Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai năm 2016
Số hiệu: 2405/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 09/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2405/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI NĂM 2016

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại công văn số 14580/BTC-NSNN ngày 20 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Phê duyệt và phân bổ 150 tỷ đồng (một trăm năm mươi tỷ đồng) cho 36 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách trung ương năm 2016 đã được Quốc hội quyết định để thực hiện nhiệm vụ đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai năm 2016 như đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 14580/BTC-NSNN nêu trên. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính chịu trách nhiệm về nội dung và số liệu báo cáo.

2. Giao Bộ Tài chính thông báo số kinh phí bổ sung đã nêu tại Điều 1 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ kinh phí từ ngân sách địa phương, bảo đảm dành tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định để làm cơ sở thực hiện.

4. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện việc bố trí tối thiu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011; trên cơ sở báo cáo nhu cầu kinh phí của địa phương, thẩm định lại số kinh phí thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhu cầu kinh phí tổng thể dự án theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 36 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (phụ lục kèm theo) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTN, TKB
T;
- Lưu: VT, KTTH.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2405/QĐ- TTg ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Stt

Tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương

Kinh phí phân b htrợ

 

Tng

150,000

1

Hà Giang

6,500

2

Cao Bng

5,500

3

Lạng Sơn

5,500

4

Bc Kạn

5,500

5

Thái Nguyên

4,000

6

Lào Cai

4,000

7

Yên Bái

5,000

8

Phú Thọ

5,000

9

Bc Giang

4,000

10

Điện Biên

4,000

11

Lai Châu

4,000

12

Hòa Bình

5,000

13

Sơn La

5,000

14

Thanh Hóa

3,000

15

Nghệ An

4,000

16

Hà Tĩnh

4,000

17

Quảng Bình

3,000

18

Quảng Trị

4,000

19

Quảng Nam

3,000

20

Phú Yên

4,000

21

Ninh Thuận

3,000

22

Kon Tum

5,000

23

Gia Lai

3,000

24

Đắk Nông

5,000

25

Đắk Lắk

4,000

26

Lâm Đồng

3,000

27

Bình Phước

5,000

28

Tây Ninh

5,000

29

Hậu Giang

4,000

30

Sóc Trăng

5,000

31

Bc Liêu

5,000

32

Nam Đnh

3,000

33

Ninh Bình

3,000

34

Long An

3,000

35

Kiên Giang

3,000

36

An Giang

3,000