/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015; Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương 2011-2015; Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chính sách, chế độ của nhà nước hiện hành liên quan đến việc bố trí ngân sách của địa phương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-HĐND ngày 10 tháng 01 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2015 trên địa bàn tỉnh, như sau:
I- TỔNG THU NS NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
: |
1.211.955 triệu đồng |
1. Tổng các khoản thu cân đối |
: |
1.130.700 triệu đồng |
1.1) Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước |
: |
1.120.200 triệu đồng |
Trong đó: - Thu tiền sử dụng đất |
: |
110.000 triệu đồng |
- Thu phí bảo vệ môi trường 1.2) Thu Hải quan (thuế xuất, nhập khẩu) |
: : |
31.000 triệu đồng 10.500 triệu đồng |
2. Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết |
: |
15.500 triệu đồng |
3. Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách |
: |
65.755 triệu đồng |
II- TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
: |
5.364.269 triệu đồng |
1. Các khoản thu ngân sách Trung ương được hưởng |
: |
22.570 triệu đồng |
2. Thu ngân sách được để lại trên địa bàn |
: |
5.341.699 triệu đồng |
2.1) Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương |
: |
5.260.444 triệu đồng |
- Các khoản thu được hưởng 100% |
: |
1.103.630 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
: |
4.152.314 triệu đồng |
Trong đó: + Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định |
: |
1.888.791 triệu đồng |
+ Bổ sung có mục tiêu |
: |
2.263.523 triệu đồng |
2.2) Thu từ nguồn Xổ số kiến thiết |
: |
15.500 triệu đồng |
2.3) Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách |
: |
65.755 triệu đồng |
III- TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
: |
5.341.699 triệu đồng |
1. Các khoản chi cân đối ngân sách nhà nước |
: |
5.231.252 triệu đồng |
1.1) Chi đầu tư phát triển |
: |
858.428 triệu đồng |
Trong đó : - Chi Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
: |
56.000 triệu đồng |
- Chi cho lĩnh vực Khoa học- Công nghệ |
: |
9.000 triệu đồng |
1.2) Chi thường xuyên |
: |
3.947.662 triệu đồng |
Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
: |
1.841.220 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ |
: |
14.920 triệu đồng |
1.3) Chi Chương trình mục tiêu Vốn Sự nghiệp |
: |
133.997 triệu đồng |
1.4) Chi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương |
: |
125.000 triệu đồng |
1.5) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
: |
1.200 triệu đồng |
1.6) Dự phòng ngân sách địa phương |
: |
99.210 triệu đồng |
Trong đó: - Dự phòng ngân sách tỉnh |
: |
58.793 triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách huyện, thành phố (cả cấp xã) |
: |
40.417 triệu đồng |
2. Chi từ nguồn thu được để lại |
|
65.755 triệu đồng |
3. Trích lập Quỹ phát triển đất |
: |
29.129 triệu đồng |
4. Chi từ nguồn thu Xổ số kiến thiết |
: |
15.500 triệu đồng |
Điều 2. Phê duyệt phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh và các huyện, thành phố năm 2015 trên địa bàn tỉnh, như sau:
I- THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: |
|
|
1. Thu ngân sách cấp tỉnh. |
: |
2.315.778 triệu đồng |
1.1) Thu thuế, phí, lệ phí và thu khác |
: |
694.526 triệu đồng |
Trong đó: - Thu ngân sách cấp tỉnh |
: |
676.642 triệu đồng |
- Điều tiết về ngân sách Trung ương |
: |
17.884 triệu đồng |
1.2) Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết |
: |
15.500 triệu đồng |
1.3) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
: |
1.605.752 triệu đồng |
2. Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng |
: |
2.297.894 triệu đồng |
3. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh |
: |
2.297.894 triệu đồng |
3.1) Chi đầu tư phát triển |
: |
787.350 triệu đồng |
Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
: |
56.000 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ |
: |
9.000 triệu đồng |
3.2) Chi thường xuyên |
: |
1.189.010 triệu đồng |
Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
: |
187.359 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ |
: |
13.870 triệu đồng |
3.3) Chi CTMT không có tính chất XDCB |
: |
121.041 triệu đồng |
3.4) Chi trả nợ tiền vay kiên cố hóa kênh mương |
: |
125.000 triệu đồng |
3.5) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
: |
1.200 triệu đồng |
3.6) Chi từ nguồn thu Xổ số kiến thiết |
: |
15.500 triệu đồng |
3.7) Dự phòng ngân sách tỉnh |
: |
58.793 triệu đồng |
II- THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (Bao gồm cả cấp xã): |
||
1. Thu ngân sách cấp huyện, thành phố |
: |
3.048.491 triệu đồng |
1.1) Thu thuế, phí, lệ phí và thu khác |
: |
497.242 triệu đồng |
1.2) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
: |
2.546.562 triệu đồng |
1.3) Thu điều tiết về ngân sách Trung ương |
: |
4.686 triệu đồng |
2. Thu ngân sách cấp huyện, thành phố được hưởng |
: |
3.043.804 triệu đồng |
3. Tổng chi ngân sách các huyện, thành phố |
: |
3.043.804 triệu đồng |
3.1) Chi đầu tư phát triển |
: |
71.078 triệu đồng |
3.2) Chi thường xuyên |
: |
2.890.161 triệu đồng |
Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
: |
1.680.808 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ |
: |
1.050 triệu đồng |
3.3) Chi CTMT không có tính chất đầu tư |
: |
12.956 triệu đồng |
3.4) Trích lập Quỹ Phát triển đất |
: |
29.192 triệu đồng |
3.5) Dự phòng ngân sách cấp huyện, cấp xã |
: |
40.417 triệu đồng |
Trong đó: - Dự phòng ngân sách cấp huyện |
: |
34.952 triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách cấp xã |
: |
5.465 triệu đồng |
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 01 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Thông tư 84/2014/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Sông Công là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị Quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ XXI ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ở nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2010-2011 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010; tạm ứng chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 của các huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5, Điều 1, Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013