Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 18/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành: | 10/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 10 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 14 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Hiện nay, giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định là giá đất theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND thì áp dụng theo các Quyết định đó.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao đất) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng có hiện trạng là đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở (phần vượt hạn mức) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết a, điểm 1.5 (1.5.2) khoản 1, Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 93/2011/TT-BTC).
2. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết b, điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Thông tư số 94/2011/TT-BTC).
3. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định tại tiết b, điểm 4.1 (4.1.2), khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài và hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại điểm 5.2, khoản 5, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Tên đường |
|||
1 |
Lê Lợi |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,1 |
Thủ Khoa Huân |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,1 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Trọn đường |
1,1 |
|
3 |
Thiên Hộ Dương |
Trọn đường |
1,0 |
|
4 |
Rạch Gầm |
Trọn đường |
1,1 |
|
5 |
Huyện Thoại |
Trọn đường |
1,0 |
|
6 |
Thủ Khoa Huân |
Cầu Quay |
Hùng Vương |
1,2 |
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,1 |
||
7 |
Lý Công Uẩn |
Trọn đường |
1,1 |
|
8 |
Lê Văn Duyệt |
Cổng chợ |
Lê Lợi |
1,2 |
Lê Lợi |
Trương Định |
1,0 |
||
9 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Huệ |
Lê Lợi |
1,1 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,1 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,1 |
||
10 |
Lê Thị Phỉ |
Trọn đường |
1,1 |
|
11 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Tri Phương |
Hùng Vương |
1,1 |
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,1 |
||
12 |
Nguyễn Trãi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Hùng Vương |
1,1 |
Hùng Vương |
Cầu Nguyễn Trãi |
1,1 |
||
13 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
Hùng Vương |
1,0 |
Hùng Vương |
Trần Quốc Toản |
1,1 |
||
Trần Quốc Toản |
Khu bến trái cây |
1,1 |
||
14 |
Trưng Trắc |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,1 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Thị Phỉ |
1,1 |
||
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,1 |
||
15 |
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) |
Trọn đường |
1,2 |
|
16 |
Lãnh Binh Cẩn |
Trọn đường |
1,0 |
|
17 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
1,0 |
|
18 |
Trương Ðịnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
19 |
Nguyễn Huệ |
Lý Công Uẩn |
Lê Thị Phỉ |
1,2 |
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,2 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,1 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
||
20 |
Hùng Vương |
Rạch Gầm |
Nguyễn Tri Phương |
1,1 |
Cầu Hùng Vương |
Đường huyện 92C, đường huyện 89 |
1,1 |
||
Đường huyện 92C, đường huyện 89 |
Quốc lộ 50 |
1,1 |
||
21 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Nguyễn Trãi |
30/4 |
1,2 |
30/ 4 |
Bờ Sông Tiền |
1,1 |
||
22 |
Huỳnh Tịnh Của |
Trọn đường |
1,0 |
|
23 |
Phan Hiến Đạo |
Trọn đường |
1,0 |
|
24 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn đường |
1,0 |
|
25 |
Lê Văn Thạnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
26 |
Giồng Dứa |
Trọn đường |
1,0 |
|
27 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
1,1 |
|
28 |
Yersin |
Trọn đường |
1,1 |
|
29 |
Tết Mậu Thân |
Trọn đường |
1,1 |
|
30 |
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4) |
1,0 |
||
31 |
Đống Đa |
Lý Thường Kiệt |
Ấp Bắc |
1,0 |
32 |
Đống Đa nối dài |
Ấp Bắc |
Cầu Triển Lãm |
1,1 |
33 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Thị Hồng Gấm |
1,1 |
||
Lê Thị Hồng Gấm |
Bờ Sông Tiền |
1,0 |
||
34 |
Dương Khuy |
Trọn đường |
1,0 |
|
35 |
Lý Thường Kiệt |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ấp Bắc |
1,1 |
36 |
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai |
1,0 |
||
37 |
Đoàn Thị Nghiệp |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Thập |
1,0 |
Nguyễn Thị Thập |
Đường 870B |
1,0 |
||
38 |
Lộ Tập đoàn |
Trọn đường |
1,0 |
|
39 |
Trần Ngọc Giải |
Trọn đường |
1,0 |
|
40 |
Phan Lương Trực |
Lê Văn Phẩm |
Kênh Xáng cụt |
1,0 |
41 |
Lê Văn Phẩm |
Trọn đường |
1,0 |
|
42 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Bến phà (đường xuống phà) |
1,1 |
Bến phà (đường xuống phà) |
Trường Chính trị |
1,1 |
||
Đường xuống phà |
|
1,0 |
||
Đường lên phà |
|
1,0 |
||
43 |
Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6 |
1,0 |
||
44 |
Ấp Bắc |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,1 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Đạo Ngạn |
1,1 |
||
Cầu Đạo Ngạn |
Nguyễn Thị Thập |
1,1 |
||
Nguyễn Thị Thập |
Vòng xoay Trung Lương |
1,0 |
||
45 |
Hoàng Việt |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
46 |
Trừ Văn Thố |
Hoàng Việt |
Lý Thường Kiệt |
1,0 |
47 |
Hồ Văn Nhánh |
Ấp Bắc |
Nguyễn Thị Thập |
1,0 |
48 |
Nguyễn Thị Thập |
Lê Thị Hồng Gấm |
Ấp Bắc |
1,0 |
49 |
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng |
1,0 |
||
50 |
Quốc lộ 1 |
Trọn đường |
1,0 |
|
51 |
Phan Thanh Giản |
Trọn đường |
1,0 |
|
52 |
Trịnh Hoài Đức |
Trọn đường |
1,0 |
|
53 |
Đốc Binh Kiều |
Trọn đường |
1,0 |
|
54 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
1,0 |
|
55 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
1,0 |
|
56 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Trọn đường |
1,0 |
|
57 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Trọn đường |
1,0 |
|
58 |
Thái Sanh Hạnh |
Trọn đường |
1,0 |
|
59 |
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) |
1,0 |
||
60 |
Thái Văn Đẩu |
Trọn đường |
1,0 |
|
61 |
Phan Văn Trị |
Trọn đường |
1,0 |
|
62 |
Cô Giang |
Trọn đường |
1,0 |
|
63 |
Ký Con |
Trọn đường |
1,0 |
|
64 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Quay |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,1 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Sanh Hạnh |
1,1 |
||
Thái Sanh Hạnh |
Ngã ba Quốc Lộ 50 |
1,0 |
||
65 |
Đường vào Cảng cá |
Trọn đường |
1,0 |
|
66 |
Học Lạc |
Trọn đường |
1,0 |
|
67 |
Hoàng Hoa Thám |
Trọn đường |
1,0 |
|
68 |
Trần Nguyên Hãn |
Trọn đường |
1,0 |
|
69 |
Đường tỉnh 879 B |
Trọn đường |
1,0 |
|
70 |
Nguyễn Văn Giác |
Trọn đường |
1,0 |
|
71 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
1,0 |
|
72 |
Đường tỉnh 879 |
Trọn đường |
1,0 |
|
73 |
Khu chợ Phường 4 |
1,1 |
||
74 |
Quốc lộ 50 |
Trọn đường |
1,0 |
|
75 |
Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP Mỹ Tho) |
Trọn đường |
1,0 |
|
76 |
Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long |
1,0 |
||
77 |
Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long |
1,0 |
||
78 |
Đường 870B |
Trọn đường |
1,0 |
|
79 |
Đường 864 |
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho |
1,0 |
|
80 |
Các đường trong khu dân cư Bình Tạo |
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ đường 870B và 864 đi vào) |
1,0 |
|
Đường phụ trong khu dân cư Bình Tạo |
1,0 |
|||
81 |
Đường huyện 92 |
Nguyễn Minh Đường |
Quốc lộ 1A |
1,0 |
82 |
Đường huyện 92B |
Quốc lộ 50 |
Bia Thành Đội |
1,0 |
83 |
Đường huyện 92C |
Cầu Triển Lãm |
Ngã tư Hùng Vương |
1,0 |
84 |
Đường huyện 92D |
Cầu Đạo Thạnh |
Quốc lộ 50 |
1,0 |
85 |
Đường huyện 92E |
Đường huyện 92 |
Sông Bảo Định |
1,0 |
86 |
Đường huyện 94 |
Đường tỉnh 870B |
Rạch Cái Ngang |
1,0 |
87 |
Đường huyện 94B |
Nguyễn Thị Thập |
Đường tỉnh 870B |
1,0 |
88 |
Đường huyện 89 |
Trọn đường |
1,0 |
|
89 |
Đường huyện 90 |
Trọn đường |
1,0 |
|
90 |
Trần Thị Thơm |
Trọn đường |
1,0 |
|
91 |
Nguyễn Quân |
Ấp Bắc |
Cầu Đạo Thạnh |
1,0 |
92 |
Đường huyện 86 |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1,0 |
93 |
Đường huyện 86B |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1,0 |
94 |
Đường huyện 86C |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1,0 |
95 |
Đường huyện 86D |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1,0 |
96 |
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh) |
1,0 |
||
97 |
Đường Xóm Dầu (phường 3) |
1,0 |
||
98 |
Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5 |
1,0 |
||
99 |
Đường vào Trường Học Lạc |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Cổng khu phố 6 - 7 |
1,0 |
Đoạn vào khu tái định cư |
1,0 |
|||
100 |
Đường vào hãng nước mắm Nam Phát |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bờ Sông Tiền |
1,0 |
101 |
Đường tỉnh 870 |
Trọn đường |
1,0 |
|
102 |
Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương |
1,0 |
||
103 |
Đường Phan Văn Khỏe |
1,0 |
||
104 |
Đường Nguyễn Minh Đường |
1,0 |
||
105 |
Đường huyện 93 |
1,0 |
||
106 |
Đường vào chùa Vĩnh Tràng |
1,0 |
||
107 |
Đường vào khu thủy sản |
1,0 |
||
108 |
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ |
1,0 |
||
109 |
Đường vào trung tâm hành chính phường 10 |
1,0 |
||
110 |
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 |
1,0 |
||
111 |
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An |
1,0 |
||
112 |
Đường cặp Viện Bảo Tàng |
1,0 |
||
113 |
Đường huyện 95, xã Trung An |
1,0 |
||
114 |
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
115 |
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
116 |
Đường huyện 88 |
1,0 |
||
117 |
Đường huyện 90B |
1,0 |
||
118 |
Đường huyện 90C |
1,0 |
||
119 |
Đường huyện 90D |
1,0 |
||
120 |
Đường huyện 90E |
1,0 |
||
121 |
Đường huyện 91, xã Mỹ Phong |
1,0 |
||
122 |
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
123 |
Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh |
1,0 |
||
124 |
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
125 |
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh |
1,0 |
||
126 |
Đường vào Xí nghiệp dệt, phường 9 |
1,0 |
||
127 |
Đường vào Trung tâm hành chính phường 9 |
1,0 |
||
128 |
Đường vào Công ty may Tiền Tiến |
1,0 |
||
II |
Khu tái định cư, khu dân cư |
|
||
1 |
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6 |
1,0 |
||
2 |
Đất Khu Tái định cư kênh Xáng cụt phường 6 |
1,0 |
||
3 |
Đất Khu Tái định cư Cảng cá |
1,0 |
||
4 |
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm |
1,0 |
||
5 |
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha |
1,0 |
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh |
|
Từ |
Đến |
|||
Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính |
||||
1 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Sơn Quy |
Phà Mỹ Lợi |
1,0 |
2 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13 |
Bến đò Bình Xuân |
1,0 |
Bến đò Bình Xuân |
Cầu Rạch Băng |
1,0 |
||
Cầu Rạch Băng |
Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873 |
1,0 |
||
3 |
Đường tỉnh 873B |
Cầu Ông Non |
Cầu Kênh Bình Đông 1 |
1,0 |
Cầu Kênh Bình Đông 1 |
Đê bao Gò Công |
1,0 |
||
Đê bao Gò Công |
Cống Đập Gò Công |
1,0 |
||
4 |
Đường huyện 14 |
- Cầu Bình Thành (Thành Nhì) |
- Cầu Xóm Dừa (đường đê) |
1,0 |
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh |
|
Từ |
Đến |
|
||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
||||
1 |
Hai Bà Trưng |
Cầu Long Chánh |
Trần Hưng Đạo |
1,1 |
2 |
Trương Định |
Bạch Đằng |
Hai Bà Trưng |
1,0 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,1 |
||
3 |
Nguyễn Huệ |
Võ Duy Linh |
Thủ Khoa Huân |
1,1 |
4 |
Lý Tự Trọng |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
5 |
Rạch Gầm |
Hai Bà Trưng |
Phan Bội Châu |
1,0 |
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
6 |
Lê Lợi |
Hai Bà Trưng |
Phan Bội Châu |
1,0 |
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
7 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
Hai Bà Trưng |
1,0 |
8 |
Phan Bội Châu |
Trương Định |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
9 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
10 |
Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
11 |
Bạch Đằng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
12 |
Phan Chu Trinh |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
13 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Huệ |
Trần Hưng Đạo |
1,0 |
14 |
Võ Duy Linh |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,1 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,1 |
||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 Khu vực cận trung tâm |
||||
1 |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
1,0 |
Hai Bà Trưng |
Ngã tư Bình Ân |
1,0 |
||
Võ Duy Linh |
Cầu Cây |
1,0 |
||
2 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
Tim cầu Kênh Tỉnh |
1,0 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Trọng Dân |
1,0 |
4 |
Trương Định |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,1 |
Nguyễn Thái Học |
Trần Công Tường |
1,0 |
||
5 |
Nguyễn Văn Côn |
Lý Thường Kiệt |
Ngã tư Bình Ân |
1,0 |
6 |
Nguyễn Trọng Dân |
Toàn tuyến |
|
1,0 |
7 |
Nguyễn Trãi |
Toàn tuyến |
|
1,0 |
8 |
Hai Bà Trưng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,0 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
1,0 |
||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
9 |
Phan Bội Châu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,0 |
10 |
Lưu Thị Dung |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
11 |
Phan Chu Trinh |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
12 |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
13 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Huệ |
Nhà trẻ Hòa Bình |
1,0 |
Nhà trẻ Hòa Bình |
Hẽm số 2 |
1,0 |
||
Hẽm số 2 |
Hẽm số 3 |
1,0 |
||
Đoạn còn lại |
1,0 |
|||
14 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,0 |
15 |
Đồng Khởi |
Cầu Long Chánh |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
1,0 |
16 |
Quốc lộ 50 |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
Đường tỉnh 873B |
1,0 |
17 |
Nguyễn Trọng Hợp |
Toàn tuyến |
|
1,0 |
18 |
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh |
1,0 |
Còn lại |
1,0 |
|||
19 |
Nguyễn Thái Học |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
20 |
Phạm Ngũ Lão |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
21 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
22 |
Đường vào Trại giam cũ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
23 |
Lý Thường Kiệt |
Điện Lực (Nguyễn Văn Côn) |
Đầu đường Lê Lợi |
1,0 |
24 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) |
1,0 |
25 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) |
1,0 |
||
26 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2) |
1,0 |
||
27 |
Nguyễn Trường Tộ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
28 |
Đường Ao Thiếc |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
29 |
Đường Mả Cả trượng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
30 |
Đường Tết Mậu Thân |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
31 |
Đường vào khu dân cư Ao Cá Bác Hồ |
1,0 |
||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 Khu vực ven nội thị |
||||
1 |
Thủ Khoa Huân (đường tỉnh 862) |
Tim cầu Kênh Tỉnh |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường |
1,0 |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường |
Tim Ngã ba Tân Xã |
1,0 |
||
2 |
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa |
Tim Ngã ba Tân Xã |
Tim cầu Kênh 14 |
1,0 |
Tim cầu Kênh 14 |
Ngã ba Việt Hùng |
1,0 |
||
3 |
Quốc lộ 50 |
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước) |
Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) |
1,0 |
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - QL 50 |
Cầu Sơn Qui |
1,0 |
||
4 |
Hồ Biểu Chánh |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
5 |
Đường Từ Dũ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
6 |
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) |
Giếng nước |
Cống Rạch Rô cũ |
1,0 |
Cống Rạch Rô cũ |
Ngã ba đê bao cũ |
1,0 |
||
Ngã ba đê bao cũ |
Cống đập Gò Công |
1,0 |
||
7 |
Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) |
Ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4) |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
1,0 |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
Ngã tư Võ Duy Linh |
1,0 |
||
Ngã tư Võ Duy Linh |
Ngã 3 Thủ Khoa Huân |
1,0 |
||
8 |
Đường huyện 15 |
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) |
Giáp ranh Yên Luông |
1,0 |
9 |
Đường Võ Văn Kiết (đường tỉnh 877) |
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) |
Ranh phường 5 |
1,0 |
Ranh phường 5 |
Tim ngã ba đường Giồng Cát (Bà Lễ) |
1,0 |
||
Đoạn còn lại |
|
1,0 |
||
10 |
Nguyễn Thìn (Đường huyện 03) |
Ngã tư Bình Ân |
Ngã ba Xóm Rạch |
1,0 |
Ngã ba Xóm Rạch |
Ngã ba Xóm Dinh |
1,0 |
||
Ngã ba Xóm Dinh |
Cầu Xóm Sọc |
1,0 |
||
11 |
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) |
Ngã tư Bình Ân |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng |
1,0 |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng |
Cây xăng Minh Tân (hết ranh phía Đông) |
1,0 |
||
Cây xăng Minh Tân |
Ranh xã Tân Đông |
1,0 |
||
12 |
Đường Tân Đông Cầu Bà Trà |
Đoạn ngã ba đường (Quốc lộ 50) |
Kênh Đìa Quao |
1,0 |
Kênh Đìa Quao |
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) |
1,0 |
||
13 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba Thành Công |
Ngã ba đường tỉnh 873 - Đường huyện 13 |
1,0 |
14 |
Đường Võ Duy Linh |
Tim cầu Huyện Chi |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
1,0 |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
C19 Biên Phòng |
1,0 |
||
C19 Biên Phòng |
Ranh huyện Gò Công Tây |
1,0 |
||
15 |
Đường Hoàng Tuyển |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
16 |
Đường Lăng Hoàng Gia |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
17 |
Đường huyện 98 |
Ngã ba đường tỉnh 873 |
Ngã ba đường tỉnh 873 |
1,0 |
18 |
Kênh Năm Cơ |
Toàn tuyến |
1,0 |
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế để xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Hương ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Danh mục cây cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng từ trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu viện phí tại cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, mức chi và tỷ lệ phân chia mức kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá tiền công áp dụng để chi trả cho người lao động trực tiếp làm công việc duy tu, bảo dưỡng mốc giới và phát quang đường biên giới Việt - Trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ nguồn nước dưới đất khu vực Nam Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ đối với chợ không đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng phú, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND cấm tàu cá hoạt động, neo đậu tại khu vực tuyến bờ từ Cửa Lấp đến Mũi Sao Mai thành phố Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định quản lý các nguồn ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án và 07 Chương trình, 27 Đề án trọng tâm của Đảng bộ tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài Nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012