Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư 26 dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 12/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 05/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 04/12 đến ngày 06/12/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại các tờ trình: số 122/TTr-UBND ngày 10/9/2018 về chủ trương đầu tư dự án Xây dựng hầm đường bộ có kết hợp cho người đi bộ nối từ phố Trần Nguyên Hãn sang phố Chương Dương Độ, quận Hoàn Kiếm, số 159/TTr-UBND ngày 29/10/2018 về chủ trương đầu tư dự án Đường giao thông trục phát triển phía Đông huyện Phú Xuyên (nối tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429), số 183/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, số 187/TTr-UBND ngày 26/11/2018 về điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư dự án Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông, quận Ba Đình và quận Tây Hồ; các báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 29/11/2018 và 115/BC-HĐND ngày 04/12/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; các văn bản giải trình số 5968/UBND-KH&ĐT ngày 04/12/2018 và 5988/UBND-ĐT ngày 05/12/2018 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư 21 dự án nhóm B và 02 dự án trọng điểm nhóm C thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, tổng mức đầu tư dự kiến 9.417.059 triệu đồng.
Điều 2. Điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với 03 dự án nhóm B thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, tổng mức đầu tư dự kiến 1.830.549 triệu đồng.
Chi tiết tại 27 phụ lục kèm theo.
1. UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
1.1. Chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện: Rà soát, chuẩn xác quy mô, nội dung đầu tư, có giải pháp đấu nối thích hợp, khớp nối đồng bộ, lựa chọn phương án, giải pháp kĩ thuật phù hợp, đảm bảo tránh trùng lặp, tiết kiệm, hiệu quả và tổ chức triển khai thực hiện; Xác định nguồn gốc đất đai, xây dựng phương án, kinh phí GPMB đảm bảo đúng chế độ, chính sách hiện hành; Áp dụng đúng quy định xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội; Hoàn thiện việc lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
1.2. Lập hồ sơ xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các chỉ tiêu thiết kế, phương án kỹ thuật và quy mô dự án đối với các dự án có liên quan đến đê điều: (1) Xây dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương; (2) Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông, quận Ba Đình và quận Tây Hồ; (3) Xây dựng hầm đường bộ có kết hợp cho người đi bộ nối từ phố Trần Nguyên Hãn sang phố Chương Dương Độ, quận Hoàn Kiếm.
1.3. Trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh cục bộ Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phần khu đô thị H2-2, Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn. Chỉ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án khi đảm bảo điều kiện phù hợp với các quy hoạch có liên quan.
1.4. Chỉ đạo các sở, ngành liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ được giao: Thường xuyên rà soát tiến độ đầu tư của các dự án, tăng cường kiểm tra, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách; tránh lãng phí, thất thoát trong quá trình đầu tư xây dựng công trình; hướng dẫn, phối hợp cùng Chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án; giải quyết các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi giúp Chủ đầu tư hoàn thành dự án đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng công trình.
1.5. Trong xây dựng kế hoạch và điều hành kế hoạch đầu tư công hằng năm, sắp xếp bố trí vốn các dự án theo thứ tự ưu tiên đã được HĐND Thành phố quyết nghị, trong đó ưu tiên đầu tư các dự án thuộc danh mục công trình trọng điểm, các dự án triển khai các chương trình công tác lớn, các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội Thành phố giai đoạn 2016-2020 của Thành phố, các dự án giải quyết nhu cầu dân sinh bức xúc, kiến nghị chính đáng của cử tri.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05/12/2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC HĐND THÀNH PHỐ PHÊ DUYỆT/ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
TT |
Dự án |
Nhóm dự án |
TMĐT |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
B |
Tr.đ C |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
24 |
2 |
11.247.608 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
21 |
2 |
9.417.059 |
|
|
I.1 |
Các lĩnh vực hoạt động kinh tế |
20 |
1 |
8.712.754 |
|
|
* |
Lĩnh vực hạ tầng giao thông |
15 |
1 |
7.445.997 |
|
|
1 |
Cải tạo, mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp và cống hóa thành mương kín tuyến mương Nguyễn Cơ Thạch đến hết đường Đỗ Xuân Hợp |
1 |
|
416.870 |
2019- 2021 |
NSTP 50% (tối đa 111,941 tr.đ), NS quận Nam Từ Liêm 50%. Phụ lục 2 |
2 |
Cống hóa thành mương kín để làm đường giao thông tuyến mương Đồng Bông |
1 |
|
223.882 |
2019- 2021 |
NSTP 50% (tối đa 208.435 tr.đ), NS quận Nam Từ Liêm 50%. Phụ lục 3 |
3 |
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch nút giao đường vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
1 |
|
491.041 |
2019- 2021 |
Phụ lục 4 |
4 |
Xây dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương |
1 |
|
918.621 |
2019- 2021 |
Phụ lục 5 |
5 |
Nâng cấp tuyến Tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (Tỉnh lộ 75 cũ) đoạn từ Quốc lộ 21B thị trấn Vân Đình đến cầu Quảng Tái xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa. |
1 |
|
159.523 |
2019- 2021 |
Phụ lục 6 |
6 |
Xây dựng tuyến đường 40m và 48m nối từ KĐT Việt Hưng ra đường Ngô Gia Tự, quận Long Biên |
1 |
|
705.635 |
2019- 2022 |
NS quận Long Biên ứng thực hiện, hoàn ứng từ tiền đấu giá 10 ô đất và tiền sử dụng 02 ô đất. Phụ lục 7 |
7 |
Mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Km189 đến Km194 qua địa bàn huyện Thường Tín. |
1 |
|
247.268 |
2019- 2021 |
Phụ lục 8 |
8 |
Đường ĐH-02 |
1 |
|
282.970 |
2019- 2020 |
NSTP 50% TMĐT, NS huyện Hoài Đức 50% TMĐT. Phụ lục 9 |
9 |
Đầu tư xây dựng Đường dọc kênh Đan Hoài (từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423) |
1 |
|
247.297 |
2019- 2020 |
NSTP 50% TMĐT, NS huyện Hoài Đức 50% TMĐT. Phụ lục 10 |
10 |
Đường Lại Yên - Vân Canh (từ đường liên khu vực 2 đến đường vành đai 3,5) |
1 |
|
567.237 |
2019- 2020 |
NSTP 50% TMĐT, NS huyện Hoài Đức 50% TMĐT. Phụ lục 11 |
11 |
Đường liên khu vực 8 (đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423) |
1 |
|
486.040 |
2019- 2020 |
NSTP 50% TMĐT, NS huyện Hoài Đức 50% TMĐT. Phụ lục 12 |
12 |
Đường liên khu vực 1 (đoạn từ Đức Thượng đến Song Phương) |
1 |
|
1.192.081 |
2019- 2020 |
NSTP 50% TMĐT, NS huyện Hoài Đức 50% TMĐT. Phụ lục 13 |
13 |
Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường liên khu vực 1 đến đường vành đai 3,5) |
1 |
|
758.888 |
2019- 2020 |
NSTP 50% TMĐT, NS huyện Hoài Đức 50% TMĐT. Phụ lục 14 |
14 |
Đường giao thông trục phát triển phía Đông huyện Phú Xuyên (nối tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429) |
1 |
|
283.795 |
2019-2021 |
Phụ lục 15 |
15 |
Xây dựng hầm đường bộ có kết hợp cho người đi bộ nối từ phố Trần Nguyên Hãn sang phố Chương Dương Độ, quận Hoàn Kiếm |
|
1 |
79.832 |
2018- 2021 |
Đầu tư từ ngân sách quận Hoàn Kiếm. Phụ lục 16 |
16 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất |
1 |
|
385.017 |
2019- 2021 |
Ngân sách huyện Thạch Thất đầu tư phần GPMB khoảng 151.279 tr.đ, ngân sách Thành phố đầu tư phần còn lại. Phụ lục 17 |
|
|
|
|
|
|
|
* |
Lĩnh vực môi trường, hạ tầng kĩ thuật |
4 |
|
1.148.871 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu TĐC xã Nam Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của KLHXLCT Sóc Sơn |
1 |
|
121.000 |
2019-2020 |
Phụ lục 18 |
2 |
Xây dựng HTKT khu TĐC xã Bắc Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của KLHXLCT Sóc Sơn |
1 |
|
228.586 |
2019- 2020 |
Phụ lục 19 |
3 |
Xây dựng HTKT khu TĐC xã Hồng Kỳ phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của KLHXLCT Sóc Sơn |
1 |
|
89.756 |
2019- 2020 |
Phụ lục 20 |
4 |
Hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
1 |
|
709.529 |
2019- 2020 |
Phụ lục 21 |
|
|
|
|
|
|
|
* |
Lĩnh vực đê điều |
1 |
|
117.886 |
|
|
1 |
Nâng cấp toàn bộ mặt đê sông Nhuệ trên địa bàn huyện Phú Xuyên (gồm các đoạn: Bờ tả từ cầu Đồng Quan đến cầu Tân Dân, bờ hữu từ cầu Tân Dân đến cầu cống Thần; hai bờ sông Nhuệ từ cầu cống Thần đến cầu Thống Nhất và chống sạt lở bờ sông Vân Đình, xã Hồng Minh). |
1 |
|
117.886 |
2019- 2021 |
Phụ lục 22 |
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
1 |
1 |
704.305 |
|
|
1 |
Khu liên cơ quan Vân Hồ |
1 |
|
663.180 |
2018- 2020 |
Phụ lục 23 |
2 |
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất tại Trung tâm Truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội phục vụ bàn giao Trụ sở 32 Tô Hiệu, Hà Đông cho Báo Nhân dân |
|
1 |
41.125 |
2019- 2021 |
NSTP 50% (20.562,5 tr.đ), Quỹ PT hoạt động SN của Đài PT-TH HN 50% (20.562,5 tr.đ). Phụ lục 24 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án |
3 |
|
1.830.549 |
|
|
I.1 |
Các lĩnh vực hoạt động kinh tế |
3 |
|
1.830.549 |
|
|
* |
Lĩnh vực hạ tầng giao thông |
3 |
|
1.830.549 |
|
|
1 |
Xây dựng đường nối Khu đô thị vệ tinh với đường Võ Nguyên Giáp, huyện Sóc Sơn |
1 |
|
658.935 |
2019- 2021 |
TMĐT cũ là 340.727 tr.đ. Phụ lục 25 |
2 |
Xây dựng tuyến đường vào khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn |
1 |
|
350.674 |
2018- 2020 |
TMĐT cũ là 226.116 tr.đ. Phụ lục 26 |
3 |
Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông, quận Ba Đình và quận Tây Hồ |
1 |
|
820.940 |
2017- 2020 |
TMĐT cũ là 429.700 tr.đ. Phụ lục 27 |
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP VÀ CỐNG HÓA THÀNH MƯƠNG KÍN TUYẾN MƯƠNG NGUYỄN CƠ THẠCH ĐẾN HẾT ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Cải tạo, mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp và cống hóa thành mương kín tuyến mương Nguyễn Cơ Thạch đến hết đường Đỗ Xuân Hợp để khắc phục kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sống cho người dân, tăng cường khả năng kết nối giao thông với hệ thống hạ tầng giao thông khung của quận Nam Từ Liêm theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Quy mô đầu tư:
- Cải tạo, mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp với chiều dài tuyến 1.100m; điểm đầu tại ngã ba giao phố Tân Mỹ và điểm cuối tại giao đường quy hoạch B=30m (hiện tại là đường P2 Lê Quang Đạo). Các hạng mục được xây dựng đồng bộ gồm: Hạng mục đường giao thông (giữ nguyên mặt đường nhựa đã có bên trái tuyến), xây dựng mới mặt đường bên phải tuyến (chiều rộng mặt đường 7,5m; vỉa hè 6m) và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch (nền mặt đường, vỉa hè, cây xanh, thoát nước, cấp điện, điện chiếu sáng, tổ chức giao thông, phòng cháy chữa cháy, hào kỹ thuật...).
- Cống hóa mương Nguyễn Cơ Thạch (mương Mai Dịch - Phú Đô) đoạn từ phố Hàm Nghi - đường P2 Lê Quang Đạo, chiều dài tuyến 2.280m; điểm đầu tại ngã tư giao phố Hàm Nghi và điểm cuối tại ngã ba giao đường quy hoạch P2 Lê Quang Đạo.
Quy mô, khẩu độ, tiết diện cống, giải pháp thiết kế sẽ được tính toán, chuẩn xác trong quá trình lập, trình phê duyệt dự án đầu tư, đảm bảo phù hợp điều chỉnh cục bộ Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (với nội dung chuyển mương hở thành mương kín) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 416.870 hiệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố tối đa không vượt quá 208.435 triệu đồng (50% tổng mức đầu tư), từ nguồn vượt thu năm 2016 và năm 2017; Ngân sách quận Nam Từ Liêm đầu tư phần còn lại (50% tổng mức đầu tư).
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Nam Từ Liêm.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND quận Nam Từ Liêm.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CỐNG HÓA THÀNH MƯƠNG KÍN ĐỂ LÀM ĐƯỜNG GIAO THÔNG TUYẾN MƯƠNG ĐỒNG BÔNG
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Cống hóa thành mương kín để làm đường giao thông tuyến mương Đồng Bông để khắc phục kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sống cho người dân, tăng cường khả năng kết nối giao thông với hệ thống hạ tầng giao thông khung của quận Nam Từ Liêm theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Quy mô đầu tư:
- Cống hóa các tuyến mương để làm đường giao thông, cụ thể:
+ Tuyến mương Mai Dịch - Phú Đô (đoạn từ ngõ P2 Lê Quang Đạo - ngã ba giao mương Đồng Bông), chiều dài tuyến 185m; điểm đầu tại ngã ba giao ngõ P2 Lê Quang Đạo và điểm cuối tại giao ngã ba mương Đồng Bông.
+ Tuyến mương Đồng Bông: Điểm đầu tại đoạn ra phố Lê Quang Đạo và điểm cuối tại Trạm bơm Đồng Bông I, chiều dài tuyến 810m; trong đó: Nhánh 1 mương Đồng Bông (đoạn từ Lê Quang Đạo - ngã ba giao mương Mai Dịch - Phú Đô) dài 370m; nhánh 2 mương Đồng Bông (ngã ba giao mương Mai Dịch - Phú Đô - trạm bơm Đồng Bông 1) dài 440m.
- Xây dựng tuyến đường nội bộ (xây trên mặt mương sau khi cống hóa) và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch (nền mặt đường, vỉa hè, cây xanh, thoát nước, cấp điện, điện chiếu sáng, tổ chức giao thông, phòng cháy chữa cháy, hào kỹ thuật....)
Quy mô, khẩu độ, tiết diện cống và quy mô đường nội bộ (chiều rộng đường, hè...) sẽ được tính toán, chuẩn xác trong quá trình lập, trình phê duyệt dự án đầu tư đảm bảo phù hợp với điều chỉnh cục bộ Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị H2-2 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 223.882 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố tối đa không vượt quá 111.941 triệu đồng (50% tổng mức đầu tư), từ nguồn vượt thu năm 2016 và năm 2017; Ngân sách quận Nam Từ Liêm đầu tư phần còn lại (50% tổng mức đầu tư).
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Nam Từ Liêm.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND quận Nam Từ Liêm.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH NÚT GIAO ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 VỚI ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng nút giao đường vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, tạo điều kiện cho các phương tiện tham gia giao thông kết nối ra vào nút giao được thuận lợi, an toàn, rút ngắn hành trình và đồng bộ mạng lưới đường giao thông trong khu vực, phát huy tối đa hiệu quả đầu tư của tuyến đường vành đai 3, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đường Long Biên - Thạch Bàn, góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
2. Quy mô đầu tư:
- Phạm vi nút theo hướng đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng: Từ Km0-420 (kết nối với đường Long Biên - Thạch Bàn) đến Km1+065,74 (kết nối với đoạn tuyến cao tốc đã thi công giai đoạn 1) với chiều dài L=1485,74 m, xây dựng trực thông nối đường Long Biên - Thạch Bàn với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng Bnền=33,00m;
- Phạm vi nút theo hướng đường vành đai 3: Từ Km10+040 đến Km 10+660 (lý trình đường Vành đai 3) với chiều dài L=620m, Bnền = 26,50m. Thi công đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống thoát nước, chiếu sáng, cây xanh, tổ chức giao thông.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 491.041 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG VÀO CẢNG KHUYẾN LƯƠNG
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Hình thành một tuyến đường kết nối giữa các công trình hạ tầng giao thông chính yếu của quốc gia, của thành phố cũng như của quận Hoàng Mai như: đường vành đai 3, cảng Khuyến Lương, đường Tam Trinh, đê Nguyễn Khoái…; tạo điều kiện phát triển cảng Khuyến Lương theo quy hoạch; phát triển hạ tầng khu vực bãi sông Hồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông; góp phần từng bước hoàn thiện hạ tầng của quận Hoàng Mai cũng như khu vực phía Nam thành phố Hà Nội theo quy hoạch.
2. Quy mô đầu tư: Xây dựng tuyến đường mới vào cảng Khuyến Lương tại phường Lĩnh Nam, Trần Phú, Yên Sở - quận Hoàng Mai. Chiều dài tuyến khoảng 3.933m. Điểm đầu: kết nối với nút giao giữa đường Tam Trinh với đường vành đai 3 tại địa phận phường Yên Sở, quận Hoàng Mai. Điểm cuối: giao với ngõ 253 Thúy Lĩnh, phía Nam làng Thúy Lĩnh, phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 918.621 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Hoàng Mai.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NÂNG CẤP TUYẾN TỈNH LỘ 428 TỪ KM0-KM6+585 (TỈNH LỘ 75 CŨ) ĐOẠN TỪ QUỐC LỘ 21B THỊ TRẤN VÂN ĐÌNH ĐẾN CẦU QUẢNG TÁI XÃ TRUNG TÚ, HUYỆN ỨNG HÒA
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Hình thành mạng lưới giao thông đồng bộ và thông suốt. Đây là tuyến đường huyết mạch nối từ huyện Ứng Hòa sang huyện Phú Xuyên và tỉnh Hà Nam, tuyến đường có điểm giao với đường trục kinh tế phía Nam từ đó rút ngắn quãng đường lưu thông từ trung tâm thủ đô xuống huyện Ứng Hòa, sang các huyện lân cận và ngược lại, tạo sức mạnh thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung.
2. Quy mô đầu tư: Tạo một tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, có chiều dài khoảng L=6,585Km, Bnền=20m, Bmặt=11m (bao gồm cả gia cố lề), hè đường hai bên 2 x 4,5m = 9m, bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước, kè gia cố, chiếu sáng, cây xanh và an toàn giao thông.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư
dự kiến: 159.523 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Ứng Hòa.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Ứng Hòa.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG 40M VÀ 48M NỐI TỪ KĐT VIỆT HƯNG RA ĐƯỜNG NGÔ GIA TỰ, QUẬN LONG BIÊN
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư dự án xây dựng tuyến đường 40m và 48m nối từ khu đô thị mới Việt Hưng ra đường Ngô Gia Tự, quận Long Biên để khớp nối, hoàn thiện mạng lưới giao thông, tăng cường khả năng kết nối giao thông với hệ thống hạ tầng giao thông khung của quận Long Biên theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Quy mô đầu tư: Tổng chiều dài dự án L=732,5m; trong đó: Tuyến đường B=40m có chiều dài 422,5m, mặt cắt ngang B=40m; điểm đầu: Đường Ngô Gia Tự, điểm cuối: Đường 40m hiện trạng giáp trụ sở Công an quận Long Biên. Tuyến đường 48m có chiều dài L=310m, mặt cắt ngang B=48m; điểm đầu: Đường Ngô Gia Tự; điểm cuối: Đường 48m hiện trạng qua khu đô thị mới Việt Hưng. Các hạng mục đầu tư chủ yếu: Giải phóng mặt bằng; xây dựng hệ thống đường, hè, vỉa, tổ chức giao thông; cây xanh; cấp, thoát nước; chiếu sáng; hào kỹ thuật; di chuyển ngầm nổi.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 705.635 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách quận Long Biên ứng trước 100% tổng mức đầu tư dự án; hoàn trả từ tiền thu đấu giá quyền sử dụng 10 ô đất A4/NO1, A4/NO5, A4/HH1, A4/HH5, A8/NO1, A8/NO2, A4/P3, A4/P4, A4/HH2, A4/HH3 và tiền sử dụng đất 02 ô đất A4/NO2, A4/NO4 theo cơ chế tại văn bản số 471/HĐND-KTNS ngày 27/8/2018 của Thường trực HĐND Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Long Biên.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2022.
8. Chủ đầu tư: UBND quận Long Biên.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1A ĐOẠN KM189 ĐẾN KM194 QUA ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Mở rộng QL1A đoạn Km189 đến Km194 qua địa bàn huyện Thường Tín tạo ra tuyến đường Quốc lộ 1A có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch đã được duyệt nhằm giảm thiểu ùn tắc, tai nạn giao thông, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật, tạo bộ mặt khang trang, mỹ quan đô thị khu vực trung tâm huyện Thường Tín và phát triển kinh tế xã hội của Huyện; Cải tạo, nâng cấp mở rộng tuyến theo quy hoạch, phát triển đồng bộ hệ thống giao thông theo quy hoạch của thành phố, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao năng lực phục vụ của tuyến đường góp phần phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng cửa ngõ phía Nam của Thành phố.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư mở rộng ½ mặt cắt đường với quy mô:
- Đoạn nối tiếp từ Ngọc Hồi đến nút giao vành đai IV (Km189 đến Km190+115.76) cấp đường là Đường phố chính đô thị. ½ mặt cắt ngang quy hoạch 46m ở phía đường sắt có cơ cấu mặt cắt ngang 20.5m bao gồm: B= Bdải phân cách giữa + Bcơ giới + Bphân cách + Bđường = 2,0+11,25+0,25+7,0=20,5m.
- Đoạn từ nút giao vành đai IV đến hết địa phận thị trấn Thường Tín (km190+115.76 đến km194) cấp đường là Đường phố liên khu vực. ½ mặt cắt ngang quy hoạch 30m, cơ cấu mặt cắt ngang 13m bao gồm: B= Bdải phân cách giữa + Bcơ giới + Bphân cách + Bthô sơ = 2,0+7,5+0,5+3,0=13m.
Công trình cầu: Đầu tư mới thay thế cho 02 cầu cũ: Một nửa đơn nguyên cầu Quán Gánh km189+558 chiều dài nhịp 15m, chiều rộng B=19,00m; Một nửa đơn nguyên cầu Thường Tín km193+60,46, chiều dài nhịp 9m, chiều rộng B=12m.
Dự án bao gồm các hạng mục chính: GPMB, nền mặt đường, hè đường, nút giao, cầu và một số hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 247.268 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Thường Tín.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Thường Tín.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG ĐH-02, HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, giảm áp lực giao thông cho QL32 và tỉnh lộ 422 trên địa bàn huyện Hoài Đức, kết nối giao thông với Khu đô thị Nam 32, Khu đô thị Kim Chung - Di Trạch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường liên khu vực có chiều dài L=1,622Km, Bnền=30m, Bmặt=2x7,5m=15m, Bgiải phân cách=5m, Bhè=2x5m=10m, bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước mưa nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, viễn thông, hào kỹ thuật, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 282.970 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố bố trí 50% tổng mức đầu tư; Ngân sách huyện Hoài Đức bố trí 50% tổng mức đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của Huyện.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Đức.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Đức.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG DỌC KÊNH ĐAN HOÀI (TỪ ĐẠI LỘ THĂNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG TỈNH 423), HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo kết nối giao thông liên hoàn với các tuyến giao thông trục chính trên địa bàn Huyện (Quốc lộ 32, Đại lộ Thăng Long, đường Vành đai 3,5, đường Liên khu vực 1, 2, Đường tỉnh 422, 422B) và các khu đô thị, khu công nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường khu vực có chiều dài L=2,3km, Bnền=20,5m, Bmặt=2x5,25m=10,5m, Bhè=2x5m=10m, bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước mưa nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 247.297 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố bố trí 50% tổng mức đầu tư; Ngân sách huyện Hoài Đức bố trí 50% tổng mức đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của Huyện.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Đức.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Đức.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG LẠI YÊN - VÂN CANH (TỪ ĐƯỜNG LIÊN KHU VỰC 2 ĐẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3,5), HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, kết nối giao thông các tuyến đường liên khu vực đang được dự kiến đầu tư, các khu công nghiệp, đô thị với đường Vành đai 3,5, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường liên khu vực có chiều dài L=2,9Km, Bnền=40m, Bmặt=2x12m=24m, Bgiải phân cách=3m, Bhè=2x6,5m=13m, bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước mưa nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, viễn thông, hào kỹ thuật, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 567.237 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố bố trí 50% tổng mức đầu tư; Ngân sách huyện Hoài Đức bố trí 50% tổng mức đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của Huyện.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Đức.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Đức.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG LIÊN KHU 8 (ĐOẠN TỪ ĐẠI LỘ THĂNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG TỈNH 423), HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, kết nối giao thông giữa đường tỉnh lộ 423 và Đại lộ Thăng Long, đẩy mạnh thu hút đầu tư các khu đô thị, khu công nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường liên khu vực có chiều dài L=2,4Km, Bnền=50m, Bmặt=6x3,75m + 2x3,75m=30m, Bgiải phân cách=4m, Bhè=2x8m=16m, bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước mưa nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, hào kỹ thuật, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 486.040 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố bố trí 50% tổng mức đầu tư; Ngân sách huyện Hoài Đức bố trí 50% tổng mức đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của Huyện.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Đức.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Đức.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG LIÊN KHU VỰC 1 (ĐOẠN TỪ ĐỨC THƯỢNG ĐẾN SONG PHƯƠNG), HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, hình thành tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2, kết nối giao thông QL32, đường tỉnh 422 và Đại lộ Thăng Long, đẩy mạnh thu hút đầu tư các khu đô thị, khu công nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường liên khu vực có chiều dài L=6,5Km, đoạn qua 02 phân khu đô thị S1, S2 có Bnền = Bmặt + Bgiải phân cách + Bhè = 2x7,5m + 22m + 2x6,5m = 50m; những đoạn còn lại có Bnền = Bmặt + Bgiải phân cách + Bhè = 2x12m + 3m + 2x6,5m = 40m; bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước mưa nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, viễn thông, hào kỹ thuật, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 1.192.081 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố bố trí 50% tổng mức đầu tư; Ngân sách huyện Hoài Đức bố trí 50% tổng mức đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của Huyện.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Đức.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Đức.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG LIÊN KHU VỰC 6 (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LIÊN KHU VỰC 1 ĐẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3,5), HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, kết nối giao thông đường tỉnh lộ 422 và vành đai 3.5, tạo điều kiện đi lại thuận tiện các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp..., góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị có chiều dài L=3,6Km, Bnền = Bmặt + Bgiải phân cách+ Bhè = 2x12m + 3m + 2x6,5m = 40m bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước mưa nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, viễn thông, hào kỹ thuật, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 758.888 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố bố trí 50% tổng mức đầu tư; Ngân sách huyện Hoài Đức bố trí 50% tổng mức đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của Huyện.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Đức.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Đức.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRỤC PHÁT TRIỂN PHÍA ĐÔNG HUYỆN PHÚ XUYÊN (NỐI TỈNH LỘ 428 ĐẾN TỈNH LỘ 429)
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Tạo ra tuyến đường có hạ tầng kĩ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch được duyệt, kết nối giao thông giữa đường tỉnh 428 với đường tỉnh 429, QL 1A, đường đê Hữu Hồng cũ tạo thành mạng lưới giao thông đồng bộ và thông suốt.
2. Quy mô đầu tư: Xây dựng mới tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, có chiều dài khoảng L=9,61km, Bnền = Bmặt + Blề = 8m + 2x0,5m = 9m, bao gồm các hạng mục: GPMB, nền, mặt đường, hè đường, hệ thống thoát nước, chiếu sáng, kè xây, ốp mái, tổ chức giao thông và đồng bộ các hạng mục khác.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 283.795 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Phú Xuyên.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Xuyên.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẦM ĐƯỜNG BỘ CÓ KẾT HỢP CHO NGƯỜI ĐI BỘ NỐI TỪ PHỐ TRẦN NGUYÊN HÃN SANG PHỐ CHƯƠNG DƯƠNG ĐỘ, QUẬN HOÀN KIẾM
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Triệt tiêu cơ bản điểm xung đột giao thông tại khu vực, đảm bảo an toàn giao thông, tăng cường khả năng khai thác các tuyến đường, khai thác hiệu quả quỹ đất dôi dư hiện có của các phường Chương Dương và Phúc Tân.
2. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng hầm đường bộ qua đường Trần Quang Khải nối từ phố Trần Nguyên Hãn sang phố Chương Dương Độ: Kết cấu bằng bê tông cốt thép khẩu độ BxH = 18,25x3,2m. Mặt cắt ngang hầm Bn = Blàn đi bộ trái + Bmặt đường trái + Bvách ngăn + Bmặt đường phải + Blàn đi bộ phải + Bcác giải an toàn = 1,2m + 7m + 0,85m + 7m + 1,2m + 4x0,25m = 18,25m. Chiều cao tĩnh không h=3,2m; dài 15,7m.
- Bố trí cửa phai tự động và cửa phai lắp ghép để đảm bảo an toàn lũ tại 02 cửa hầm.
- Vuốt dốc đoạn đường Trần Quang Khải trên cao qua đỉnh hầm về 02 phía, L = 2x125m.
- Mở rộng 15m đoạn từ cửa hầm ra phố Chương Dương Độ, rộng 18,25m.
- Lắp đặt 02 cửa phai ngăn lũ tại 02 đường gom nối đường Trần Quang Khải trên cao vào đường Chương Dương Độ, kích thước BxH = 6,5mx2,5m.
- Mở rộng 02 làn xe 02 bên đoạn đường Trần Quang Khải trên cao để nối vào đường Chương Dương Độ từ 02 phía cửa hầm, quy mô L = 99,65m+95,95m, Bn = 4,5m (bao gồm cả bó vỉa).
- Vuốt dốc 108,64m đoạn đường Trần Quang Khải dưới thấp để kết nối với đường Trần Quang Khải trên cao, Bn = 4,5m (bao gồm cả bó vỉa).
- Hạ ngầm các đường dây cáp treo qua Hầm.
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống hạ tầng kĩ thuật khác: Cấp, thoát nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc,... có liên quan.
- GPMB các hộ dân có liên quan để xây dựng hầm đường bộ.
3. Dự án trọng điểm nhóm C.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 79.832 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách quận Hoàn Kiếm.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Hoàn Kiếm.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND quận Hoàn Kiếm.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG TỈNH 420 ĐOẠN TỪ KM0+00 ĐẾN KM7+428 (NGÃ BA HÒA LẠC - NGÃ BA THỊ TRẤN LIÊN QUAN), HUYỆN THẠCH THẤT
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của khu công nghệ cao Hòa Lạc, tạo được tuyến đường hoàn chỉnh kết nối trung tâm huyện Thạch Thất với khu đô thị vệ tinh Hòa Lạc, khu đô thị sinh thái Phúc Thọ. Tạo thành tuyến đường hoàn chỉnh kết nối giữa tuyến Quốc Lộ 32 với Quốc lộ 21A, tăng cường củng cố quốc phòng an ninh của khu vực. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân, khắc phục được nguy cơ tiềm ẩn mất an toàn giao thông trên tuyến. Hoàn thiện cơ bản việc đầu tư tuyến đường tỉnh 420 theo qui hoạch đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016. Việc đầu tư hoàn thiện đoạn tuyến sẽ tạo được quỹ đất để phát triển đô thị, nâng cao đời của nhân dân trong khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện Thạch Thất nói riêng và Thủ đô Hà Nội nói chung.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường theo đường phố chính khu vực, tổng chiều dài L=7,428Km, mặt cắt ngang nền đường: Bnền = 18,5m ÷ 24,0m (sẽ được xác định cụ thể ở bước lập, thẩm định phê duyệt Dự án); các hạng mục đầu tư: Xây dựng nền, áo đường bê tông nhựa; hè đường cây xanh; thoát nước mưa; thoát nước thải; cấp nước; bó ống kỹ thuật; an toàn giao thông, chiếu sáng và đồng bộ các hạng mục khác
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 385.017 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách huyện Thạch Thất đầu tư phần giải phóng mặt bằng, tái định cư; ngân sách Thành phố đầu tư phần còn lại.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Thạch Thất.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Thạch Thất.
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ NAM SƠN PHỤC VỤ DI DÂN VÙNG ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG CỦA KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI SÓC SƠN (VÙNG BÁN KÍNH 500M TỪ HÀNG RÀO KHU LHXLCT SÓC SƠN)
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm tạo khu tái định cư để di dời các hộ dân trên địa bàn hiện đang sinh sống trong phạm vi ảnh hưởng của Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển, mở rộng bãi rác; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương và huyện Sóc Sơn.
2. Quy mô đầu tư:
- Diện tích đất tái định cư khoảng 9,2 ha, gồm 2 khu: Khu 1 có diện tích khoảng 5,6 ha; khu 2 diện tích khoảng 3,6 ha phục vụ nhu cầu di dân khỏi vùng ảnh hưởng môi trường của Khu LHXLCT Sóc Sơn.
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bao gồm các hạng mục công trình chủ yếu: Giải phóng mặt bằng, san nền; xây dựng các tuyến đường giao thông theo quy hoạch trong khu vực và đường nội bộ; vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng; hệ thống thoát nước, cấp nước, phòng cháy chữa cháy; cấp điện; thông tin liên lạc....theo quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; khớp nối đồng bộ với hạ tầng xung quanh khu vực.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 121.000 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách của các đơn vị ngành điện và cấp nước đầu tư cho các hạng mục cấp điện, cấp nước của Dự án; Ngân sách Thành phố đầu tư các hạng mục còn lại. Trường hợp các đơn vị ngành điện và cấp nước chưa có kế hoạch đầu tư thì ngân sách Thành phố ứng trước để đầu tư và thực hiện thu hồi vốn đầu tư theo quy định của Chính phủ và cơ chế chung của Thành phố tại các quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 và 28/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Sóc Sơn.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Sóc Sơn.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ BẮC SƠN PHỤC VỤ DI DÂN VÙNG ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG CỦA KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI SÓC SƠN (VÙNG BÁN KÍNH 500M TỪ HÀNG RÀO KHU LHXLCT SÓC SƠN)
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm tạo khu tái định cư để di dời các hộ dân trên địa bàn hiện đang sinh sống trong phạm vi ảnh hưởng của Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển, mở rộng bãi rác; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương và huyện Sóc Sơn.
2. Quy mô đầu tư:
- Diện tích đất tái định cư khoảng 19,55 ha, phục vụ nhu cầu di dân khỏi vùng ảnh hưởng môi trường của Khu LHXLCT Sóc Sơn.
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bao gồm các hạng mục công trình chủ yếu: Giải phóng mặt bằng, san nền; xây dựng các tuyến đường giao thông theo quy hoạch trong khu vực và đường nội bộ; vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng; hệ thống thoát nước, cấp nước, phòng cháy chữa cháy; cấp điện; thông tin liên lạc....theo quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; khớp nối đồng bộ với hạ tầng xung quanh khu vực.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 228.586 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách của các đơn vị ngành điện và cấp nước đầu tư cho các hạng mục cấp điện, cấp nước của Dự án; Ngân sách Thành phố đầu tư các hạng mục còn lại. Trường hợp các đơn vị ngành điện và cấp nước chưa có kế hoạch đầu tư thì ngân sách Thành phố ứng trước để đầu tư và thực hiện thu hồi vốn đầu tư theo quy định của Chính phủ và cơ chế chung của Thành phố tại các quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 và 28/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Sóc Sơn.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Sóc Sơn.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ HỒNG KỲ PHỤC VỤ DI DÂN VÙNG ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG CỦA KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI SÓC SƠN (VÙNG BÁN KÍNH 500M TỪ HÀNG RÀO KHU LHXLCT SÓC SƠN)
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm tạo khu tái định cư để di dời các hộ dân trên địa bàn hiện đang sinh sống trong phạm vi ảnh hưởng của Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển, mở rộng bãi rác; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương và huyện Sóc Sơn.
2. Quy mô đầu tư:
- Diện tích đất tái định cư khoảng 7,28 ha, phục vụ nhu cầu di dân khỏi vùng ảnh hưởng môi trường của Khu LHXLCT Sóc Sơn.
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bao gồm các hạng mục công trình chủ yếu: Giải phóng mặt bằng, san nền; xây dựng các tuyến đường giao thông theo quy hoạch trong khu vực và đường nội bộ; vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng; hệ thống thoát nước, cấp nước, phòng cháy chữa cháy; cấp điện; thông tin liên lạc...theo quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; khớp nối đồng bộ với hạ tầng xung quanh khu vực.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 89.756 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách của các đơn vị ngành điện và cấp nước đầu tư cho các hạng mục cấp điện, cấp nước của Dự án; Ngân sách Thành phố đầu tư các hạng mục còn lại. Trường hợp các đơn vị ngành điện và cấp nước chưa có kế hoạch đầu tư thì ngân sách Thành phố ứng trước để đầu tư và thực hiện thu hồi vốn đầu tư theo quy định của Chính phủ và cơ chế chung của Thành phố tại các quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 và 28/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Sóc Sơn.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: UBND huyện Sóc Sơn.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN HỆ THỐNG MẠNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư:
- Bổ sung, hoàn thiện hệ thống các trạm quan trắc môi trường tự động cho Thành phố Hà Nội; Xây dựng hoàn thiện Trung tâm điều hành và quản lý dữ liệu tài nguyên và môi trường (đầu tư thiết bị phần cứng và phần mềm); Cung cấp số liệu quan trắc môi trường một cách chính xác, khách quan và liên tục làm cơ sở cho việc đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến môi trường và cảnh báo sớm ô nhiễm; kiểm kê nguồn phát thải, mô hình hóa để đưa ra các giải pháp kịp thời ngăn ngừa, khắc phục sự cố ô nhiễm môi trường; Cập nhật cơ sở dữ liệu liên thông giữa trung ương, địa phương, thành phố và các quận huyện thị xã; Cung cấp thông tin và dịch vụ khai thác thông tin về chất lượng môi trường cho các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng.
2. Quy mô đầu tư: Bao gồm 05 hạng mục đầu tư chính:
2.1. Mạng lưới quan trắc môi trường không khí: 33 trạm quan trắc.
- 33 trạm (20 trạm cố định tự động liên tục, 1 xe quan trắc lưu động, 12 trạm quan trắc cảm biến).
- 03 thiết bị quan trắc phóng xạ (01 thiết bị được tích hợp trên xe quan trắc tự động lưu động, 02 thiết bị tích hợp trên trạm quan trắc không khí cố định).
2.2. Mạng lưới quan trắc môi trường nước: 12 trạm.
- 06 trạm nước mặt (05 trạm tự động cố định, 01 xe quan trắc lưu động); lắp đặt thiết bị quan trắc phóng xạ tích hợp trên 01 trạm quan trắc nước mặt tự động cố định.
- 06 trạm quan trắc nước dưới đất.
2.3. Cải tạo, nâng cấp trạm quan trắc không khí: 01 trạm cố định tại Minh Khai.
2.4. Xây dựng Trung tâm điều hành và quản lý dữ liệu tài nguyên và môi trường tại Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội
- Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin (phần cứng): Thiết bị phần cứng công nghệ thông tin; thiết bị phòng máy chủ; đầu tư nâng cấp các thiết bị cho Trung tâm điều hành và quản lý dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Đầu tư xây dựng phần mềm tổng thể và phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác chuyên môn:
+ Kết nối, xây dựng cơ sở dữ liệu tổng thể ngành tài nguyên và môi trường (nước mặt, nước thải, nước ngầm, không khí xung quanh, khí thải công nghiệp...), khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; cung cấp dữ liệu Tài nguyên môi trường, liên kết dữ liệu quan trắc online; Mô hình hoá hệ thống, kiểm kê nguồn thải và dự báo ô nhiễm,....
+ Quản lý tổng thể ngành tài nguyên và môi trường, liên kết ngành dọc và ngành ngang (Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận, huyện, thị xã, phường, xã); phân tích đánh giá và hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định.
2.5. Hệ thống hiển thị thông tin đại chúng: 01 hệ thống màn hình LED ngoài trời (20m2) và 20 bảng màn hình hiển thị thông tin môi trường đặt tại các tuyến phố chính, cửa ngõ thủ đô, tuyến phố nội đô.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 709.529 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Hà Nội.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.
8. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NÂNG CẤP TOÀN BỘ MẶT ĐÊ SÔNG NHUỆ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư:
- Đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, khớp nối toàn tuyến hai bên bờ đê sông Nhuệ phục vụ công tác quản lý, phòng chống lụt bão và giao thông đi lại góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Xuyên.
- Tăng cường ổn định, chống sạt lở bờ sông, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra; đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản cho nhân dân trong khu vực; đồng thời cải thiện cảnh quan, môi trường xung quanh.
2. Quy mô đầu tư:
- Phần mặt đê sông Nhuệ: Kiên cố hóa mặt đê sông Nhuệ với chiều rộng nền đường Bnền= 7m, chiều rộng mặt đường Bmặt= 5m và tổng chiều dài khoảng 19,3 km, gồm 03 đoạn: Đoạn 1 từ cầu Đồng Quan đến cầu Tân Dân (tương ứng K43+750 đến K51+508, bờ tả sông Nhuệ); đoạn 2 từ cầu Tân Dân đến cầu cống Thần (tương ứng K51+508 đến K57+226, bờ hữu sông Nhuệ); đoạn 3: Hai bên bờ sông Nhuệ từ cầu cống Thần đến cầu Thống Nhất);
- Kè hộ chân, lát mái chống sạt lở bờ sông Vân Đình, xã Hồng Minh: Tổng chiều dài khoảng 915m, gồm 03 đoạn: Đoạn 1: Bờ hữu sông Vân Đình từ K2+300 đến K2+950, dài khoảng 775m; đoạn 2: Bờ tả sông Vân Đình từ K1+390 đến K1+470, dài khoảng 80m; đoạn 3: Bờ tả sông Vân Đình từ K1+620 đến K1+680, dài khoảng 60m.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 117.886 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố..
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Phú Xuyên.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN KHU LIÊN CƠ QUAN VÂN HỒ
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hình thành khu hành chính tập trung của Thành phố, góp phần tiết kiệm quỹ đất và trụ sở làm việc, nâng cao hiệu quả, hiệu suất sử dụng trụ sở, tạo thuận lợi trong giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giúp người dân, doanh nghiệp, các tổ chức có liên quan tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại khi đến liên hệ giải quyết công việc.
2. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng trụ sở hành chính tập trung liên cơ quan trên ô đất có diện tích khoảng 7.441 m2; mật độ xây dựng 50%;
- Phá dỡ công trình cũ; xây mới trụ sở liên cơ quan với 6 tầng nổi, 1 tầng mái và 3 tầng hầm; lắp đặt thiết bị phục vụ, vận hành đồng bộ;
- Tổng diện tích sàn phần nổi khoảng: 17.542,4m2;
- Tổng diện tích sàn phần ngầm: 15.298m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 32.840,4m2.
3. Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 663.180 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngành điện đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện đến công trình theo quy định của Luật Điện lực; Ngân sách Thành phố đầu tư các hạng mục còn lại.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Hai Bà Trưng.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018-2020.
8. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thành phố Hà Nội.
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, SỬA CHỮA CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRUNG TÂM TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HÀ NỘI PHỤC VỤ BÀN GIAO TRỤ SỞ 32 TÔ HIỆU, HÀ ĐÔNG CHO BÁO NHÂN DÂN
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư dự án Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất tại Trung tâm Truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội phục vụ bàn giao Trụ sở 32 Tô Hiệu, Hà Đông cho Báo Nhân dân nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của kênh 2 phát thanh và truyền hình đảm bảo nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và Thành phố đến nhân dân Thủ đô và các vùng lân cận sau khi bàn giao trụ sở 32 Tô Hiệu, Hà Đông cho Báo Nhân dân.
2. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng mới khu nhà làm việc cho cán bộ phóng viên, biên tập viên kênh 2. Cải tạo nhà xe (mái bằng) thành nhà làm việc cho Phòng Quảng cáo kênh 2 (nhà 2 tầng, 6 phòng làm việc, mỗi phòng có diện tích khoảng 30m2). Xây dựng mới 01 trường quay ghi hình cho kênh 2. Xây dựng 01 nhà cấp 4 sát trường quay sử dụng làm phòng điều khiển trường quay. Lắp đặt hệ thống cáp, dây điều khiển kết nối từ phòng máy lên phòng tổng khống chế và lưu trữ hậu kỳ tại khu nhà 5 tầng.
- Bổ sung hệ thống cáp nguồn cấp điện, điều hòa không khí: Thiết bị cắt lọc sét điện hạ thế; hệ thống bypass không qua ATS; cáp điện cấp nguồn cho các tòa nhà xây mới; trang bị, lắp đặt mới hệ thống điều hòa không khí, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống phòng cháy chữa cháy. Đầu tư mới hệ thống mạng nội bộ tốc độ cao phù hợp sản xuất chương trình truyền hình.
3. Dự án trọng điểm nhóm C.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 41.125 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố tối đa không vượt quá 20.563 triệu đồng (50% tổng mức đầu tư); Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội đầu tư phần còn lại (50% tổng mức đầu tư).
6. Địa điểm thực hiện dự án: Quận Nam Từ Liêm.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2021.
8. Chủ đầu tư: Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội.
ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG NỐI KHU ĐÔ THỊ VỆ TINH VỚI ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN GIÁP, HUYỆN SÓC SƠN
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
TT |
Nội dung |
Đã phê duyệt (134/HĐND- KTNS ngày 12/4/2016) |
Nay điều chỉnh |
1 |
Quy mô |
Chiều dài tuyến 4,25km; B = 40m (trước mắt chưa đầu tư hè, vỉa hè hai bên tuyến đường). Điểm cuối nối với đường Võ Nguyên Giáp. |
Chiều dài khoảng 4.118,48m; B = 40m ÷ 50m đầu tư hè, vỉa hè hai bên tuyến đường. Điểm cuối nối với đường QL18 tại phạm vi Km6+100 - Km7+200 (giao khác mức với đường Võ Nguyên Giáp và QL18). |
2 |
Tổng mức đầu tư |
340.727 triệu đồng |
658.935 triệu đồng |
3 |
Thời gian |
2017-2020 |
2019-2021 |
Các nội dung khác giữ nguyên theo văn bản số 134/HĐND-KTNS ngày 12/4/2016 của Thường trực HĐND Thành phố về việc chủ trương đầu tư Xây dựng đường nối Khu đô thị vệ tinh với đường Võ Nguyên Giáp, huyện Sóc Sơn.
ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG VÀO KHU CÔNG NGHIỆP SẠCH SÓC SƠN, HUYỆN SÓC SƠN
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
TT |
Nội dung |
Đã phê duyệt (403/HĐND- KTNS ngày 21/8/2017) |
Nay điều chỉnh |
1 |
Quy mô đầu tư |
||
1.1 |
Mặt cắt ngang đoạn 1 |
Bnền = 11,5m (Bmặt = 7,0m, Bhè = 0,75m + 3,75m) |
Bnền= 11,5m (Bmặt = 10,5m, Bhè = 0,5m + 0,5m) |
1.2 |
Chiều dài đoạn 2 |
Khoảng 830m, từ đầu Khu dịch vụ công nghiệp đến KCN sạch Sóc Sơn |
Khoảng 1.930m, từ đầu Khu dịch vụ công nghiệp đến hết phạm vi KCN sạch Sóc Sơn |
2 |
Tổng mức đầu tư |
226.116 triệu đồng |
350.674 triệu đồng |
Các nội dung khác giữ nguyên theo văn bản số 403/HĐND-KTNS ngày 21/8/2017 của Thường trực HĐND Thành phố về việc chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tuyến đường vào khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn.
ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU VƯỢT TẠI NÚT GIAO AN DƯƠNG - ĐƯỜNG THANH NIÊN ĐỂ HẠN CHẾ ÙN TẮC GIAO THÔNG, QUẬN BA ĐÌNH VÀ QUẬN TÂY HỒ
(Kèm theo nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố)
TT |
Nội dung |
Đã phê duyệt (184/HĐND-KTNS ngày 16/5/2016 và 359/HĐND-KTNS ngày 12/9/2016) |
Nay điều chỉnh, bổ sung |
1 |
Mục tiêu đầu tư |
Nhằm kịp thời xử lý tình trạng ùn tắc giao thông, tạo hướng kết nối nhanh giữa trung tâm chính trị Ba Đình với cửa ngõ hàng không quốc tế Nội Bài thông qua cầu Nhật Tân và đường nối từ cầu Nhật Tân tới sân bay Nội Bài. Từng bước hoàn thiện đồng bộ các nút giao thông trên các tuyến đường giao thông thuộc hệ thống giao thông khung của Thành phố. |
Bổ sung: Đầu tư hoàn thành đồng bộ tuyến đường Nghi Tàm và đường Âu Cơ đoạn từ nút giao đường Thanh Niên đến nút giao cầu Nhật Tân đáp ứng nhu cầu giao thông cấp bách, kết nối Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài về trung tâm chính trị Ba Đình và trung tâm Thành phố, kịp thời phục vụ Hội nghị cấp cao ASEAN được tổ chức tại Thủ đô Hà Nội vào năm 2020 và SeaGame 31 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, giảm ùn tắc giao thông, góp phần chỉnh trang đô thị và phát triển KT-XH của Thủ đô |
2 |
Quy mô |
- Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên bằng kết cấu thép lắp ghép; móng cọc khoan nhồi; chiều dài khoảng Lc=271,2m; bề rộng cầu B=9m; xây dựng tường chắn, đường dẫn hai đầu cầu; chỉnh trang, cải tạo nút giao; chiếu sáng; tổ chức giao thông và một số công trình phụ trợ khác. - Hạ cao độ đê Nghi Tàm đoạn từ Âu Cơ - Nghi Tàm (cho phù hợp với cao độ mặt đê tại lối rẽ khách sạn Thắng Lợi và nút cầu vượt An Dương); thay thế đê đất bằng đê bê tông cốt thép (tương tự đã làm tại đoạn đê Yên Phụ - Trần Quang Khải) |
Bổ sung: Đầu tư xây dựng đồng bộ tuyến đường Âu Cơ đoạn từ nút giao lối rẽ vào khách sạn Thắng Lợi đến nút giao cầu Nhật Tân với chiều dài tuyến bổ sung khoảng 3,70 km. Bao gồm các hạng mục chính sau: - Xây dựng tường chắn BTCT bên phải (phía ngoài đê) để thay thế một phần đê đất kết hợp với mở rộng mặt đường đê lên tối thiểu 4 làn xe cơ giới, cải tạo và chỉnh trang hệ thống đường gom dân sinh hai bên đảm bảo bề rộng khoảng 5m để thuận tiện cho giao thông đi lại. Xây dựng đồng bộ các hệ thống chiếu sáng, thoát nước, vỉa hè, cầu thang đi bộ, lắp đặt phai tại các cửa khẩu, lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại các cửa khẩu và một số nút giao. Di dời các công trình ngầm nổi trong phạm vi dự án. - Hạ cao độ đường Âu Cơ hiện trạng để thay thế một phần đê đất bằng tường chắn BTCT bên phải, cao độ đường đê sau khi hạ từ: 12,5m ÷ 13,5m và cải thiện các điểm vuốt nối với các ngõ giao hiện trạng. - Xây dựng tường chắn bê tông giữa đường gom dân sinh bên trái với đường đê chính với chiều cao tường chắn từ: 1,2m ÷ 2,0m. - Tổ chức giao thông trên đoạn tuyến nhằm đảm bảo sự đồng bộ, khai thác có hiệu quả, an toàn theo QCVN 41:2016/BGTVT. |
3 |
Tổng mức đầu tư |
429,67 tỷ đồng |
820,94 tỷ đồng |
4 |
Thời gian |
Hoàn thành năm 2017 |
Hoàn thành toàn bộ dự án năm 2020; trong đó đoạn từ khách sạn Thắng Lợi đến cửa khẩu An Dương hoàn thành trong năm 2018 |
Các nội dung khác giữ nguyên theo các văn bản số 184/HĐND-KTNS ngày 16/5/2016 và 359/HĐND-KTNS ngày 12/9/2016 của Thường trực HĐND Thành phố về việc chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông, quận Ba Đình và quận Tây Hồ.
Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Ngũ Hành Sơn Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Ứng dụng lưới điện thông minh để phát triển nguồn năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng hiệu quả (SGRE-EE)”, sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; cán bộ, công, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 17/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong thực hiện hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định đấu nối hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa hành lang an toàn đường bộ (Quốc lộ, đường tỉnh) và đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017 Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy trình phối hợp xử lý và giải quyết việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý, chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua phà Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2012-2013 Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013