Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 18/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Lê Thanh Cung
Ngày ban hành: 21/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2014/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THAY ĐỔI GIỜ LÀM VIỆC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 18/06/2012;

Căn cứ Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND8 ngày 26/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 297/TTr-SNV ngày 14/05/2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương đối với các cơ quan, đơn vị (danh sách kèm theo); kể từ 01/06/2014, cụ thể:

- Buổi sáng: từ 08 giờ - 12 giờ.

- Buổi chiều: từ 13 giờ - 17 giờ.

Điều 2. Quy định này không áp dụng đối với các trường học, bệnh viện, Trung tâm Y tế, Phòng khám đa khoa khu vực, cơ quan công an, quân sự.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban ngành, đoàn thể tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, ĐĐBQH;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT-UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh
- LĐVP, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT200

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung

 

DANH MỤC

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CHI CỤC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC TỈNH, HUYỆN, XÃ THỰC HIỆN THAY ĐỔI GIỜ LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

SỐ TT

DANH MỤC

I

CẤP TỈNH

A

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

3

Trung tâm Công báo

4

Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh

5

Sở Nội vụ

6

Ban Tôn giáo

7

Ban Thi đua - Khen thưởng

8

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

Thanh tra tỉnh

11

Sở Tài chính

12

Chi cục Tài chính Doanh nghiệp

13

Sở Tư pháp

14

Phòng Công chứng số 1

15

Phòng Công chứng số 2

16

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

17

Trung tâm bán đấu giá tài sản

18

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

19

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

20

Trung tâm Giới thiệu việc làm

21

Trung tâm Giáo dục lao động - Tạo việc làm

22

Trung tâm dạy nghề người tàn tật

23

Ban Quản lý nghĩa trang liệt sĩ

24

Quỹ Bảo trợ trẻ em

25

Sở Giáo dục và Đào tạo

26

Sở Y tế

27

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

28

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

29

Trung tâm Y tế dự phòng

30

Trung tâm phòng chống HIV - AIDS

31

Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường

32

Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội

33

Trung tâm Kiểm nghiệm

34

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

35

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

36

Trung tâm Giám định y khoa pháp y

37

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

38

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

39

Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh

40

Thư viện tỉnh

41

Bảo tàng tỉnh

42

Ban Quản lý Di tích - Danh thắng tỉnh

43

Sở Khoa học Công nghệ

44

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

45

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ

46

Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học công nghệ

47

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

48

Quỹ Phát triển khoa học công nghệ

49

Sở Xây dựng

50

Thanh tra Sở Xây dựng

51

Sở Giao thông Vận tải

52

Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

53

Trung tâm Đào tạo - sát hạch lái xe

54

Bến xe khách

55

Cảng Bà Lụa

56

Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

57

Đoàn Quản lý sửa chữa công trình giao thông

58

Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng

59

Quỹ Bảo trì đường bộ

60

Ban An toàn giao thông

61

Sở Công thương

62

Chi cục Quản lý thị trường

63

Trung tâm Xúc tiến thương mại

64

Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

65

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

66

Chi cục Thú y

67

Chi cục Bảo vệ Thực vật

68

Chi cục Thủy lợi

69

Chi cục Phát triển nông thôn

70

Chi cục Kiểm lâm

71

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

72

Trung tâm Khuyến nông

73

Ban Quản lý Rừng Phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

74

Sở Tài nguyên Môi trường

75

Chi cục Bảo vệ Môi trường

76

Chi cục Quản lý Đất đai

77

Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất

78

Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường

79

Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên môi trường

80

Quỹ Bảo vệ môi trường

81

Trung tâm Phát triển Quỹ đất

82

Sở Thông tin và Truyền thông

83

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

84

Trung tâm Thông tin điện tử

85

Sở Ngoại vụ

86

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương

87

Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore

88

Đài Phát thanh - Truyền hình

89

Viện Quy hoạch phát triển đô thị

90

Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng

B

ĐẢNG

1

Văn phòng Tỉnh ủy

2

Ban Tổ chức

3

Ban Nội chính

4

Ủy ban Kiểm tra

5

Ban Dân vận

6

Ban Tuyên giáo

7

Đảng ủy khối cơ quan tỉnh

8

Đảng ủy khối doanh nghiệp

C

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

2

Liên đoàn lao động

3

Hội Nông dân

4

Hội Cựu chiến binh

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

6

Hội Chữ thập đỏ

7

Hội Người cao tuổi

8

Tỉnh Đoàn

D

CƠ QUAN NGÀNH DỌC

1

Tòa án nhân dân

2

Viện Kiểm sát nhân dân

3

Cục thuế

4

Cục Hải quan

5

Cục Thống kê

6

Bảo hiểm Xã hội

7

Kho bạc Nhà nước

8

Ngân hàng Nhà nước

9

Cục Thi hành án dân sự

II

CẤP HUYỆN

A

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1

Hội đồng nhân dân cấp huyện

2

Ủy ban nhân dân cấp huyện

B

ĐẢNG

1

Huyện/thị/thành ủy

2

Ban Tổ chức

3

Ủy ban Kiểm tra

4

Ban Dân vận

5

Ban Tuyên giáo

C

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

2

Liên Đoàn lao động

3

Hội Nông dân

4

Hội Cựu chiến binh

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

6

Hội Chữ thập đỏ

7

Hội Người cao tuổi

8

Huyện/thị/thành Đoàn

C

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP HUYỆN

1

Đài Truyền thanh

2

Trung tâm Văn hóa - Thể thao

3

Trung tâm Phát triển quỹ đất

4

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

5

Xí nghiệp Công trình công cộng

6

Đội Công trình công cộng

7

Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An

8

Trạm Thủy nông

9

Trạm thú y

10

Trạm bảo vệ thực vật

11

Trạm khuyến nông

D

CÁC CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP HUYỆN

1

Tòa án nhân dân cấp huyện

2

Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện

3

Chi cục Thuế

4

Chi cục Thống kê

5

Bảo hiểm Xã hội cấp huyện

6

Ngân hàng Nhà nước cấp huyện

7

Kho bạc Nhà nước cấp huyện

III

CẤP XÃ

1

Đảng ủy

2

Hội đồng nhân dân

3

Ủy ban nhân dân