Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 41/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 08/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 08 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ VÙNG BÃI NGANG ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM VIỆC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ, về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn khu vực I, II, III thuộc vùng Dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1009/TTr-SGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Báo cáo thẩm định văn bản số 999/BC-STP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận theo danh sách đính kèm Quyết định này.
Việc quy định cụ thể thôn, xã đặc biệt khó khăn (cột số 6) là để thực hiện các chế độ chính sách đã quy định đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khu vực thuộc vùng khó khăn (cột số 5) là để thực hiện các chế độ chính sách đã quy định đối với vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh Ninh Thuận theo các chế độ, chính sách quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện từ tháng 7 năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ VÙNG BÃI NGANG ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM VIỆC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Tên huyện |
Tên xã |
Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa |
||
Khu vực |
Thôn, xã đặc biệt khó khăn |
||||
Khu vực |
Thuộc vùng khó khăn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
HUYỆN THUẬN BẮC |
|
|
|
|
|
|
1. Lợi Hải |
II |
X |
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Ấn Đạt |
|
|
|
|
|
2. Thôn Suối Đá |
|
|
2. Bắc Sơn |
III |
|
Xã Bắc Sơn |
|
|
3. Phước Chiến |
III |
|
Xã Phước Chiến |
|
|
4. Phước Kháng |
III |
|
Xã Phước Kháng |
II |
HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
|
|
|
|
|
1. Phước Thái |
II |
X |
Thôn Tà Dương |
|
|
2. Phước Hải |
|
|
Xã Phước Hải |
III |
HUYỆN BÁC ÁI |
|
|
|
|
|
|
1. Phước Bình |
III |
|
Xã Phước Bình |
|
|
2. Phước Chính |
III |
|
Xã Phước Chính |
|
|
3. Phước Đại |
III |
|
Xã Phước Đại |
|
|
4. Phước Hoà |
III |
|
Xã Phước Hoà |
|
|
5. Phước Tân |
III |
|
Xã Phước Tân |
|
|
6. Phước Thắng |
III |
|
Xã Phước Thắng |
|
|
7. Phước Thành |
III |
|
Xã Phước Thành |
|
|
8. Phước Tiến |
III |
|
Xã Phước Tiến |
|
|
9. Phước Trung |
III |
|
Xã Phước Trung |
IV |
HUYỆN NINH SƠN |
|
|
|
|
|
|
1. Nhơn Sơn |
I |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Láng Ngựa |
|
|
|
|
|
2. Thôn Núi Ngỗng |
|
|
2. Lâm Sơn |
II |
X |
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Gòn 1 |
|
|
|
|
|
2. Thôn Gòn 2 |
|
|
|
|
|
3. Thôn Lập Lá |
|
|
|
|
|
4. Thôn Tầm Ngân 1 |
|
|
|
|
|
5. Thôn Tầm Ngân 2 |
|
|
3. Lương Sơn |
II |
X |
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Trà Giang 2 |
|
|
|
|
|
2. Thôn Trà Giang 4 |
|
|
4. Mỹ Sơn |
II |
X |
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Mỹ Hiệp |
|
|
|
|
|
2. Thôn Nha Húi |
|
|
5. Quảng Sơn |
II |
X |
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Lương Giang |
|
|
6. Hoà Sơn |
III |
|
Xã Hoà Sơn |
|
|
7. Ma Nới |
III |
|
Xã Ma Nới |
V |
HUYỆN THUẬN NAM |
|
|
|
|
|
|
1. Phước Hà |
III |
|
Xã Phước Hà |
|
|
2. Phước Dinh |
|
|
Xã Phước Dinh |
VI |
HUYỆN NINH HẢI |
|
|
|
|
|
|
Vĩnh Hải |
II |
X |
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Cầu Gẫy |
|
|
|
|
|
2. Thôn Đá Hang |
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động về vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thu Phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo tồn hổ giai đoạn 2014 - 2022 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 05/06/2009
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 06/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006