Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 18/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 21/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 01/10/2014 về việc ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2014 và thay thế Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 25/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thời gian mở cửa, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Điều 3. Điều kiện hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Chấp hành các quy định tại Điều 8 (đối với điểm truy nhập Internet công cộng); khoản 1, 2 Điều 35 (đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng) Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải có tổng diện tích sử dụng cho mỗi phòng máy tối thiểu là 50m2 tại thành phố Tuyên Quang; tối thiểu 40m2 tại các thị trấn và 30m2 tại các khu vực khác.
Điều 4. Trách nhiệm của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Chấp hành các quy định của Quy định này và Điều 9 (đối với điểm truy nhập Internet công cộng) và Điều 36 (đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng) của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, ngoài các thông tin quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP , phải có thêm các thông tin tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Điểm truy nhập Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải thực hiện các giải pháp kỹ thuật phần cứng và phần mềm để đảm bảo an toàn thông tin và an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
4. Phải niêm yết giá cước sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại đại lý.
5. Hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Internet, dịch vụ trò chơi điện tử đúng theo quy định của pháp luật;
6. Tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet đúng theo quy định của pháp luật; cung cấp các cơ sở dữ liệu để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra;
7. Không được cài đặt trên máy tính của đại lý các trò chơi điện tử chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép.
Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp (Chi nhánh) cung cấp dịch vụ Internet, dịch vụ trò chơi điện tử
1. Chấp hành các quy định của quy định này và Điều 7 và Điều 34 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phải phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để phổ biến pháp luật về quản lý Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
3. Ít nhất một năm một lần doanh nghiệp phải tổ chức tập huấn cho các điểm truy nhập Internet đã ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp về các quy định quản lý đối với dịch vụ Internet, các quy định về an toàn an ninh thông tin và các biện pháp kỹ thuật phù hợp để đại lý thực hiện tốt việc hướng dẫn người sử dụng dịch vụ vào các mục đích lành mạnh; phát hiện, ngăn chặn kịp thời người sử dụng có hành vi vi phạm quy định của pháp luật đối với hoạt động trong lĩnh vực Internet.
4. Doanh nghiệp ngừng cung cấp dịch vụ Internet đối với các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng vi phạm quy định của pháp luật khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Chấp hành các quy định tại Điều 10 và Điều 37 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Điều 7. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng từ 7 giờ đến 23 giờ hàng ngày.
2. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng khác không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tuân theo giờ mở, đóng cửa của địa điểm.
3. Thời gian hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng từ 8 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
Điều 8. Thẩm quyền và quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Thẩm quyền và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
a) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo Điều 8,9,10,11 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
a) Thẩm định hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành tiếp nhận, vào sổ theo dõi, lập biên nhận, chuyển hồ sơ cho phòng Văn hóa - Thông tin huyện, thành phố xử lý; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, làm lại hồ sơ.
b) Kiểm tra thực tế:
Trong vòng 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với cấp mới, 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận, phòng Văn hóa-Thông tin huyện, thành phố tiến hành đánh giá thực tế tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
c) Nội dung đánh giá
Sự phù hợp của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng so với các điều kiện tại khoản 2 Điều 35 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013.
d) Kết quả đánh giá
Kết quả đánh giá được lập thành biên bản, biên bản đánh giá ghi đầy đủ các nội dung khoản 2 Điều 35 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và có chữ ký xác nhận của đại diện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và đại diện phòng Văn hóa-Thông tin huyện, thành phố. Các điều kiện chưa phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 35 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 phát hiện được trong quá trình đánh giá phải đưa vào biên bản đánh giá.
đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, phòng Văn hóa-Thông tin huyện, thành phố thấy đủ điều kiện thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Trường hợp không cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e) Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố vào sổ theo dõi, sao lưu hồ sơ, trả kết quả, thu biên nhận hồ sơ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý các hoạt động Internet và dịch vụ trò chơi điện tử cộng cộng trên địa bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Internet cho đội ngũ cán bộ, công chức và các tổ chức, cá nhân khác; đề xuất thành lập các đoàn kiểm tra, thanh tra; tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ và đột xuất; xử lý các hành vi vi phạm về hoạt động Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo chức năng, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đúng quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet thực hiện các quy định về hoạt động văn hóa công cộng và hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử.
Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện những quy định của Nhà nước về đăng ký kinh doanh, cấp và thu hồi Giấy đăng ký kinh doanh điểm truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử cộng cộng theo thẩm quyền.
Điều 12. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, đào tạo và học sinh, sinh viên ứng dụng Internet trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo đúng quy định của pháp luật; thực hiện các biện pháp quản lý học sinh, sinh viên, không để tình trạng học sinh, sinh viên bỏ giờ học chơi trò chơi điện tử công cộng.
Điều 13. Công an tỉnh
Thực hiện quản lý về an ninh trật tự đối với hoạt động kinh doanh, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đảm bảo an ninh thông tin. Tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng khác, hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ Internet trong việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên Internet; hướng dẫn công tác phòng cháy, chữa cháy tại điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 14. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về Internet và trò chơi điện tử tại địa phương theo thẩm quyền. Chỉ đạo thực việc triển khai thực hiện Quy định này đến các cơ sở và nhân dân trên địa bàn quản lý.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành chức năng tỉnh trong công tác kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương.
3. Chỉ đạo phòng Tài chính- Kế hoạch cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng quy định; Chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, trò chơi điện tử, các điểm truy nhập Internet công cộng, dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Quy định này.
3. Các hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt theo Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin và Tần số vô tuyến điện và theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế Vũng Áng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định về thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất và mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, phân công, phân cấp triển khai thực hiện Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp, cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối với bộ đội xuất ngũ bị bệnh tâm thần trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, gắn máy, môtô hai bánh, môtô ba bánh, máy kéo nhỏ để vận chuyển hành khách, hàng hoá và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động từ thiện, xã hội, tình nguyện liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011 Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung tại quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu viện phí tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy chế quản lý cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với hộ gia đình và lao động có hộ khẩu thường trú tại 16 xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về phân cấp, cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trường Tộ từ bán công sang công lập Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định đối với chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành Thanh tra cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định kiểm soát trong khai thác, thu mua, chế biến và xuất khẩu cá nóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010