Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 28/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành: | 19/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 19 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Công văn số 210/HĐND-KTNS ngày 17/8/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm cơ sở để xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này là giá đất theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 (Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND).
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND , thì giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để tính hệ số điều chỉnh giá đất là giá đất theo Quyết định đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT |
Tên đường, khu dân cư |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Tên đường |
|
||
1 |
Lê Lợi |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
Thủ Khoa Huân |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,2 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Trọn đường |
1,2 |
|
3 |
Thiên Hộ Dương |
Trọn đường |
1,0 |
|
4 |
Rạch Gầm |
Trưng Trắc |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,1 |
||
5 |
Huyện Thoại |
Trọn đường |
1,0 |
|
6 |
Thủ Khoa Huân |
Cầu Quay |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,2 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
7 |
Lý Công Uẩn |
Trọn đường |
1,2 |
|
8 |
Lê Văn Duyệt |
Cổng chợ |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Trương Định |
1,1 |
||
9 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Huệ |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,2 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
10 |
Lê Thị Phỉ |
Trọn đường |
1,2 |
|
11 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Tri Phương |
Hùng Vương |
1,2 |
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
12 |
Nguyễn Trãi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Hùng Vương |
1,2 |
Hùng Vương |
Cầu Nguyễn Trãi |
1,2 |
||
13 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
Hùng Vương |
1,1 |
Hùng Vương |
Trần Quốc Toản |
1,1 |
||
Trần Quốc Toản |
Khu bến trái cây |
1,1 |
||
14 |
Trưng Trắc |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Thị Phỉ |
1,2 |
||
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
15 |
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) |
Trọn đường |
1,2 |
|
16 |
Lãnh Binh Cẩn |
Trọn đường |
1,0 |
|
17 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
1,0 |
|
18 |
Trương Định |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,0 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Văn Duyệt |
1,0 |
||
19 |
Nguyễn Huệ |
Lý Công Uẩn |
Lê Thị Phỉ |
1,2 |
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,1 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
||
20 |
Hùng Vương |
Rạch Gầm |
Nguyễn Tri Phương |
1,2 |
Cầu Hùng Vương |
Đường huyện 92C, Đường huyện 89 |
1,2 |
||
Đường huyện 92C, Đường huyện 89 |
Quốc lộ 50 |
1,1 |
||
21 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Nguyễn Trãi |
30/4 |
1,2 |
30/4 |
Bờ Sông Tiền |
1,1 |
||
22 |
Huỳnh Tịnh Của |
Trọn đường |
1,0 |
|
23 |
Phan Hiến Đạo |
Trọn đường |
1,0 |
|
24 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn đường |
1,0 |
|
25 |
Lê Văn Thạnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
26 |
Giồng Dứa |
Trọn đường |
1,0 |
|
27 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
1,1 |
|
28 |
Yersin |
Trọn đường |
1,1 |
|
29 |
Tết Mậu Thân |
Trọn đường |
1,1 |
|
30 |
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4) |
1,0 |
||
31 |
Đống Đa |
Lý Thường Kiệt |
Ấp Bắc |
1,0 |
32 |
Đống Đa nối dài |
Ấp Bắc |
Cầu Triển Lãm |
1,1 |
33 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,2 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Thị Hồng Gấm |
1,1 |
||
Lê Thị Hồng Gấm |
Bờ Sông Tiền |
1,0 |
||
34 |
Dương Khuy |
Trọn đường |
1,0 |
|
35 |
Lý Thường Kiệt |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,2 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
1,2 |
||
36 |
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai |
1,0 |
||
37 |
Đoàn Thị Nghiệp |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Thập |
1,0 |
Nguyễn Thị Thập |
Đường tỉnh 870B |
1,0 |
||
Đoạn nối dài |
1,0 |
|||
38 |
Lộ Tập đoàn |
Trọn đường |
1,0 |
|
39 |
Trần Ngọc Giải |
Lý Thường Kiệt |
Phan Lương Trực |
1,0 |
Phan Lương Trực |
Nguyễn Thị Thập |
1,0 |
||
40 |
Phan Lương Trực |
Lê Văn Phẩm |
Trần Ngọc Giải |
1,0 |
Trần Ngọc Giải |
Kênh Xáng cụt |
1,0 |
||
41 |
Lê Văn Phẩm |
Nguyễn Thị Thập |
Phan Lương Trực |
1,1 |
Phan Lương Trực |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
||
Đoạn nối dài từ Nguyễn Thị Thập đến ranh xã Trung An |
1,0 |
|||
42 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Bến phà (đường xuống phà) |
1,2 |
Bến phà (đường xuống phà) |
Trường Chính Trị |
1,2 |
||
Đường xuống phà |
1,0 |
|||
Đường lên phà |
1,0 |
|||
43 |
Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6 |
1,1 |
||
44 |
Ấp Bắc |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,2 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Đạo Ngạn |
1,2 |
||
Cầu Đạo Ngạn |
Cầu Trung Lương |
1,1 |
||
Cầu Trung lương |
Vòng xoay Trung lương |
1,1 |
||
45 |
Hoàng Việt |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
46 |
Trừ Văn Thố |
Hoàng Việt |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
47 |
Hồ Văn Nhánh |
Ấp Bắc |
Nguyễn Thị Thập |
1,0 |
48 |
Nguyễn Thị Thập |
Lê Thị Hồng Gấm |
Lê Văn Phẩm |
1,1 |
Lê Văn Phẩm |
Ấp Bắc |
1,1 |
||
49 |
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng |
1,0 |
||
50 |
Quốc lộ 1 |
Từ cầu Bến Chùa |
Đường huyện 93 |
1,0 |
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho |
1,0 |
|||
51 |
Phan Thanh Giản |
Cầu Quay |
Thái Văn Đẩu |
1,0 |
Cầu Quay |
Học Lạc |
1,0 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
1,0 |
||
52 |
Trịnh Hoài Đức |
Học Lạc |
Cô Giang |
1,0 |
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
53 |
Đốc Binh Kiều |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn An Ninh |
1,0 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
1,0 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
1,0 |
||
54 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
1,0 |
|
55 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
1,0 |
|
56 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Văn Đẩu |
Đinh Bộ Lĩnh |
1,0 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
1,0 |
||
Học Lạc |
Nguyễn Văn Giác |
1,0 |
||
57 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Trọn đường |
1,0 |
|
58 |
Thái Sanh Hạnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
59 |
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) |
1,0 |
||
60 |
Thái Văn Đẩu |
Trọn đường |
1,0 |
|
61 |
Phan Văn Trị |
Trọn đường |
1,0 |
|
62 |
Cô Giang |
Trọn đường |
1,0 |
|
63 |
Ký Con |
Trọn đường |
1,0 |
|
64 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Quay |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,2 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Sanh Hạnh |
1,1 |
||
Thái Sanh Hạnh |
Ngã ba Quốc lộ 50 |
1,0 |
||
65 |
Đường vào Cảng cá |
Trọn đường |
1,0 |
|
66 |
Học Lạc |
Phan Thanh Giản |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,0 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Nguyễn Văn Nguyễn |
1,1 |
||
Nguyễn Văn Nguyễn |
Thái Sanh Hạnh |
1,0 |
||
67 |
Hoàng Hoa Thám |
Trọn đường |
1,0 |
|
68 |
Trần Nguyên Hãn |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Gò Cát |
1,0 |
||
69 |
Đường tỉnh 879B |
Cầu Gò Cát |
Đường huyện 89 |
1,0 |
Đường huyện 89 |
Ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
70 |
Nguyễn Văn Giác |
Trọn đường |
1,0 |
|
71 |
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Cầu Vĩ |
1,0 |
Cầu Vĩ |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
||
72 |
Đường tỉnh 879 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Long Hòa |
1,0 |
Cầu Long Hòa |
Ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
73 |
Khu chợ Phường 4 |
|
|
1,1 |
74 |
Quốc lộ 50 |
Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
1,0 |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
1,0 |
||
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
Ranh huyện Chợ Gạo |
1,0 |
||
75 |
Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP. Mỹ Tho) |
Quốc lộ 1 |
Cống Bảo Định |
1,0 |
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong |
1,0 |
|||
Trên địa bàn phường 9 |
1,0 |
|||
76 |
Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long |
1,0 |
||
77 |
Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long |
1,0 |
||
78 |
Đường tỉnh 870B |
Trọn đường |
1,0 |
|
79 |
Đường tỉnh 864 |
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho |
1,0 |
|
80 |
Các đường trong khu dân cư Bình Tạo |
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ đường tỉnh 870B và 864 đi vào) |
1,0 |
|
Đường phụ khu dân cư Bình Tạo |
1,0 |
|||
81 |
Đường huyện 92 |
Nguyễn Minh Đường |
Quốc lộ 1 |
1,0 |
82 |
Đường huyện 92B |
Quốc lộ 50 |
Bia Thành Đội |
1,0 |
83 |
Đường huyện 92C |
Cầu Triển Lãm |
Ngã tư Hùng Vương |
1,0 |
84 |
Đường huyện 92D |
Cầu Đạo Thạnh |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
85 |
Đường huyện 92E |
Đường huyện 92 |
Sông Bảo Định |
1,0 |
86 |
Đường huyện 94 |
Đường tỉnh 870B |
Rạch Cái Ngang |
1,0 |
87 |
Đường huyện 94B |
Nguyễn Thị Thập |
Đường tỉnh 870B |
1,0 |
88 |
Đường huyện 89 |
Hùng Vương |
Nguyễn Trung Trực |
1,0 |
Nguyễn Trung Trực |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
||
Quốc lộ 50 |
Đường tỉnh 879B |
1,0 |
||
89 |
Đường huyện 90 |
Đường huyện 89 |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
Quốc lộ 50 |
Ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
90 |
Trần Thị Thơm |
Trọn đường |
1,0 |
|
91 |
Nguyễn Quân |
Ấp Bắc |
Cầu Đạo Thạnh |
1,0 |
92 |
Đường huyện 86 |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1,0 |
93 |
Đường huyện 86B |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1,0 |
94 |
Đường huyện 86C |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1,0 |
95 |
Đường huyện 86D |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1,0 |
96 |
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh) |
1,0 |
||
97 |
Đường Xóm Dầu (phường 3) |
1,0 |
||
98 |
Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5 |
1,0 |
||
99 |
Đường vào Trường Học Lạc |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Cổng khu phố 6-7 |
1,0 |
Đoạn vào khu tái định cư |
1,0 |
|||
100 |
Đường vào Hãng nước mắm Nam Phát |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bờ Sông Tiền |
1,0 |
101 |
Đường tỉnh 870 |
Đường tỉnh 864 |
Cây xăng Thanh Tâm |
1,0 |
Cây xăng Thanh Tâm |
Đường Cổng 2 Đồng Tâm |
1,0 |
||
Đường cổng 2 Đồng Tâm |
Cách QL 1:100m |
1,0 |
||
Còn lại |
|
1,0 |
||
102 |
Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương |
1,0 |
||
103 |
Đường Phan Văn Khỏe |
1,0 |
||
104 |
Đường Nguyễn Minh Đường |
1,1 |
||
105 |
Đường huyện 93 |
1,0 |
||
106 |
Đường vào Chùa Vĩnh Tràng |
1,0 |
||
107 |
Đường vào Khu thủy sản |
1,0 |
||
108 |
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ |
1,0 |
||
109 |
Đường vào Trung tâm hành chính phường 10 |
1,0 |
||
110 |
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 |
1,0 |
||
111 |
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An |
1,0 |
||
112 |
Đường cặp Viện Bảo Tàng |
1,0 |
||
113 |
Đường huyện 95, xã Trung An |
1,0 |
||
114 |
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
115 |
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
116 |
Đường huyện 88 |
1,0 |
||
117 |
Đường huyện 90B |
1,0 |
||
118 |
Đường huyện 90C |
1,0 |
||
119 |
Đường huyện 90D |
1,0 |
||
120 |
Đường huyện 90E |
1,0 |
||
121 |
Đường huyện 91, xã Mỹ Phong |
1,0 |
||
122 |
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
123 |
Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh |
1,0 |
||
124 |
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
125 |
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
126 |
Đường vào Xí nghiệp dệt, phường 9 |
1,0 |
||
127 |
Đường vào Trung tâm hành chính phường 9 |
1,0 |
||
128 |
Đường vào Công ty may Tiền Tiến |
1,0 |
||
129 |
Đường liên ấp Bình Thành - Bình Lợi |
Cầu Kinh |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
1,0 |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
Giáp ranh Chợ Gạo |
1,0 |
||
130 |
Đường huyện 94C |
Từ cầu Đúc về hướng Đông |
1,0 |
|
Từ cầu Đúc về hướng Tây |
1,0 |
|||
131 |
Đường N3, ấp Mỹ Hưng |
1,0 |
||
132 |
Đường cầu đường Mỹ Phú |
1,0 |
||
133 |
Đường Một Quang |
1,0 |
||
II |
Khu tái định cư, khu dân cư |
|
||
1 |
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6 |
1,0 |
||
2 |
Đất Khu Tái định cư kênh Xáng cụt phường 6 |
1,0 |
||
3 |
Đất Khu Tái định cư Cảng cá |
1,0 |
||
4 |
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm |
1,0 |
||
5 |
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha: |
1,0 |
||
- Vị trí hẻm đường Đống Đa |
1,0 |
|||
- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc: |
1,0 |
|||
+ Hẻm vị trí 1 |
1,0 |
|||
+ Hẻm vị trí 2 |
1,0 |
|||
III |
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
1,0 |
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Sơn Quy |
Cua Lộ Góc |
1,0 |
Cua Lộ Góc |
Phà Mỹ Lợi |
1,0 |
||
2 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13 |
Bến đò Bình Xuân |
1,0 |
Bến đò Bình Xuân |
Cầu Rạch Băng |
1,0 |
||
Cầu Rạch Băng |
Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873 |
1,0 |
||
3 |
Đường tỉnh 873B |
Cầu Ong Non |
Đê sông Gò Công |
1,0 |
Đê sông Gò Công |
Ngã ba đê bao |
1,0 |
||
Ngã ba đê bao |
Cống đập Gò Công |
1,0 |
||
4 |
Đường huyện 14 |
Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành) |
Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ) |
1,0 |
* Đất phi nông nghiệp mặt tiền đường phế đô thị
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
||||||||
Từ |
Đến |
|
||||||||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|||||||||||
Khu vực trung tâm |
|
|||||||||||
1 |
Hai Bà Trưng |
Cầu Long Chánh |
Trần Hưng Đạo |
1,2 |
|
|||||||
2 |
Trương Định |
Bạch Đằng |
Hai Bà Trưng |
1,1 |
|
|||||||
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,2 |
|
|||||||||
3 |
Nguyễn Huệ |
Võ Duy Linh |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
|
|||||||
4 |
Lý Tự Trọng |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
||||||||
5 |
Rạch Gầm |
Phan Bội Châu |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
|
|||||||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|
||||||||||
6 |
Lê Lợi |
Phan Bội Châu |
Hai Bà Trưng |
1,1 |
|
|||||||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|
||||||||||
7 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
Hai Bà Trưng |
1,0 |
|
|||||||
8 |
Phan Bội Châu |
Trương Định |
Trần Hưng Đạo |
1,1 |
|
|||||||
9 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
||||||||
10 |
Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
||||||||
11 |
Bạch Đằng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
||||||||
12 |
Phan Chu Trinh |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
|
|||||||
13 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Huệ |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
|
|||||||
14 |
Võ Duy Linh |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,2 |
|
|||||||
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,1 |
|
|||||||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|||||||||||
Khu vực cận trung tâm |
|
|||||||||||
1 |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
1,1 |
|
|||||||
Hai Bà Trưng |
Ngã tư Bình Ân |
1,0 |
|
|||||||||
Võ Duy Linh |
Cầu Cây |
1,0 |
|
|||||||||
2 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
Tim cầu Kênh Tỉnh |
1,0 |
|
|||||||
3 |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Trọng Dân |
1,0 |
|
|||||||
4 |
Trương Định |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,2 |
|
|||||||
Nguyễn Thái Học |
Trần Công Tường |
1,1 |
|
|||||||||
5 |
Nguyễn Văn Côn |
Lý Thường Kiệt |
Ngã tư Bình Ân |
1,0 |
|
|||||||
6 |
Nguyễn Trọng Dân |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
||||||||
7 |
Nguyễn Trãi |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
||||||||
8 |
Hai Bà Trưng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,0 |
|
|||||||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
|
|||||||||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|
||||||||||
9 |
Phan Bội Châu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,0 |
|
|||||||
10 |
Lưu Thị Dung |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
||||||||
11 |
Phan Chu Trình |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
|
|||||||
12 |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
|
|||||||
13 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Huệ |
Nhà trẻ Hòa Bình |
1,0 |
|
|||||||
Nhà trẻ Hòa Bình |
Hẽm số 2 |
1,0 |
|
|||||||||
Hẽm số 2 |
Hẽm số 3 |
1,0 |
|
|||||||||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|
||||||||||
14 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
|
|||||||
15 |
Đồng Khởi |
Cầu Long Chánh |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
1,0 |
|
|||||||
16 |
Quốc lộ 50 |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
Đường tỉnh 873B |
1,0 |
|
|||||||
17 |
Nguyễn Trọng Hợp |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
18 |
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh |
1,0 |
||||||||
Còn lại |
1,0 |
|||||||||||
19 |
Nguyễn Thái Học |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
20 |
Phạm Ngũ Lão |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
21 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
22 |
Đường vào Trại giam cũ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
23 |
Lý Thường Kiệt |
Điện Lực (Nguyên Văn Côn) |
Đầu đường Lê Lợi |
1,0 |
||||||||
24 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) |
1,0 |
||||||||
25 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) |
1,0 |
||||||||||
26 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2) |
Đường số 1 |
1,0 |
|||||||||
Đường số 2 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 3 (Lô B2) |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 3 (Lô A21) |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 4 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 5 (Lô B2) |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 5 (Lô A21) |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 6 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 10 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 11 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 12 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 12A |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 12B |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 14 |
1,0 |
|||||||||||
Đường số 17 |
1,0 |
|||||||||||
27 |
Nguyễn Trường Tộ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
28 |
Đường Ao Thiếc |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
29 |
Đường mả Cả Trượng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
30 |
Đường Tết Mậu Thân |
Toàn Tuyến |
1,0 |
|||||||||
31 |
Đường vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ |
1,0 |
||||||||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
||||||||||||
Khu vực ven nội thị |
||||||||||||
1 |
Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862) |
Tim cầu Kênh Tỉnh |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường |
1,0 |
||||||||
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường |
Tim Ngã ba Tân Xã |
1,0 |
||||||||||
2 |
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa |
Tim Ngã ba Tân Xã |
Tim cầu Kênh 14 |
1,0 |
||||||||
Tim cầu Kênh 14 |
Ngã ba Việt Hùng |
1,0 |
||||||||||
3 |
Quốc lộ 50 |
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước) |
Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) |
1,0 |
||||||||
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ |
Cầu Sơn Qui |
1,0 |
||||||||||
4 |
Hồ Biểu Chánh |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
5 |
Đường Từ Dũ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
6 |
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) |
Giếng nước |
Cống Rạch Rô cũ |
1,0 |
||||||||
Cống Rạch Rô cũ |
Ngã ba đê bao cũ |
1,0 |
||||||||||
Ngã ba đê bao cũ |
Cống đập Gò Công |
1,0 |
||||||||||
7 |
Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) |
Ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4) |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
1,0 |
||||||||
Cầu Nguyễn Văn Côn |
Ngã tư Võ Duy Linh |
1,0 |
||||||||||
Ngã tư Võ Duy Linh |
Ngã 3 Thủ Khoa Huân |
1,0 |
||||||||||
8 |
Đường huyện 15 |
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) |
Giáp ranh huyện Gò Công Tây |
1,0 |
||||||||
9 |
Đường Võ Văn Kiệt (Đường tỉnh 877) |
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) |
Ranh phường 5 |
1,0 |
||||||||
Ranh phường 5 |
Tim ngã ba đường Giồng Cát (Bà Lễ) |
1,0 |
||||||||||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||||||||||
10 |
Nguyễn Thìn (Đường huyện 03) |
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công) |
Nhà văn hóa xã |
1,0 |
||||||||
Nhà văn hóa xã |
Ngã ba Xóm Rạch |
1,0 |
||||||||||
Ngã ba Xóm Rạch |
Ngã ba Xóm Dinh |
1,0 |
||||||||||
Ngã ba Xóm Dinh |
Cầu Xóm Sọc |
1,0 |
||||||||||
11 |
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) |
Ngã tư Bình Ân |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng |
1,0 |
||||||||
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng |
Đường vành đai phía Đông |
1,0 |
||||||||||
Đường vành đai phía Đông |
Ranh xã Tân Đông |
1,0 |
||||||||||
12 |
Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Bà Trà) |
QL 50 (Đường Hồ Biểu Chánh) |
Kênh Đìa Quao |
1,0 |
||||||||
Kênh Đìa Quao |
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) |
1,0 |
||||||||||
13 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba Thành Công |
Ngã ba đường tỉnh 873 – Đường huyện 13 |
1,0 |
||||||||
14 |
Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96) |
Tim cầu Huyện Chi |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
1,0 |
||||||||
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
C19 Biên Phòng |
1,0 |
||||||||||
C19 Biên Phòng |
Ranh huyện Gò Công Tây |
1,0 |
||||||||||
15 |
Đường Hoàng Tuyển |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
16 |
Đường Lăng Hoàng Gia |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
17 |
Đường huyện 98 |
Ngã ba Đường tỉnh 873 |
Ngã ba Đường tỉnh 873B |
1,0 |
||||||||
18 |
Đường Kênh Năm Cơ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||||||||
19 |
Đường huyện 96B (Đường Tân Xã – xã Long Hòa) |
Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân) |
Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
1,0 |
||||||||
20 |
Đỗ Trình Thoại |
từ Trần Công Tường đến Hoàng Tuyển |
1,0 |
|||||||||
21 |
Chiến sĩ Hòa Bình |
đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư |
1,0 |
|||||||||
22 |
Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) |
Trọn đường |
1,0 |
|||||||||
23 |
Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh) |
Trọn đường |
1,0 |
|||||||||
24 |
Đường kênh Ba Quyền |
Trọn đường |
1,0 |
|||||||||
25 |
Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng) |
Đường Từ Dũ |
Mạc Văn Thành (Tỉnh 871) |
1,0 |
||||||||
26 |
Đường huyện 98B |
Trọn đường Đồng Khởi - Tỉnh 873B (Phùng Thanh Vân) |
1,0 |
|||||||||
27 |
Đường huyện 99 |
Đường tỉnh 873 - đường đê |
1,0 |
|||||||||
28 |
Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
Đường tỉnh 862 (ngã ba Việt Hùng) |
Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây |
1,0 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phí nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh H. Châu Thành |
Bưu Điện Nhị Quý |
1,2 |
||
Bưu Điện Nhị Quý |
Cầu Mỹ Quý |
1,2 |
||||
Cầu Mỹ Quý |
Cầu Nhị Mỹ |
1,2 |
||||
Cầu Nhị Mỹ |
Ranh phường 4 |
1,2 |
||||
2 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh H. Cai Lậy |
Cổng chào xã Long Khánh |
1,2 |
||
Cổng chào xã Long Khánh |
Ranh phường 5 |
1,2 |
||||
Cầu Tân Bình |
Cầu kênh 12 |
1,1 |
||||
Cầu kênh 12 |
Cầu Dừa |
1,1 |
||||
Cầu Dừa |
Cầu Quản Oai |
1,1 |
||||
Trung tâm cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868) |
1,2 |
|||||
Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây |
1,2 |
|||||
Đoạn còn lại |
1,1 |
|||||
3 |
Đường tỉnh 865 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh H. Tân Phước |
1,1 |
||
4 |
Đường tỉnh 874 |
Toàn tuyến |
|
1,1 |
||
5 |
Đường tỉnh 874B |
Quốc lộ 1A |
Đường huyện 51 |
1,1 |
||
Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã) |
1,1 |
|||||
6 |
Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51) |
Kênh ông 10 |
Cầu Kênh Trà Lượt |
1,0 |
||
Cầu Kênh Trà Lượt |
Ranh Châu Thành |
1,1 |
||||
7 |
Đường Dây Thép (Đường huyện 52) |
Cầu 5 trinh |
ĐT. 874 (xã Tân Phú) |
1,0 |
||
8 |
Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53) |
Quốc lộ 1A |
Đường Dây Thép |
1,1 |
||
Đường Dây Thép |
Cầu Bảy Sơn |
1,1 |
||||
Cầu Bảy Sơn |
Cầu kinh Bảy Dạ |
1,0 |
||||
Cầu kinh Bảy Dạ |
Đường huyện 59 |
1,1 |
||||
9 |
Đường Phú Quý (Đường huyện 54) |
Toàn tuyến |
|
1,0 |
||
10 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Cầu Kênh Tổng |
Đường tỉnh 868 |
1,0 |
||
Cầu Ban Chón 2 |
Giáp xã MHĐ (Kênh Xóm Chòi) |
1,0 |
||||
11 |
Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58) |
Đường tỉnh 868 |
Câu Xáng Ngang |
1,1 |
||
Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung |
1,1 |
|||||
Cầu Xáng Ngang |
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) |
1,1 |
||||
12 |
Đường Sông Cũ (Đường huyện 59) |
Toàn tuyến |
1,1 |
|||
13 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã) |
1,1 |
|||
14 |
Đường Cây Trâm (Đường huyện 61) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
15 |
Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63) |
Quốc lộ 1A |
Ranh Phường 2 |
1,0 |
||
16 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65) |
Ranh Bình Phú |
Cầu Kênh Tổng |
1,0 |
||
17 |
Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
18 |
Đường liên xã Tân Bình - Mỹ Hạnh Trung |
Toàn tuyến |
1,1 |
|||
19 |
Đường từ UBND xã Tân Hội đến ngã ba ấp Tân Phong |
1,0 |
||||
20 |
Đường Ông Huyện (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
21 |
Đường 5 Năng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
22 |
Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
23 |
Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
24 |
Đường Đìa Sen (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
25 |
Đường Gò Găng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
26 |
Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
27 |
Đường Đông Láng Biển, ấp Láng Biển, xã Mỹ Phước Tây |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
28 |
Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
29 |
Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây |
1,1 |
||||
30 |
Đường bắc Sông Củ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
31 |
Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh) |
Cổng chào ấp Phú Hiệp |
Cổng chào ấp Phú Hòa |
1,0 |
||
32 |
Đường Tây ông Bảo -Bà Kén |
Đường huyện 60 |
Ranh xã Long Trung |
1,0 |
||
33 |
Đường Đông Ba Muồng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
34 |
Đường Nguyễn Văn Sen |
Đường huyện 60 (cầu Văn U) |
Đường huyện 61 |
1,0 |
||
35 |
Đường đan Bắc sông Rạch Tràm |
Sông Ba Rài |
Ranh Bình Phú |
1,0 |
||
36 |
Đường đan Đông - Tây Sông Ba Rài |
Toàn tuyến trên địa bàn thị xã |
1,0 |
|||
37 |
Đường Ban Chón ấp 3 |
Công tư Bình |
Kênh Xóm Chói |
1,0 |
||
Kênh Chiến Lược |
Công tư Bình |
1,0 |
||||
38 |
Đường Tây Xóm Chòi |
Toàn tuyến |
1,0 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
* Đất phi nông nghiệp tại đô thị
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh phường 4 |
Đường Võ Việt Tân |
1,1 |
|
Đường Võ Việt Tân |
Cầu Cai Lậy |
1,2 |
|||
Cầu Cai Lậy |
Kênh 30/6 |
1,1 |
|||
Kênh 30/6 |
Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú) |
1,1 |
|||
2 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh xã Long Khánh - Phường 5 thị xã Cai Lậy |
Cầu Bờ Ấp 5 |
1,1 |
|
Cầu Bờ Ấp 5 |
Đường Tứ Kiệt (B2) |
1,1 |
|||
Đường Tứ Kiệt (B2) |
Quốc lộ 1A |
1,2 |
|||
Quốc lộ 1A |
Phòng Thống kê |
1,2 |
|||
Phòng Thống kê |
Cầu Sa Rài |
1,2 |
|||
Cầu Sa Rài |
Cầu Kênh Cà Mau |
1,1 |
|||
Cầu Kênh Cà Mau |
Cầu Tân Bình |
1,0 |
|||
3 |
Đường 30/4 |
Toàn tuyến |
1,2 |
||
4 |
Đường Tứ Kiệt |
Quốc lộ 1A |
Cầu Tứ Kiệt |
1,1 |
|
Cầu Tứ Kiệt |
Đường tỉnh 868 |
1,2 |
|||
5 |
Đường Hồ Hải Nghĩa |
Quốc lộ 1A |
Đường Tứ Kiệt |
1,1 |
|
Đường Tứ Kiệt |
Đường tỉnh 868 |
1,1 |
|||
6 |
Đường Thanh Tâm |
Đường Thái Thị Kiểu |
Đường 30/4 |
1,2 |
|
Đường 30/4 |
Đường tỉnh 868 |
1,2 |
|||
Khu vực còn lại |
1,2 |
||||
7 |
Đường Thái Thị Kiểu |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
8 |
Đường Đoàn Thị Nghiệp |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
9 |
Đường Bến Cát |
Đường 30/4 |
Đường tỉnh 868 |
1,2 |
|
Đường tỉnh 868 |
Cầu Trường Tín |
1,1 |
|||
10 |
Đường vào cầu số 3 |
Đường Bến Cát |
Cầu số 3 |
1,1 |
|
11 |
Đường Võ Việt Tân |
Quốc lộ 1A |
Cầu Đặng Văn Quế |
1,1 |
|
12 |
Đường Mỹ Trang |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
13 |
Đường Trương Văn Sanh |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
14 |
Đường Nguyễn Chí Liêm |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
15 |
Đường Nguyễn Văn Chấn |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
16 |
Đường Phan Việt Thống |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
17 |
Đường Phan Văn Kiêu |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
18 |
Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH 63 đoạn qua thị trấn cũ) |
Quốc lộ 1A |
Ranh Thanh Hòa |
1,1 |
|
19 |
Đường Thái Thị Kim Hồng |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
20 |
Đường Hà Tôn Hiến |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
21 |
Đường Đông Ba Rài |
Quốc lộ 1A |
Ranh Thanh Hòa |
1,1 |
|
22 |
Đường Tây Ba Rài |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
23 |
Đường Ông Hiệu |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
24 |
Đường bờ Hội Khu 5 |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
25 |
Đường Tứ Kiệt (B2) |
Đường tỉnh 868 |
Ranh phường 4 |
1,1 |
|
Ranh phường 4 |
Kênh Ông Mười |
1,0 |
|||
26 |
Đường Phan Văn Khỏe |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
27 |
Đường Đặng Văn Thạnh |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
|
28 |
Đường Mai Thị Út |
Cao Hải Để |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
|
29 |
Đường Nguyên Văn Lộc |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
|
30 |
Đường Trừ Văn Thố |
Cao Hải Để |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
|
31 |
Đường Nguyễn Văn Lo |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
|
32 |
Đường Trần Xuân Hòa |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,1 |
|
Trương Văn Điệp |
Lê Văn Sâm |
1,1 |
|||
33 |
Đường Trương Văn Điệp |
Phan Văn Khỏe |
Đặng Văn Thạnh |
1,1 |
|
Đặng Văn Thạnh |
Mai Thị Út |
1,1 |
|||
Đoạn còn lại |
1,1 |
||||
34 |
Đường Cao Hải Đế |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
35 |
Các tuyến đường còn lại |
Mặt đường > 3m, mặt bê tông, nhựa, đá cấp phối |
1,0 |
||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||
36 |
Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám) |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
37 |
Đường đan dọc kênh 30/6 |
Quốc lộ 1A |
Giáp sông Ba rài |
1,0 |
|
38 |
Đường đan cặp kênh Ống Bông |
Quốc lộ 1A |
Đường huyện 57C |
1,0 |
|
39 |
Đường Dây Thép (Đường huyện 52) |
Cầu Trường Tín |
Kênh Hội Đồng |
1,1 |
|
Kênh Hội Đồng |
Cầu Năm Trinh |
1,0 |
|||
40 |
Đường Nhi Mỹ (Đường huyện 55) |
Quốc lộ 1A |
Lộ Giữa |
1,0 |
|
Lộ Giữa |
UBND xã Nhị Mỹ |
1,0 |
|||
Đoạn còn lại |
1,0 |
||||
41 |
Đường Lộ Giữa (Đường huyện 56) |
Ranh thị trấn cũ |
Sân bóng Đá Nhị Mỹ |
1,0 |
|
Sân bóng đá Nhị Mỹ |
Đường huyện 53 |
1,0 |
|||
42 |
Đường huyện 57 (Đường ấp 1 Tân Bình) |
Đường tỉnh 868 |
Miễu Cháy |
1,1 |
|
Miễu Cháy |
Kênh Hội Đồng |
1,0 |
|||
Đoạn còn lại |
1,0 |
||||
43 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu 8 Lưu |
1,0 |
|
Cầu 8 Lưu |
Cầu Ban Chón 1 |
1,0 |
|||
Cầu Ban Chón 1 |
Cầu Ban Chón 2 |
1,0 |
|||
44 |
Đường vào ấp 2, xã Tân Bình (ĐH.57C) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu số 2 |
1,0 |
|
45 |
Đường vào ấp 2, xã Tân Bình (ĐH.57C) |
Đoạn còn lại |
1,0 |
||
46 |
Đường từ Cầu Đặng Văn Quế đến hết ranh Tân Bình |
Toàn tuyến |
1,0 |
||
47 |
Đường Tây sông Ba Rài |
Ranh Thanh Hòa |
Giáp ấp 5 Tân Bình |
1,0 |
|
48 |
Đường Đông sông Ba rài |
Ranh xã Thanh Hòa |
Cầu Cai Lậy |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
Từ |
Đến |
||||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh TX. Cai Lậy |
Cầu Bình Phú |
1,2 |
|||
Cầu Bình Phú |
Cầu Phú Nhuận |
1,2 |
|||||
Cầu Phú Nhuận |
Ranh Cái Bè |
1,2 |
|||||
2 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh 3 xã Long Khánh - Long Tiên - Long Trung |
Bến phà Ngũ Hiệp |
1,1 |
|||
Cầu Quản Oai |
Cầu Hai Hạt |
1,1 |
|||||
Bến phà Ngũ Hiệp |
Sân Vận động |
1,1 |
|||||
Đoạn còn lại |
1,1 |
||||||
3 |
Đường tỉnh 864 |
Chợ Tam Bình |
Trường THCS Tam Bình |
1,1 |
|||
Trường THCS Tam Bình |
Ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
|||||
Cầu Tam Bình |
Cầu Trà Tân |
1,1 |
|||||
Cầu Trà Tân |
Sông Ba Rài |
1,1 |
|||||
Sông Ba Rài |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) |
1,1 |
|||||
4 |
Đường tỉnh 865 |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
1,1 |
||||
5 |
Đường tỉnh 874B |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
1,1 |
||||
6 |
Đường tỉnh 875 |
Quốc lộ 1 |
Rạch Hang Rắn |
1,2 |
|||
Rạch Hang Rắn |
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
1,1 |
|||||
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
Ranh thị trấn Cái Bè |
1,2 |
|||||
7 |
Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre) |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Hiệp Đức |
1,1 |
|||
Ranh xã Hiệp Đức |
Bến Phà Hiệp Đức - Tân Phong |
1,1 |
|||||
8 |
Đường Phú Quý (Đường huyện 54) |
Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy) |
1,0 |
||||
9 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Từ Bình Phú - Bình Thạnh |
Cầu Kênh Tổng |
1,0 |
|||
10 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Ranh xã Long Khánh |
Cầu Cẩm Sơn |
1,1 |
|||
Cầu Cẩm Sơn |
Đường tỉnh 875B |
1,1 |
|||||
11 |
Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35) |
Đường tỉnh 868 |
Ranh Châu Thành |
1,1 |
|||
Đường vào chợ Ba Dầu |
1,0 |
||||||
Đường vào chợ Cả Mít |
1,0 |
||||||
12 |
Đường Ba Dừa (Đường huyện 62) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
13 |
Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã) |
Quốc lộ 1 |
Đường Giồng Tre |
1,0 |
|||
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
Hết ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
|||||
14 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65) |
Quốc lộ 1 |
Trường Phan Việt Thống |
1,1 |
|||
Trường Phan Việt Thống |
Cầu Bình Thạnh |
1,1 |
|||||
Đoạn còn lại |
1,0 |
||||||
15 |
Đường Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66) |
Quốc lộ 1 |
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
1,1 |
|||
Đường Phú Nhuận cũ |
1,0 |
||||||
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
Cầu Ngã Năm |
1,1 |
|||||
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là |
Nhà ông Trương Văn Sang |
1,0 |
|||||
Cầu Ngã Năm |
UBND xã Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|||||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||||
16 |
Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
17 |
Đường Phú An (Đường huyện 67) |
Đường tỉnh 875 |
Cầu Phú An |
1,1 |
|||
Cầu Phú An |
Đường Giồng Tre (ĐT. 875B) |
1,0 |
|||||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||||
18 |
Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
19 |
Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
20 |
Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69) |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
21 |
Đường liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70) |
Rạch ông Dú |
Đên Rạch Lầu |
1,1 |
|||
Đoạn còn lại |
1,0 |
||||||
22 |
Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An |
Toàn tuyến |
1,1 |
||||
23 |
Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
24 |
Đường Đông sông Ba Rài - Tây kênh Ông Mười |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
25 |
Đường Tây sông Ba Rài - Đông Sông Phú An |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
26 |
Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) |
Bến Đò |
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ |
1,0 |
|||
Nghĩa trang Liệt Sĩ cũ |
Cầu Sáu Ái |
1,0 |
|||||
Khu vực còn lại |
1,0 |
||||||
27 |
Đường Đông kênh Thầy Cai |
Đường 865 |
Kênh 2 Hạt |
1,0 |
|||
28 |
Đường Đông kênh Chà Là |
Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh Bồi Tường |
1,0 |
|||
29 |
Đường Đông kênh Cà Nhíp |
Kênh 2 Hạt |
Kênh Mương Lộ |
1,0 |
|||
30 |
Đường Đông Kênh 10 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh Kênh Mỹ Thành Nam |
1,0 |
|||
31 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
32 |
Đường Nam Kênh 2 Hạt |
Toàn tuyến |
1,0 |
||||
33 |
Đường liên ấp |
Huyện Lộ 70 |
Huyện Lộ 70 (rạch Cả Bần) |
1,0 |
|||
34 |
Đường rạch Bà 4 |
Quốc lộ 1A |
Cầu Bà 4 |
1,0 |
|||
35 |
Đường Bà Phò |
Cầu Bà Phò |
Cầu kênh Rạch |
1,0 |
|||
36 |
Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú) |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy |
1,0 |
||||
37 |
Đường đan cặp sông đường nước |
Trạm Y tế xã |
Điểm cây Kè |
1,0 |
|||
38 |
Đường đan cặp sông Bà Tồn |
Chợ Bà Tồn |
Kênh Một Thước (giáp MTB) |
1,0 |
|||
39 |
Đường liên ấp |
Tỉnh lộ 868 |
Kênh Cây Cồng |
1,0 |
|||
40 |
Đường Bình Thạnh |
Tỉnh lộ 868 |
Trụ sở ấp Bình Thạnh |
1,0 |
|||
41 |
Đường Nghĩa Trang |
Tỉnh lộ 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|||
42 |
Đường Miếu Bà |
Tỉnh lộ 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|||
43 |
Đường Kiêm Thưởng |
Tỉnh lộ 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|||
44 |
Đường Thanh niên |
Tỉnh lộ 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|||
45 |
Đường Kênh cũ |
Đường Thanh niên |
Kênh Cây Cồng |
1,0 |
|||
46 |
Đường liên xóm Bình Ninh 1 |
Đường liên ấp |
Cầu Bàng |
1,0 |
|||
47 |
Đường Cầu Bàng |
Đường liên ấp |
Ranh xã Mỹ Long |
1,0 |
|||
48 |
Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh |
Đường Cầu Bàng |
Ranh xã Mỹ Long |
1,0 |
|||
49 |
Đường Bờ Mới |
Tỉnh Lộ 864 |
Đường liên ấp |
1,0 |
|||
50 |
Đường Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang |
Đường tỉnh 875B |
Huyện lộ 60 |
1,0 |
|||
51 |
Đường Tây sông Bang Giầy |
Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú |
1,0 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các trục đường giao thông chính
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 865 |
|
||
Xã Tân Hòa Tây |
Ranh xã Mỹ Phước Tây (Cai Lậy) |
Ranh xã Mỹ Phước |
1,1 |
|
Xã Mỹ Phước |
Ranh xã Tân Hòa Tây |
Cầu Kinh 13 |
1,1 |
|
Cầu Kinh 13 |
Cầu Kinh 21 |
1,1 |
||
Cầu Kinh 21 |
Ranh xã Hưng Thạnh |
1,1 |
||
Xã Hưng Thạnh |
Cầu Tràm Sập |
Cầu Ông Chủ |
1,1 |
|
Cầu Ông Chủ |
Xã Mỹ Phước |
1,1 |
||
Xã Phú Mỹ |
Ranh xã Hưng Thạnh |
Cầu Rạch Chợ |
1,1 |
|
Cầu Rạch Chợ |
Vòng xoay cầu Phú Mỹ |
1,1 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Từ vòng xoay |
Cầu Kinh 10 |
1,1 |
|
Từ vòng xoay |
Giáp ranh xã Mỹ Phước |
1,1 |
||
2 |
Đường tỉnh 866 |
|
||
Xã Phú Mỹ |
Ranh xã Tân Hòa Thành |
Cầu Phú Mỹ |
1,1 |
|
Cầu Chợ Phú Mỹ |
Ranh tỉnh Long An |
1,1 |
||
Cầu Phú Mỹ |
Cầu Chợ Phú Mỹ (trừ dãy phố chợ phía Đông) |
1,1 |
||
Xã Tân Hòa Thành |
Phú Mỹ |
Cầu Lớn |
1,1 |
|
Cầu Lớn |
Ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
||
3 |
Đường tỉnh 866B |
|
||
Xã Tân Lập 1 |
Kênh Năng |
Ranh huyện Châu Thành |
1,2 |
|
4 |
Đường tỉnh 867 |
|
||
Xã Phước Lập |
Ranh xã Long Định (Châu Thành) |
Cầu Kinh 2 |
1,1 |
|
Cầu Kinh 2 |
Thị trấn Mỹ Phước |
1,1 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Từ vòng xoay |
Ranh xã Phước Lập |
1,1 |
|
Từ vòng xoay |
Ranh xã Mỹ Phước (Đường tỉnh 867) |
1,1 |
||
Xã Mỹ Phước |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Cầu Kinh 500 |
1,1 |
|
Cầu Kinh 500 |
Kinh Bao Ngạn |
1,1 |
||
Kinh Bao Ngạn |
Cầu Trương Văn Sanh |
1,1 |
||
Xã Thạnh Mỹ |
Cầu Trương Văn Sanh, (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT. 867) |
Đến ranh Chợ Bắc Đông |
1,1 |
|
5 |
Đường tỉnh 874 |
1,1 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Giao Đường tỉnh 867 (trừ dãy phố chợ) |
Ranh xã Phước Lập |
1,1 |
|
Xã Phước Lập |
Ranh Thị trấn |
Ranh xã Tân Phú (TX Cai Lậy) |
1,1 |
|
6 |
Đường huyện |
|
||
Xã Tân Hòa Tây |
- Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi), |
1,1 |
||
- Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới) |
1,1 |
|||
Xã Tân Hòa Tây |
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh). |
1,1 |
||
- Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), (trừ các thửa thuộc cụm dân cư) |
1,1 |
|||
- Đường huyện 48B. |
1,1 |
|||
Xã Mỹ Phước |
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào) |
1,1 |
||
Xã Hưng Thạnh |
- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
1,1 |
||
- Đường huyện 45 (Chín Hấn) trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư |
1,1 |
|||
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
1,1 |
|||
Xã Tân Hòa Thành |
- Đường huyện 50 (Lộ Đất) |
1,1 |
||
Xã Thạnh Hòa |
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông, (trừ cụm dân cư) |
1,1 |
||
- Đường huyện 48B (Đông kênh 1) |
1,1 |
|||
- Đường huyện 40 (Bắc Đông) |
1,1 |
|||
Xã Phú Mỹ |
- Đường huyện 45B (Láng Cát) |
1,1 |
||
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
1,1 |
|||
Xã Phước Lập |
- Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
1,1 |
||
- Đường huyện 44B (Tây Sáu Ầu) |
1,1 |
|||
Xã Tân Lập 1 |
Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường bãi rác |
1,1 |
||
- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
|||
Xã Thạnh Mỹ |
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới |
1,1 |
||
- Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82 |
1,1 |
|||
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82 |
1,1 |
|||
Xã Thạnh Tân |
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù): từ Kênh Ranh Thạnh Tân - Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp |
1,2 |
||
- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù |
1,1 |
|||
- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù |
1,1 |
|||
- Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp |
1,1 |
|||
Xã Tân Lập 2 |
- Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
1,1 |
||
- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
1,1 |
|||
Xã Tân Hòa Đông |
- Đường huyện 40 (Bắc Đông): |
|
||
+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông) |
1,1 |
|||
+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát |
1,1 |
|||
- Đường huyện 45 (Chín Hấn) |
1,1 |
|||
- Đường huyện 45B (Láng Cát) |
1,1 |
|||
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) |
1,1 |
* Đất phi nông nghiệp tại khu thương mại, chợ nông thôn
STT |
Khu vực chợ Phú Mỹ |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
Dãy phố giáp đường tỉnh |
1,2 |
2 |
Dãy phố phía Tây |
1,2 |
3 |
Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây |
1,2 |
4 |
Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh) |
1,1 |
* Đất phi nông nghiệp ở đô thị
STT |
Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
Khu phố Chợ Tân Phước |
1,2 |
2 |
Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường tỉnh 867) |
1,2 |
3 |
Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm) |
1,2 |
4 |
- Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); tuyến Kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ - Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu) |
1,2 |
5 |
Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh lấp khu vực chợ mở rộng) |
1,2 |
6 |
Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; lộ kênh 5 |
1,2 |
7 |
Đường Tây kênh Lộ Mới |
1,2 |
8 |
Khu vực còn lại |
1,2 |
8. Đối với huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Tây:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
9. Đối với huyện Gò Công Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND .
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường tỉnh 871 |
UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã) |
Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống) |
1,1 |
||
Thánh thất Tân Đông |
Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống) |
1,1 |
||||
Ranh Nghĩa trang Tân Tây |
Đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông, (đường cũ) |
1,1 |
||||
Cách 200 mét đường vào bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông |
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
1,1 |
||||
Riêng đoạn từ đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông về hướng Kiểng Phước 200m (đường cũ) |
1,1 |
|||||
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
Chùa Xóm Lưới |
1,1 |
||||
Chùa Xóm Lưới |
Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo) |
1,1 |
||||
Khu vực chợ Kiểng Phước |
Giao Đường tỉnh 871 |
Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ |
1,1 |
|||
2 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã) |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
1,1 |
||
Bia chiến tích Xóm Gò |
Đường vào ấp Giồng Lãnh |
1,1 |
||||
Đường vào ấp Giồng Lãnh |
Ngã ba Kênh Giữa (ngã ba Đường tỉnh 871 và đường huyện 07) |
1,1 |
||||
Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành |
1,1 |
|||||
Ngã ba kênh Giữa |
Đồn Biên phòng 582 |
1,1 |
||||
Đồn Biên phòng 582 |
Ranh UBND xã Tân Thành |
1,1 |
||||
UBND xã Tân Thành |
Ngã ba biển Tân Thành |
1,1 |
||||
3 |
Đường tỉnh 873B |
Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây |
1,1 |
|||
Đoạn từ ngã ba Tân Tây (giao với Đường tỉnh 871) |
Ngã ba giáp Đường huyện 01 |
1,1 |
||||
Ngã ba giáp Đường huyện 01 |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
1,1 |
||||
Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
1,1 |
||||
Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
Cầu Ông Non |
1,1 |
||||
4 |
Đê biển, đê sông |
Cống Vàm Kênh |
Hết tuyến |
1,1 |
||
Cống Vàm Kênh |
Đài quan sát |
1,1 |
||||
Đê sông |
Hết tuyến |
1,1 |
||||
Riêng các đoạn |
Từ ngã ba biển |
Nhà ông Huỳnh Văn Vinh |
1,1 |
|||
Nhà ông Huỳnh Văn Vinh |
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
1,1 |
||||
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
1,1 |
||||
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) |
1,1 |
||||
5 |
Đường huyện 01 |
Ngã ba giao ĐT.873B (đi cầu Giáo Hộ) |
Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2 |
1,1 |
||
Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2 |
Đầu cầu chợ Tân Phước |
1,1 |
||||
Đường vào cặp chợ Tân Phước |
1,1 |
|||||
Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập |
1,1 |
|||||
6 |
Đường huyện 02 |
Ngã ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2 |
Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh) |
1,1 |
||
Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh) |
Kênh Trần Văn Dõng |
1,1 |
||||
Kênh Trần Văn Dõng |
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
1,1 |
||||
Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m |
1,1 |
|||||
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
Cầu Xóm Gồng 7 |
1,1 |
||||
Cầu Xóm Gồng 7 |
Cầu Hội Đồng Quyền |
1,1 |
||||
Cầu Hội Đồng Quyền |
Ngã tư Rạch Già |
1,1 |
||||
7 |
Đường huyện 03 |
Cầu Xóm Sọc |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
1,1 |
||
Kênh Trần Văn Bỉnh |
Kênh Gò Me 1 |
1,1 |
||||
Kênh Gò Me 1 |
UBND xã Tân Điền |
1,1 |
||||
8 |
Đường huyện 04 |
Từ ngã ba Thủ Khoa Huân - 30/4 (trại cưa) |
Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2) |
1,1 |
||
Đường vào ấp Tân Xuân |
Bến đò |
1,1 |
||||
9 |
Đường huyện 05 |
Giáp Đường tỉnh 862 |
Cầu Bình Nghị |
1,1 |
||
Cầu Bình Nghị |
Hết tuyến |
1,1 |
||||
10 |
Đường huyện 06 |
Ngã ba giao Đường huyện 01 |
Ủy ban nhân dân xã Gia Thuận cũ (giao Đường huyện 02) |
1,1 |
||
11 |
Đường huyện 07 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Đê biển |
1,1 |
||
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu Tam Bảng |
1,1 |
||||
Cầu Tam Bảng |
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
1,1 |
||||
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
Đê Kiểng Phước |
1,1 |
||||
12 |
Đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Giao Đường tỉnh 873B |
Cầu Giồng Tháp |
1,1 |
||
13 |
Đường liên huyện (Việt Hùng cũ, ranh thị xã), Bình Nghị |
Đường tỉnh 862 |
Cống Sáu Tiệp |
1,1 |
||
Cống Sáu Tiệp |
Cầu Kênh liên huyện |
1,1 |
||||
14 |
Đường Thanh Nhung |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Hết ranh Trạm y tế xã Phước Trung |
1,1 |
||
Hết ranh Trạm y tế xã Phước Trung |
Cầu Thanh Nhung |
1,1 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Tân Hòa
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
Từ |
Đến |
||||||
I |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|||||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa) |
Ngã tư đường 16/2 - Trương Định |
1,2 |
|||
2 |
Đường 30/4 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Hết ranh Huyện ủy |
1,2 |
|||
II |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|||||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa) |
1,2 |
|||
Ngã tư giao đường 16/2 |
Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2 |
||||||
2 |
Đường 30/4 |
Ranh Huyện ủy |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4 |
||||
3 |
Đường Trương Định |
Giao Đường tỉnh 862 |
Giao đường Nguyễn Văn Côn |
1,2 |
|||
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn |
Sông thị trấn Tân Hòa (sông Long Uông) |
||||
III |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|||||
1 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường nội bộ công viên Tân Hòa (Thanh Nhung nối dài) |
Đường vào ấp Dương Quới |
1,2 |
|||
Đường vào ấp Dương Quới |
Cống Long Uông |
1,2 |
|||||
2 |
Đường Võ Duy Linh |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu Cháy |
1,2 |
|||
3 |
Đường tỉnh 862 |
Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2 |
Đường vào ấp Trại Ngang |
1,2 |
|||
4 |
Đường phía sau khối vận |
Giao đường 30/4 |
Giao đường Trương Định |
1,2 |
|||
5 |
Đường 16/2 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu 16/2 |
1,2 |
|||
IV |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|||||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Đường vào Trại Ngang |
Bia chiến tích Xóm Gò |
1,2 |
|||
2 |
Đường 30/4 |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4 |
Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa) |
1,2 |
|||
3 |
Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa |
Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa) |
1,2 |
||||
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối) |
Đường tỉnh 862 |
1,2 |
|||
5 |
Đường 16/2 |
Cầu 16/2 |
Giao đường Võ Duy Linh |
1,2 |
|||
6 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Sông Tân Hòa |
1,2 |
|||
V |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|||||
1 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Giao đường 30/4 (trại cưa) |
Cống Long Uông |
1,2 |
|||
2 |
Đường Võ Duy Linh |
Cầu Cháy |
Giao đường 16/2 |
1,2 |
|||
3 |
Đường vào Sân vận động |
Hết tuyến |
|
1,2 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí còn lại trong thị trấn Tân Hòa
STT |
Vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
Đất ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa |
1,0 |
2 |
Các vị trí còn lại của khu phố |
1,0 |
3 |
Các vị trí các ấp của thị trấn Tân Hòa giáp ranh các xã |
1,0 |
* Đất phi nông nghiệp tại khu vực thị trấn Vàm Láng
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường tỉnh 871 |
Ranh thị trấn |
Đường vào Khu TĐC 3,3ha |
1,2 |
||
|
|
Đường vào Khu TĐC 3,3ha |
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
1,2 |
||
|
|
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
1,2 |
||
|
|
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
Cảng cá Vàm Láng |
1,2 |
||
2 |
Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng |
1,0 |
||||
3 |
Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống số 1 |
|
||||
Đoạn 1 |
Đường tỉnh 871 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
1,0 |
|||
Đoạn 2 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
Đường vào Hải đội 2 |
1,0 |
|||
Đoạn 3 |
Đường vào Hải đội 2 |
Cống số 1 |
1,0 |
|||
4 |
Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống sông Cần Lộc) |
1,0 |
||||
5 |
Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến ngã ba đường Chùa) |
1,0 |
||||
6 |
Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 - đến hẻm 6) |
1,0 |
||||
7 |
Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2) |
1,0 |
||||
8 |
Các vị trí còn lại |
1,0 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
10. Đối với huyện Tân Phú Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính:
* Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường tỉnh
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh |
- Đầu đường kênh đê bao Bãi Bùn (tim đê) |
- Kênh Ba Gốc |
1,2 |
|
- Đê bao Bãi Bùn (tim đê) |
- Cầu Tư Xuân |
1,2 |
|||
- Kênh Ba Gốc |
- Kênh Nhiếm |
|
|||
- Cầu Cả Thu |
- Đường Bà Lắm |
1,2 |
|||
- Huyện đội |
- Cầu Cả thu |
1,2 |
|||
- Cầu Tư Xuân |
- Huyện đội |
1,2 |
|||
- Đường Bà Lắm |
- Cầu Bà Lắm |
||||
2 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú |
- Ranh đất phía Đông nhà ông Nguyễn Thế Soạn |
- Đường vào Miễu ấp Tân Ninh |
1,0 |
|
- Ranh đất phía Tây nhà ông Lê Văn Tuấn |
- Đường thầy Thương |
1,0 |
|||
- Ranh đất phía Tây Trường TH ấp Tân Thạnh |
- Đường Ba Tính |
||||
- Ranh đất phía Tây trường TH ấp Tân Thạnh |
- Ranh đất phía Đông nhà ông Nguyễn Thế Soạn |
1,0 |
|||
- Đường Ba Tính |
- Ranh đất phía Tây nhà ông Lê Văn Tuấn. |
||||
- Đường thầy Thương |
- Cầu Kênh Nhiếm |
||||
- Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
||||
3 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới |
- Ngã ba giao đường ra bến Lỡ |
- Ngã ba giao Đường huyện 15B |
1,0 |
|
- Ngã ba giao Đường huyện 15B |
- Đường đan vào nhà Năm Vân |
1,0 |
|||
- Ngã ba giao đường ra bến Lỡ |
- Ngã ba giao Đường vào chùa Kim Thuyền |
||||
- Ngã ba giao Đường vào chùa Kim Thuyền |
- Cầu Rạch Cầu |
1,0 |
|||
- Đường đan vào nhà Năm Vân |
- Giao Đường ra bến phà Bình Ninh |
1,0 |
|||
- Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
|||||
4 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông |
- Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
- Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
1,0 |
|
|
|
- Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
- Cạnh phía Tây cây xăng Tân Thạnh |
1,0 |
|
|
|
- Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
- Cạnh phía Đông nhà hộ ông Huỳnh Văn Quí |
||
|
|
- Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
||
5 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân |
- Cầu Bà Từ |
- Hết ranh đất cây xăng Hồng Nhung |
1,0 |
|
- Ranh đất phía Tây nhà bà Nguyễn Thị Hiệp |
- Cạnh phía đông nhà nuôi yến của ông Nguyễn Văn Sơn |
1,0 |
|||
- Ranh đất cây xăng Hồng Nhung |
- Ranh đất phía Tây bà Nguyễn Thị Hiệp |
1,0 |
|||
- Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
||||
|
|
|
|
|
|
* Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường huyện
STT |
Tuyến đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
1 |
Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5) |
1,0 |
2 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.84E (ĐH.17 cũ) |
1,2 |
3 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.84 (từ bến phà Bình Ninh đến ĐT 877B) |
1,0 |
|
- Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ) |
|
|
- Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ) |
|
|
- Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thới) |
|
|
- Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2) |
|
|
- Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn |
|
4 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách) |
1,0 |
5 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Phú) |
1,0 |
6 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.83C đoạn đã đầu tư (đường trung tâm xã Tân Thạnh thuộc xã Tân Thạnh) |
1,0 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thạnh) |
||
- Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Thạnh) |
||
7 |
- Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài) |
1,0 |
8 |
- Đất mặt tiền đường huyện 83 (đoạn từ ĐH 84E đến ĐH 85) |
1,0 |
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; vô hình trong các cơ quan, đơn vị tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở cấp II để thanh toán tiền trưng mua nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Định trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh kèm theo Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Bổ sung giá đất ở tại thị trấn Hòa Vinh, huyện Đông Hòa và xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đã được bổ sung bởi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về vay vốn Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành Văn hóa – Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được tính cộng vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Xô viết Nghệ Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 145/2013/QĐ-UBND và 3655/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về nội dung ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định Chương trình huy động vốn, cho vay đầu tư xây dựng trường mầm non công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất điểm dân cư Phú Hiệp 3 tại thị trấn Hòa Hiệp Trung và Khu dân cư số 5 (dọc Quốc lộ 1) tại thị trấn Hòa Vinh, huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định mức phí bán đấu giá trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đối với tài sản Nhà nước bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị xử lý tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định quản lý quỹ đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Long An Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức chi phí quản lý và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số di dân thực hiện định canh, định cư đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về kiểm tra, phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình cấp III, IV vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định giá thu tiền sử dụng đất rẻo ghép thửa cho hộ liền kề và trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng giao quyền sử dụng đất làm nhà ở (không thuộc diện giải toả được bố trí đất tái định cư) Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 1792/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014