Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 24/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 26/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 26 tháng 11 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các các cấp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh Hải Dương.)
Quy định này quy định việc quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe ba gác và các loại xe tương tự.
2. Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là xe cơ giới có 2 bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh dưới 50cm3.
3. Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và có không quá 02 chỗ ngồi.
4. Xe mô tô 3 bánh là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
5. Các loại xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.
6. Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách là kinh doanh vận tải theo yêu cầu và có trả tiền.
7. Điểm đỗ xe là nơi được đỗ xe chờ đón, trả khách hoặc nhận, trả hàng hóa.
8. Người hành nghề là người sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Điều 4. Điều kiện người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Đối với xe thô sơ
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có sức khỏe đảm bảo điều khiển xe an toàn;
c) Hiểu biết Quy tắc giao thông đường bộ.
2. Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
a) Có đủ 18 tuổi trở lên;
b) Có giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện sử dụng;
c) Có đủ sức khỏe hành nghề;
d) Có giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định;
đ) Có mũ bảo hiểm cho mình và cho khách đi xe;
e) Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe và hành khách ngồi trên xe)
3. Có phù hiệu được cấp theo Điều 8 của quy định này (Phù hiệu được đeo bên ngực trái của chủ phương tiện khi hành nghề, không được cho người khác mượn).
Điều 5. Điều kiện của phương tiện vận chuyển
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.
2. Xe thô sơ phải đảm bảo các điều kiện an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 4 Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương, ban hành theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Điều 6. Vị trí đỗ, dừng xe để đón trả khách, hàng hóa
1. Vị trí đỗ, dừng xe được bố trí tại các điểm thuận lợi cho tập trung hàng hóa, hành khách có nhu cầu vận chuyển nhưng phải đảm bảo an ninh trật tự xã hội, an toàn giao thông;
Căn cứ tình hình thực tế của từng địa phương, vị trí đỗ, dừng xe do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có ý kiến đề nghị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quyết định công bố vị trí các điểm đỗ, dừng xe).
2. Trong khu vực các bến xe khách nếu bố trí được vị trí đỗ xe thì đơn vị khai thác bến xe tổ chức sắp xếp vị trí đỗ xe phù hợp với mặt bằng của bến, đảm bảo các loại phương tiện hoạt động trong bến được thuận lợi an toàn.
Điều 7. Phạm vi và thời gian hoạt động
1. Các phương tiện thô sơ được phép hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách ở những khu vực không bị cấm.
2. Xe mô tô ba bánh không được hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách trên các tuyến Quốc lộ.
3. Xe thô sơ, xe cơ giới chuyên dùng thu gom rác thải, phục vụ vệ sinh môi trường được hoạt động từ 18 giờ đến 05 giờ.
Điều 8. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp phù hiệu
1. Hồ sơ xin cấp phù hiệu gồm:
a. Đơn đăng ký vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa (theo mẫu quy định tại phụ lục 1 Quy định này).
b) Các bản sao hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú, chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe; các giấy tờ trên kèm theo bản chính để đối chiếu.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền.
d) 02 ảnh 3x4 chụp không quá một năm (01 ảnh dán vào hồ sơ lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và 01 ảnh dán vào phù hiệu).
2. Cơ quan cấp phù hiệu
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người hành nghề đăng ký hoạt động kinh doanh là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký và là cơ quan cấp phù hiệu;
b) Thời hạn cấp phù hiệu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ ngày nghỉ);
c) Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan cấp phù hiệu phải trả lời ngay và nêu rõ lý do không cấp phù hiệu để người hành nghề hoàn thiện hồ sơ;
d) Cơ quan cấp phù hiệu phải lưu hồ sơ đăng ký cấp phù hiệu và lập sổ theo dõi;
e) Phù hiệu có hiệu lực trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp;
g) Thu phù hiệu cũ, cấp đổi phù hiệu mới khi hết thời hạn hoặc bị rách nát hoặc bị mất cho người sử dụng có nhu cầu;
h) Được thu một khoản lệ phí là 10 000đ (mười nghìn đồng) cho một lần cấp.
1. Khuyến khích người hành nghề thành lập các tổ chức như: Nghiệp đoàn, đội, tổ tự quản, hợp tác xã vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
2. Việc thành lập các tổ chức có tư cách pháp nhân phải tuân theo các quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, về tổ chức hoạt động, quản lý Hội nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 10. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện quy định này đến các đối tượng sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách tại địa phương.
2. Tiếp nhận đơn và cấp phù hiệu cho người đến đăng ký hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn theo Điều 8 quy định này, (Đơn đăng ký và phù hiệu thống nhất theo mẫu tại phụ lục 1, phụ lục 2 ban hành kèm theo quy định này).
3. Có ý kiến bằng văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quyết định và công bố điểm đỗ, dừng xe theo quy định).
4. Quản lý xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo quy định).
5. Hàng quý, báo cáo tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân, có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện quy định này đến các tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách trên địa bàn.
2. Căn cứ tình hình thực tế về trật tự an toàn giao thông tại địa phương, thống nhất với Sở Giao thông vận tải và Công an tỉnh để quyết định, công bố và lắp đặt biển báo các điểm đỗ, dừng xe đón trả khách, hàng hóa dành cho xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn.
3. Hàng năm báo cáo tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải - theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định này).
Chỉ đạo các lực lượng chức năng phối hợp với các lực lượng liên quan tăng cường kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm quy định này, xử phạt theo Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/04/2010 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Điều 13. Sở Giao thông vận tải
1. Chỉ đạo đơn vị chuyên môn phối hợp với chính quyền các địa phương thực hiện kiểm tra, thống nhất vị trí lắp đặt biển báo các điểm đón, trả hành khách, hàng hóa của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh)
2. Tổng hợp các ý kiến sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời giải quyết./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: …………………………….. (1)
- Tên tôi là: …………………………………………. Năm sinh ……………………………
- Hộ khẩu thường trú (tạm trú): …………………………………………………………….
- Số CMND: ……………………………… Do Công an ……………………………………
Cấp ngày ……….. tháng ……… năm ……………
- Biển số đăng ký xe ( nếu là xe môtô hai bánh, ba bánh): ………………………………
- Loại xe: …………………………………………………………………………………… (2)
- Sử dụng để vận chuyển: ……………………………………………………………….. (3)
- Điểm đăng ký đỗ xe: …………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường bộ và các quy định về Vận tải hành khách và hàng hóa bằng xe thô sơ, xe môtô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự./.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
(1): UBND xã, phường, thị trấn nơi có điểm đỗ dừng xe người hành nghề đến đăng ký hoạt động.
(2): Ghi rõ xe thô sơ hoặc xe gắn máy, hoặc xe môtô hai bánh, ba bánh
(3): Vận chuyển hành khách hoặc vận chuyển hàng hóa
Ghi chú:
- Kích thước phù hiệu: Dài 09 cm; rộng 06 cm;
- (1): Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn (chữ in hoa);
- (2): Họ và tên người hành nghề (chữ in hoa);
- (3): Biển số xe đăng ký hành nghề (đối với loại phương tiện bắt buộc phải đăng ký theo quy định);
- (4): Điểm đăng ký đỗ xe để hoạt động đã được UBND huyện cấp phép;
- (5): Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa;
- (6): Số thẻ do UBND xã ghi để theo dõi;
- (7): Dấu giáp lai ảnh
UBND ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
………, ngày …… tháng ….. năm …… |
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH
Kỳ …………../…………….
1. Tình hình chung
- Yêu cầu nêu những nét khái quát về tình hình hoạt động, về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn, về nhu cầu vận chuyển khách, hàng, tăng, giảm ra sao?
- Ước lượng thu nhập bình quân của người hành nghề trong tháng, những khó khăn trong đời sống;
- Các đóng góp trong việc tham gia bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn (nếu có).
2. Số lượng người hành nghề và số điểm dừng, đỗ
Tổng số điểm đỗ hiện có …….……………………………………………..: điểm
Trong đó : + Số điểm mới mở thêm …………………………………: điểm
+ Số điểm cũ bị loại bỏ ……………………………………: điểm
Tổng số người hành nghề đang hoạt động ………………………………..: người
Trong đó + Số người mới gia nhập ………………………………….: người
+ Số người cũ xin nghỉ …………………………………….: người
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND cấm xe tự chế 3, 4 bánh (xe lôi máy, xe ba gác máy) tham gia giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 11/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi, giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đất đai xây dựng theo cơ chế “một cửa” Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND phê duyệt thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi trong việc quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về chuyển giao công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Sơn Trà, Khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ tại Quyết định 215/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý thoát nước đô thị, Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU xây dựng và phát triển Côn Đảo đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/07/2009